MỚI CẬP NHẬT

Câu điều kiện hỗn hợp: cấu trúc, cách sử dụng và bài tập

Câu điều kiện hỗn hợp (mixed conditional sentence) là sự kết hợp của các dạng câu điều kiện cơ bản cùng cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh.

Câu điều kiện hỗn hợp (mixed conditional sentence) là sự kết hợp của các dạng câu điều kiện cơ bản. Tiếp nối bài học về các kiểu câu điều kiện, học tiếng Anh nhanh sẽ tiếp tục mang đến cho bạn học những phần tổng hợp kiến thức, cấu trúc, cách dùng và ứng dụng để giúp phần kiến thức này trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết và bạn học hoàn toàn có thể chinh phục nó trong mọi bài tập tiếng Anh.

Câu điều kiện loại hỗn hợp là gì?

Thế nào là câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh?

Câu điều kiện loại hỗn hợp (mixed conditional sentences) là một dạng câu trong ngữ pháp tiếng Anh, kết hợp cả cấu trúc của câu điều kiện loại 1 và loại 2. Nó thường diễn tả một điều kiện không thật sự có thể xảy ra hoặc khó xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If I had studied harder in high school, I would be in a better university now. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn ở trường trung học, bây giờ tôi sẽ đậu vào một trường đại học tốt hơn)

Dựa vào ví dụ trên, có thể nhận diện dạng câu này có sự kết hợp giữa các công thức câu điều kiện cơ bản, thường được áp dụng trong những ngữ cảnh đặc biệt. Giống với công thức chung của câu điều kiện, câu ĐK hỗn hợp (mixed conditional sentences) cũng gồm 2 thành phần chính:

  • Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện): Nêu điều kiện của sự việc, hành động được nhắc đến trong câu.
  • Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả): Diễn tả sự việc, hành động sẽ trong điều kiện nhất định.

Các loại câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh thông dụng

Nhận biết qua các dạng cơ bản trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

Câu điều kiện hỗn hợp (mixed conditional sentences) diễn tả những sự kiện không thể thực hiện trong quá khứ và thường được sử dụng để diễn tả những giả định, phán đoán về những điều đã xảy ra nếu như các điều kiện trong quá khứ đã được thỏa mãn. Nó thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, văn viết và cả trong viết luận. Dựa vào cách nhận biết, chúng ta có thể chia câu điều kiện thành các dạng cơ bản sau:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc có khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại nếu có một điều kiện nhất định trong quá khứ và nêu lên một sự thật trái ngược hoàn toàn với quá khứ hoặc hiện tại. Cấu trúc câu cụ thể như sau:

  • Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) chia động từ ở thì hiện tại.
Công thức: If + S + had + V3/V-ed, S + would/could/should/… + Vo.

Ví dụ: If I had not studied finance, I would not have more job opportunities. (Nếu tôi không học tài chính, tôi sẽ không có nhiều cơ hội việc làm)

Lưu ý: Trong vế câu ở mệnh đề chính, ngoài trợ động từ would, người ta có thể lựa chọn sử dụng một số động từ khuyết thiếu khác như could, shall, might,... thay thế nhằm mục đích biểu thị sự cho phép, tạo độ chắc chắn hoặc dự đoán về kết quả.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc có khả năng xảy ra ở thời điểm quá khứ đi kèm với một điều kiện nhất định và nêu lên một sự thật trái ngược hoàn toàn với quá khứ hoặc hiện tại. Cấu trúc câu cụ thể như sau:

  • Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) chia động từ ở thì quá khứ đơn.
  • Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
Công thức: If + S + V-ed, S + would/could/should/might + have + Vpp/V-ed.

Ví dụ: If she wasn’t afraid of flying she wouldn’t have travelled by boat. (Nếu cô ấy không sợ đi máy bay thì cô ấy đã không đi du lịch bằng tàu hỏa)

Đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức đảo ngữ câu điều kiện cơ bản cần nắm vững

Đảo ngữ câu điều kiện là kiến thức ngữ pháp tương đối khó nhằn, đòi hỏi bạn học cần nắm vững kiến thức cơ bản về các loại câu điều kiện hỗn hợp. Bảng dưới đây được học tiếng Anh tổng hợp và cung cấp sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học phần kiến thức này!

Câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc

Ví dụ

Đảo ngữ câu ĐK hỗn hợp loại 1

If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V-infinitive

=> Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/might/could + V-infinitive

If I had studied harder for this test, I wouldn’t be disappointed now.

=> Had I studied harder for this test, I wouldn’t be disappointed now.

(Nếu tôi học chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra này thì bây giờ tôi đã không thất vọng)

Đảo ngữ câu ĐK hỗn hợp loại 2

If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive) => Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)

If I were you, I would not do such a rude thing.

=> Were I you, I would not do such a rude thing.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm điều thô lỗ như vậy)

Lưu ý: Trong cấu trúc của câu điều kiện gốc, mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả. Còn trong câu đảo ngữ của câu điều kiện, mệnh đề if bắt buộc phải đứng trước mệnh đề chính.

Đoạn hội thoại với câu điều kiện hỗn hợp trong giao tiếp

Hội thoại sử dụng câu ĐK hỗn hợp tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày

Dưới đây là một đoạn hội thoại giữa hai người trong cuộc giao tiếp hàng ngày sử dụng câu điều kiện loại hỗn hợp:

Peter: What would you do if you won the lottery? (Bạn sẽ làm gì nếu trúng xổ số?)

Assistant: If I won the lottery, I would invest a portion of the money, travel the world, and donate to various charities.

Peter: If I were taller, I could reach the top shelf. (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ đầu tư một phần tiền, đi du lịch khắp thế giới và quyên góp cho các tổ chức từ thiện khác nhau)

Peter: What would you do if you had a million dollars? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn có một triệu đô la?)

Assistant: If I had a million dollars, I would invest a portion of it, buy a house, travel to my dream destinations, and ensure financial security for the future. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ đầu tư một phần trong số đó, mua một ngôi nhà, đi du lịch đến những điểm đến mơ ước của mình và đảm bảo an ninh tài chính cho tương lai)

Peter: If I had enough time, I would learn a new language. (Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới)

Assistant: If you had enough time, learning a new language would be a fantastic endeavor. It can broaden your horizons, open up new opportunities, and enhance your cognitive abilities. (Nếu bạn có đủ thời gian, học một ngôn ngữ mới sẽ là một nỗ lực tuyệt vời. Nó có thể mở rộng tầm nhìn của bạn, mở ra những cơ hội mới và nâng cao khả năng nhận thức của bạn)

Bài tập tiếng anh với câu điều kiện hỗn hợp kèm đáp án

Tổng hợp bài tập tiếng Anh chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập 1: Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau với dạng đúng của động từ để hoàn thành câu dk hỗn hợp:

  1. If I ______________ (study) harder, I would have passed the exam.
  2. If she ______________ (not be) late, we wouldn't have missed the bus.
  3. If they ______________ (invite) me, I would go to the party.
  4. If you ______________ (call) me, I could have helped you.
  5. If he ______________ (know) the answer, he would tell us.

Đáp án:

  1. If I had studied harder, I would have passed the exam.
  2. If she hadn't been late, we wouldn't have missed the bus.
  3. If they had invited me, I would have gone to the party.
  4. If you had called me, I could have helped you.
  5. If he had known the answer, he would have told us.

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu dk hỗn hợp:

  1. If he ______________ (listen) to her advice, he ______________ (be) in a better situation now.
  2. If she ______________ (not lose) her keys, she ______________ (be) able to enter the house.
  3. If they ______________ (study) harder, they ______________ (get) higher grades.
  4. If he ______________ (not miss) the train, he ______________ (not be) late for the meeting.
  5. If I ______________ (have) enough money, I ______________ (buy) that car.
  6. If she ______________ (finish) her work on time, she ______________ (go) to the movie with us.
  7. If I ______________ (know) about the party, I ______________ (attend) it.
  8. If they ______________ (invite) him, he ______________ (come) to the wedding.
  9. If the weather ______________ (be) nicer, we ______________ (go) to the beach.
  10. If he ______________ (not break) his leg, he ______________ (participate) in the competition.

Đáp án:

  1. If he had listened to her advice, he would be in a better situation now.
  2. If she hadn't lost her keys, she would be able to enter the house.
  3. If they had studied harder, they would get higher grades.
  4. If he hadn't missed the train, he wouldn't be late for the meeting.
  5. If I had enough money, I would buy that car.
  6. If she had finished her work on time, she would have gone to the movie with us.
  7. If I had known about the party, I would have attended it.
  8. If they had invited him, he would have come to the wedding.
  9. If the weather had been nicer, we would have gone to the beach.
  10. If he hadn't broken his leg, he would have participated in the competition.

Bài tập 3: Hoàn thành dạng đúng của động từ trong câu điều kiện sau:

  1. If it (not/rain), we (go) to the park.

Đáp án: If it doesn't rain, we will go to the park.

  1. If I (study) harder, I (pass) the exam.

Đáp án: If I study harder, I will pass the exam.

  1. If she (comes) to the party, I (give) her a present.

Đáp án: comes, will give.

  1. If I (win) the lottery, I (travel) around the world.

Đáp án: If I win the lottery, I will travel around the world.

  1. If you (call) me tonight, I (be) very happy.

Đáp án: If you call me tonight, I will be very happy.

Qua chuyên mục bài học về dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh, hy vọng các bạn đã có thể tích luỹ thêm cho mình thêm nhiều kiến thức về cấu trúc của dạng câu này cùng cách dùng và ứng dụng trong một số ngữ cảnh phù hợp. Hãy theo dõi trang web hoctienganhnhanh.vn để khám phá thêm thật nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top