Cấu trúc before trong tiếng anh: Cách sử dụng và bài tập áp dụng
Cấu trúc Before là phần kiến thức ngữ pháp quan trọng và cơ bản trong tiếng Anh, vậy nên cần nắm rõ và ghi nhớ cấu trúc quan trọng này!
Cấu trúc Before là một trong những cấu trúc thường gặp trong các dạng bài kiểm tra tiếng anh, đánh giá năng lực đặc biệt là xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Vậy cấu trúc này được sử dụng như thế nào và cách biến đổi từ câu khác mà vẫn mang ý nghĩa giống nhau như thế nào. Cùng hoctienganhnhanh giải đáp ngay sau đây nhé!
Before nghĩa tiếng việt là gì ?
Before có nghĩa là gì?
Before có nghĩa là trước đó, thường được dùng để miêu tả một sự việc nào đó đã xảy ra trước một khoảng thời gian nhất đinh. Theo từ điển Cambridge thì Before có phiên âm là /bɪˈfɔːr/, nhìn vào phiên âm chúng ta có thể thấy âm “e” được phát âm thành âm “i”.
Ví dụ: Before I answer your question, could you please clarify what it is you would like to know? (Trước khi tôi trả lời câu hỏi của bạn, bạn có thể làm rõ câu hỏi của mình được không?)
Cấu trúc before trong tiếng anh
Cấu trúc Before trong tiếng anh như thế nào?
Cấu trúc before trong tiếng anh có rất nhiều chức năng và mỗi chức năng thì có một cấu trúc riêng. Cùng tìm hiểu nhé!
Cấu trúc Before ở quá khứ
Thông thường thì khi muốn miêu tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc before ở thì quá khứ. Nếu mệnh đề trước "Before" được chia ở thì quá khứ hoàn thành, thì mệnh đề sau "Before" sẽ được chia ở dạng quá khứ đơn. Cụ thể cấu trúc như sau:
Before + Thì quá khứ đơn (past simple), Thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
Hoặc:
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) + before + Thì quá khứ đơn (past simple)
Ví dụ:
- Before the movie started, we had already bought popcorn and drinks. (Trước khi phim bắt đầu, chúng tôi đã mua bắp rang và nước uống)
- Before I had finished my homework, my friend had already called me to go out. (Trước khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, bạn của tôi đã gọi điện cho tôi đi chơi rồi)
Cấu trúc Before ở hiện tại
Thường thì cấu trúc Before được sử dụng để miêu tả thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì đó. Nếu mệnh đề trước cấu trúc Before được chia ở thì hiện tại đơn, thì mệnh đề sau "Before" cũng sẽ được chia ở dạng hiện tại đơn.
Cụ thể cấu trúc:
Before + Thì hiện tại đơn (Simple present tense), Thì hiện tại đơn (Simple present tense) Thì hiện tại đơn (Simple present tense) + before + Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Ví dụ:
- I will finish my work before she arrives. (Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước khi cô ấy đến)
- Before I leave for work every morning, I always have a cup of coffee. (Trước khi tôi đi làm mỗi sáng, tôi luôn uống một tách cà phê)
Cấu trúc Before ở tương lai
Cấu trúc Before ở trong trường hợp tương lai được sử dụng để miêu tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác. Nếu mệnh đề trước cấu trúc "Before" được chia ở thì tương lai đơn, thì mệnh đề sau Before sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Cụ thể cấu trúc như sau:
Before + Thì hiện tại đơn (Simple present tense), Thì tương lai đơn (Simple future tense) Thì tương lai đơn (Simple future tense) + before + Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Ví dụ:
- I will finish my homework before I go out with my friends tomorrow. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước khi đi ra ngoài với bạn bè ngày mai)
- They will finish their project before they present it to their boss. (Họ sẽ hoàn thành dự án trước khi trình bày cho sếp của mình)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before trong tiếng anh
Cấu trúc Before không mấy xa lạ trong phần ngữ pháp tiếng anh tuy nhiên nhiều người vẫn chưa thể nắm rõ được cách sử dụng như thế nào là đúng. Một số lưu ý nhiều người mắc phải sau đây!
Vị trí cấu trúc Before trong câu
Mệnh đề cấu trúc Before có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính trong một câu. Khi cấu trúc Before đặt trước, nó cần được phân cách với mệnh đề phía sau bằng một dấu phẩy.
Ví dụ: Before I go to bed, I always brush my teeth. (Trước khi đi ngủ, tôi luôn đánh răng)
Đảo ngữ cấu trúc Before
Ngoài việc được sử dụng như một liên từ trong câu, cấu trúc Before còn có thể được dùng trong các câu đảo ngữ để diễn đạt ý của câu một cách rõ ràng hơn.
Ví dụ: Had Harry not had financial problems before completing his studies, he would have graduated with honors. (Nếu Harry không gặp vấn đề tài chính trước khi hoàn thành việc học, anh ta đã tốt nghiệp với học bổng)
Phân biệt Before và After
Phân biệt cấu trúc Before và After
Trong tiếng anh, thường có những dạng như viết lại câu mà nghĩa không thay đổi. Vì vậy để nắm trọn điểm tuyệt đối ngữ pháp chúng ta cần phải nắm vững một số cấu trúc trái nghĩa nhau, điển hình là cấu trúc Before và cấu trúc After.
Nếu như cấu trúc Before mang nghĩa là trước đó thì cấu trúc After mang nghĩa ngược lại là sau đó. Cùng tìm hiểu các dạng cấu trúc của After nhé!
Cấu trúc After 1
After + Thì quá khứ đơn, Thì hiện tại đơn
Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại tác động lên hiện tại.
Ví dụ: After I finished my work, I take a break to have lunch. (Sau khi tôi hoàn thành công việc, tôi nghỉ ngơi để ăn trưa)
Cấu trúc After 2
After + Thì hiện tại hoàn thành/Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Cấu trúc After được sử dụng để miêu tả hành động tiếp theo được thực hiện sau một hành động khác.
After I have finished my work, I will go for a walk in the park. (Sau khi tôi đã hoàn thành công việc của mình, tôi sẽ đi dạo trong công viên)
Cấu trúc After 3
After + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
Cấu trúc After được sử dụng để miêu tả kết quả của một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- After I finished my work, I went for a walk in the park and ran into an old friend from high school. (Sau khi tôi hoàn thành công việc của mình, tôi đi dạo trong công viên và tình cờ gặp lại một người bạn cũ từ trường trung học)
- After eating the spoiled food, he got sick. (Sau khi ăn thực phẩm bị hỏng, anh ta bị ốm)
Đoạn video có sử dụng cấu trúc Before
Nhằm giúp các bạn học sinh hiểu đúng và rõ hơn về cấu trúc Before cũng như cách viết lại câu sử dụng cấu trúc này mà không thay đổi nghĩa của câu hoctienganhnhanh.vn xin gửi đến quý độc giả video clip ngắn sau để các bạn dễ dàng nắm bắt nhé!
Đoạn hội thoại không video sử dụng cấu trúc Before
A: What did you do over the weekend?
B: Well, on Saturday morning, I went for a run before meeting up with some friends for brunch.
A: That sounds nice. What did you do after brunch?
B: We went to the museum. I had never been there before, but it was really interesting.
A: Did you guys go to any other places after the museum?
B: Yeah, we went to a park to have a picnic. It was a beautiful day.
A: That sounds like a fun day. What did you do on Sunday?
B: I had to work on Sunday, but I woke up early to finish some work before I left the house. After work, I went to the gym before going home to make dinner.
A: Wow, you had a busy weekend.
B: Yeah, but it was a good one. How about you? What did you do?
A: I went to the beach on Saturday. I packed my bag before leaving the house, and I stopped by the grocery store to buy some snacks before heading to the beach.
B: That sounds like a great idea. Did you stay at the beach for long?
A: Yeah, I stayed there for a few hours before going back home to take a nap. After that, I met up with some friends for dinner.
B: It sounds like you had a relaxing day. What did you do on Sunday?
A: I went to church in the morning before spending the rest of the day at home. I finished reading a book that I had been meaning to finish for a while, and I did some cleaning around the house.
B: That sounds like a productive day. Did you have any plans for the rest of the week?
A: Not yet, but I'm thinking about going to a concert on Friday night. I'll make sure to buy tickets before they sell out.
Bài tập về cấu trúc before trong tiếng anh
Nếu các bạn đã nắm vững hết kiến thức về cấu trúc Before mà chúng tôi đã cung cấp thì mời các bạn làm một số bài tập nhỏ sau đây để kiểm tra nhé! Và đừng quên phản hồi kết quả mà các bạn đã làm đúng cho chúng tôi biết để có thêm động lực ra nhiều bài học hơn nhé!
-
She left the office ___________ off the computer. (turn)
-
He put on his coat before ___________ the house. (leave)
-
Before the teacher ___________ us some instructions, we started the test. (give)
-
Before John ___________ to bed, he finished his work. (go)
-
Before I ___________ my keys, I had left the house. ( find)
-
Before he ___________ TV, he had finished his homework. (watch)
-
Before they ___________ to the gym, they had played basketball. (go)
-
Before she ___________ her project to her boss, she had finished it. (submit)
-
Before ___________ the dishes, she finished her meal. (wash)
-
Before ___________ the report to his boss, he had written it. (send)
Đáp án
-
turning
-
leaving
-
gave
-
went
-
found
-
watched
-
went
-
submitted
-
washing
-
sending
Cấu trúc Before được sử dụng phổ biến trong cả ngữ pháp và giao tiếp, chính vì thế bạn cần nắm chắc những công thức liên quan cấu trúc này. Hy vọng với bài học hôm nay hoctienganhnhanh.vn vừa cung cấp, bạn sẽ hiểu chi tiết về cấu trúc này và áp dụng thực hành thành công, chúc bạn học giỏi!