MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc benefit, các từ đồng nghĩa với benefit trong tiếng Anh

Cấu trúc benefit trong tiếng Anh nhiều dạng và nhiều ngữ nghĩa khác nhau, nó thường được áp dụng phổ biến trong văn phong giao tiếp của người bản xứ.

Cấu trúc benefit đi với giới từ để tạo nên các cụm động từ phrasal verb có nghĩa là hưởng lợi, làm lợi ích cho ai. Ngoài ra người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn còn muốn nắm bắt thêm những thông tin liên quan đến các từ đồng nghĩa với benefit cùng nhiều thông tin hữu ích khác.

Benefit là gì trong tiếng Việt?

Dịch nghĩa benefit trong tiếng Việt là lợi ích, hưởng lợi ích…

Benefit được dịch nghĩa trong từ điển tiếng Việt Anh là giúp ích, làm lợi hay hưởng lợi ích cho ai đó. Cách phát âm từ benefit giống nhau ở hai giọng Anh và Mỹ /ˈben.ɪ.fɪt/. Với vai trò là danh từ thì benefit có nghĩa là sự ích lợi hay một khoản trợ cấp.

Còn động từ benefit thường đi kèm với các giới từ để tạo nên các phrasal verb có ngữ nghĩa khác nhau tùy theo từng ngữ cảnh. Trong tiếng Anh còn rất nhiều động từ đồng nghĩa với benefit nhưng có cấu trúc sử dụng khác biệt nhau. Tuy nhiên, benefit vẫn được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày hoặc các văn bản, tài liệu.

Cấu trúc benefit trong tiếng Anh

Động từ benefit thường đi với giới từ by, to, from.

Benefit thường đi với các giới từ để tạo nên các phrasal verb.

Động từ benefit đi với các giới từ phổ biến như là from, by, to có nghĩa là hưởng lợi hoặc đạt được lợi ích từ các hoạt động sự kiện cụ thể nào đó. Cấu trúc sử dụng của các cụm động từ benefit đi với mỗi giới từ khác nhau.

Cấu trúc benefit from something/someone diễn đạt hành động hưởng lợi ích từ một người hoặc một tổ chức nhất định. Còn các cụm động từ benefit by sử dụng để nói về việc hưởng lợi ích từ các phương tiện hay những biện pháp nào đó.

Khi muốn diễn tả những lợi ích hoặc hành động tích cực đối với một người hoặc một nhóm người nào đó thì người Anh thường sử dụng cụm từ benefit to.

Cấu trúc benefit đi với giới từ From

Cấu trúc: S + benefit + from + something/someone

Khi muốn diễn đạt việc hưởng lợi ích từ một sự việc hiện tượng sự kiện thì người học tiếng Anh nên sử dụng cấu trúc benefit from.

Ví dụ: He will benefit from the new training programming. (Anh ấy sẽ hưởng được nhiều lợi ích từ chương trình đào tạo mới).

Cấu trúc benefit đi với giới từ By

Cấu trúc: S + benefit + by + something/someone

Khi muốn diễn đạt hành động nhận được nhiều lợi ích từ việc thực hiện điều gì đó hoặc làm theo lời khuyên của người khác.

Ví dụ: Mary has benefit by following her mother's advice. (Mary hưởng được nhiều điều lợi lạc khi nghe lời khuyên của mẹ cô ấy).

Cấu trúc benefit đi với giới từ To

Cấu trúc: S + benefit + to + something/someone

Người học tiếng Anh muốn diễn tả những tác động tích cực hay những lợi ích của các sự vật, sự việc hay người nào đó.

Ví dụ: Human's health benefit to drinking green tea regularly. (Sức khỏe của con người đạt được lợi ích từ việc uống trà xanh thường xuyên).

Phân biệt các động từ đồng nghĩa với benefit trong tiếng Anh

Đó là những từ advantage, benefit và profit để mang ý nghĩa là lợi ích, lợi nhuận khi đề cập đến các sự việc hành động trong thực tế. Tuy nhiên người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn cần phân biệt rõ các từ đồng nghĩa này về loại từ, ý nghĩa và cách sử dụng trong từng ngữ cảnh thích hợp.

Từ đồng nghĩa

Loại từ

Nghĩa của từ trong tiếng Việt

Ví dụ minh họa

Benefit

Danh từ, động từ

Lợi ích, hưởng lợi ích từ việc gì, từ ai đó

All of those pupils will benefit from the new school. (Tất những học sinh này đều được hưởng lợi ích từ môi trường mới).

Advantage

Danh từ

Lợi thế

The advantage of this plan is its economics. (Lợi thế của kế hoạch này là tính tiết kiệm).

Profit

Danh từ

Lợi nhuận

Company profit is decreasing from Covid-19 pandemic. (Lợi nhuận của công ty giảm dần từ đại dịch covid-19).

Các thành ngữ của cấu trúc benefit và cách sử dụng

Thành ngữ idiom liên quan đến benefit thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày mang nhiều ý nghĩa khác biệt so với nghĩa gốc của từ benefit. Vì vậy người học tiếng Anh cần phải tìm hiểu về ngữ nghĩa và cách sử dụng những thành ngữ này trong văn phong tiếng Anh như thế nào?

Thành ngữ của benefit

Nghĩa của thành ngữ

Ví dụ minh họa

Give someone the benefit of the doubt

Khi bạn nghi ngờ về một người nào đó có những điều tốt đẹp nhiều hơn những điều xấu xa.

He decided to give her the benefit of the doubt although he didn't know about her life story. (Anh thấy quyết định nghỉ tốt về cô ấy mặc dù anh ấy không biết gì về cuộc đời của cô ấy).

For one's benefit

Dành lợi ích cho ai đó

I said that for their benefit so they were worried. (Tôi nói về lợi ích của họ vì vậy họ rất là lo lắng).

Friends for benefit

Bạn bè vì lợi ích

He is just looking to find a friend with benefits these days. (Anh ấy đang tìm kiếm một mối quan hệ bạn bè vì lợi ích ngày nay).

Reap the benefit

Tận hưởng thành quả của việc gì đó.

You will always reap the benefit of hard study at school. (Con sẽ nhìn thấy những thành quả của việc học tập chăm chỉ ở trường).

Một đoạn hội thoại không có video liên quan benefit

Một cuộc phỏng vấn xin việc của John tại một công ty XY2 diễn ra vào sáng thứ hai. Hãy cùng nhau theo dõi cách người Anh sử dụng động từ benefit như thế nào?

Recruiter: Hello. You must be John, right? Thank you for coming to our company today. My name is Julia. I will be interviewing you for the position of Software developer at our company. (Xin chào. Anh là John, phải không? Cảm ơn đã đến tham dự buổi phỏng vấn hôm nay. Tên của tôi là Julia. Tôi sẽ phỏng vấn anh ở vị trí lập trình viên).

John: Nice to meet you, Julia. Thank you for giving me this opportunity. (Rất hân hạnh được biết cô Julia. Cảm ơn vì đã cho tôi cơ hội ngày hôm nay).

Recruiter: Of course. Did you have any problems finding our office? (Anh có thấy khó khăn khi tìm đến văn phòng không?)

John: Nope. The directions on the website were great. (Không. Những chỉ dẫn trên website rất là tuyệt).

Recruiter: Good. Would you like some coffee or water? (À, anh muốn dùng cà phê hay nước lọc?)

John: I'm OK. Thanks. Should we already start? (Thôi khỏi. Cảm ơn. Chúng ta bắt đầu được chưa?)

Recruiter: Ok. Can you tell me a little about yourself? (Được thôi. Anh có thể giới thiệu một chút về bản thân mình không?)

John: My full name is John Smith. I graduated from university with a Bachelor's degree in Computer Science. (Tôi tên là John Smith. Tôi tốt nghiệp đại học bằng cử nhân khoa học máy tính).

Recruiter: May I ask you how you hope to work in our company? (Tôi có thể hỏi anh là anh hy vọng như thế nào về công việc ở công ty này).

John: I think I benefit from this position of software developer. I got a lot of experiences. (Tôi thế về những lợi ích từ vị trí lập trình viên tôi sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm).

Recruiter: I think so. When you try your best, you are sure to succeed in a short time. (Tôi cũng nghĩ vậy. Khi mà anh cố gắng tốt nhất thì anh chắc chắn sẽ đạt được thành công trong một thời gian ngắn.

John: Yeah. That's all my hope when I apply to that position in your company. (Vâng. Đó là tất cả niềm hy vọng khi tôi đăng ký ở vị trí này trong công ty).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến động từ benefit

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc của động từ benefit:

1. The film benefits (to/from) the excellent acting.

2. I had benefited (by/from) their wisdom.

3. We can benefit (by/from) playing games together.

4. Supplying vitamin B3 benefits (from/to) your bones and osteoporosis.

5. The motivation of building benefits (by/to) the city.

Đáp án

1. From

2. From

3. By

4. To

5. To

Cấu trúc benefit đi với giới từ from, by, to là những cụm động từ phrasal verb mang ý nghĩa hưởng lợi ích, đạt được lợi ích từ sự việc, sự kiện hay lời khuyên. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn còn được cập nhật thêm nhiều thông tin liên quan đến động từ benefit này như các thành ngữ liên quan benefit, phân biệt các động từ đồng nghĩa…

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top