MỚI CẬP NHẬT

3 cách dùng cấu trúc but for ứng dụng trong bài tập nâng cao

Cấu trúc but for rất quan trọng dùng trong các cấu trúc câu điều kiện, mang ý nghĩa nếu không có điều gì đó hoặc một điều gì đó đã xảy ra thay vì kết quả này.

Cấu trúc but for thường xuất hiện trong các dạng bài tập, bài thi tiếng Anh nâng cao trình độ. Người học tiếng Anh cần nắm vững cách sử dụng để ứng dụng giải bài tập, giải đề thi một cách hoàn chỉnh nhất. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh chúng tôi tổng hợp và chia sẻ những thông tin liên quan đến cấu trúc đặc biệt trong câu điều kiện này.

Cấu trúc but for là gì?

Tìm hiểu về ý nghĩa sử dụng của cấu trúc but for

  • Ý nghĩa của cấu trúc but for trong tiếng Việt là không có điều gì đó thì một điều khác sẽ xảy ra thay vì kết quả như hiện tại. Người Anh thường sử dụng cấu trúc but for/without mang ý nghĩa tương đương nhau để rút ngắn mệnh đề trong câu văn mang phong cách trang trọng và lịch sự.

Ví dụ: But for the fact that John is sick now, he would play football with us. (Nếu John không bị bệnh bây giờ thì anh ấy đã chơi bóng đá với chúng tôi.)

  • Cấu trúc but for còn mang ý nghĩa là ngoại trừ một người nào đó một điều gì đó, but for còn nghĩa với cụm từ except for.

Ví dụ: But for his mother, everyone knows that he is dating with Laura. (Ngoại từ mẹ của anh ấy thì mọi người đều biết anh ấy đang hẹn hò với Laura.)

  • Người Anh còn sử dụng cấu trúc but for để giải thích về những nguyên nhân gây ra các sự việc, hiện tượng nào đó đã không xảy ra.

Ví dụ: But for the traffic, I wouldn't went to your house sooner. (Bởi vì kẹt xe nên tôi đã không đến nhà của bạn sớm hơn.)

Cách sử dụng cấu trúc but for khi giải bài tập tiếng Anh nâng cao

Người Anh sử dụng cấu trúc but for trong nhiều trường hợp khác nhau

Khi người học tiếng Anh muốn nâng cao trình độ của mình thì sử dụng linh hoạt các cấu trúc then chốt như cấu trúc but for vô cùng quan trọng khi muốn đạt điểm số tối đa trong các kỳ thi IELTS.

Diễn đạt ý nghĩa ngoại trừ một điều gì, ai đó

  • But for + noun/pronoun + S + V…= except for

Ví dụ: But for her, everyone in my family are hard working. (Ngoại trừ cô ấy ra, mọi người trong gia đình tôi đều làm việc chăm chỉ.).

Giải thích cho nguyên nhân hay kết quả nào đó

  • But for + reason/V-ing, S + V (negative)

Ví dụ: But for doing exercise everyday, I couldn't improve my health. (Nếu không tập thể dục mỗi ngày tôi đã không thể nâng cao sức khỏe của mình.)

Cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 và 3

Người học tiếng Anh nên lưu ý đến cách áp dụng cấu trúc but for ở mệnh đề if hay mệnh đề điều kiện. Trong những tình huống muốn diễn đạt điều gì đó có thể đã xảy ra nhưng nó đã không xảy ra trong thực tế do một số điều kiện nào đó ngăn lại.

  • Condition 2: But for (+ the fact that) + Noun/V-ing, S + would/could/might + V0

Ví dụ: Susan can't finish her duty without his help everyday.

→ But for his daily help, Susan wouldn't finish her duty. (Không có sự giúp đỡ của anh ấy hàng ngày Susan đã không hoàn thành nhiệm vụ của mình.)

  • Condition 3: But for (+ the fact that) + Noun/V-ing, S + would/could/might + have + Vpp.

Ví dụ: If I hadn't got up late, I couldn't have gone with them.

→ But for getting up late, I would have gone with them. (Nếu tôi không thức dậy trễ tôi có thể đi với họ rồi.).

Cách chuyển đổi cấu trúc but for sang câu điều kiện

Học cách chuyển đổi câu but for thành mệnh đề if

Trong một vài bài thi tiếng Anh nâng cao ban giám khảo yêu cầu thí sinh chuyển đổi cấu trúc but for/without thành câu điều kiện có mệnh đề if. Lúc này người học tiếng Anh có thể sử dụng cấu trúc if it weren't for hay if it hadn't been for mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Chuyển đổi sang câu điều kiện loại 2

Condition 2: But for (+ the fact that) + Noun/V-ing, S + would/could/might + V0

→ If it weren't for (+ the fact that) + S + V-ed, S + would/could/might + V0.

Ví dụ:

But for my lack of responsibility, I could get a high promotion.

→ If it weren't for my lack of responsibility, I could get a high promotion.

(Nếu không vì sự thiếu trách nhiệm của mình tôi đã thăng tiến rất cao.)

Chuyển đổi sang câu điều kiện loại 2

Condition 3: But for (+ the fact that) + Noun/V-ing, S + would/could/might + have + Vpp

→ If it hadn't been for (+ the fact that) + S + V-ed, S + would/could/might + have + Vpp.

Ví dụ:

But for that woman's guide, my daughter hasn't lost her way.

→ If it hadn't been for that woman's guide, my daughter wouldn't have lost her way.

(Nếu không có sự chỉ dẫn của người phụ nữ đó, con gái của tôi đã bị lạc đường.)

Đoạn văn hội thoại sử dụng cấu trúc but for trong giao tiếp

Thông qua đoạn hội thoại người học tiếng Anh có thể biết cách sử dụng cấu trúc but for để nói về những điều đã không xảy ra do một nguyên nhân nào đó.

Jessica: Hello. How are you doing? (Xin chào. Chị có khỏe không?)

Mary: Good. What a dress. I really like its color. Where do you buy it? (Khỏe. Cái đầm đẹp quá. Chị thích màu của cái áo đầm này. Em mua ở đâu vậy?)

Jessica: JS store, a new branch, in the east of the city. (Cửa hàng JS, một chi nhánh mới ở phía Tây thành phố.)

Mary: It looks gorgeous. But for its designs, I would set out to make a dress like this. (Nó trông rất quyến rũ ngoại trừ cái kiểu dáng thì chị muốn đặt may một cái áo giống vậy.)

Jessica: Oh, they are ready to do as required but more expensive. (Ồ, Cửa hàng cũng sẵn sàng làm theo yêu cầu nhưng mà chi phí đắt đỏ hơn.)

Mary: OK. I think If I wear that dress, I will become more confident than ever. (Được rồi. Chị nghĩ nếu mà chị mặc cái áo đó chị sẽ tự tin hơn bao giờ hết.)

Jessica: Sure. It just costs $1000. (Chắc chắn rồi. Nó chỉ mất 1.000 đô thôi.)

Mary: Really? Let me think again before buying it. (Thật sao? Để chị suy nghĩ lại.)

Jessica: Yes, you should. Because of the inflation over the world now. (Vâng, chị nên suy nghĩ lại đi. Bởi vì lạm phát hiện nay trên toàn thế giới.)

Mary: Don't kidding. (Đừng đùa nữa.)

Bài tập áp dụng câu điều kiện but for/ without trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh có thể áp dụng những kiến thức vừa được cung cấp trong bài viết để giải đáp một số câu hỏi bài tập sau đây:

  1. If you called me mother, I would have been so happy.
  2. She wanted to come back home soon but the flood wasn't over.
  3. If her parents hadn't encouraged me, I wouldn't have become successful like this.
  4. If it hadn't been for the heavy rain, the campfire would have been lit.
  5. If you had come here, you would have driven an expensive car and worn a suit.

Đáp án:

  1. But for calling me mother, I would have been so happy.
  2. She would have come back home soon but for the flood.
  3. But for my parents' encouragement, I wouldn't have become successful like this.
  4. But for the heavy rain, the campfire would have been lit.
  5. But for come here, you would have to drive an expensive car and wear a suit.

Như vậy, cách sử dụng cấu trúc but for trong câu điều kiện khá phức tạp. Cho nên người học tiếng Anh cần nắm vững ý nghĩa và cấu trúc của từng trường hợp để không bị nhầm lẫn và gây mất điểm trong khi giải bài kiểm tra hoặc bài thi IELTS.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top