MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc can't stand và cách dùng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc can't stand được người Anh sử dụng theo nghĩa bóng là không thể chịu đựng được điều gì đó hoặc ai đó, đi sau can't stand là một danh từ hoặc động từ.

Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ gặp cấu trúc can't stand mang nghĩa là chịu đựng điều đó hoặc ai đó đi sau là một danh từ hoạt động từ. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên web học tiếng Anh, chúng tôi cập nhật thêm những thông tin liên quan đến cấu trúc của can't stand. Để người học tiếng Anh nắm vững thêm nhiều kiến thức liên quan đến các cụm từ quen thuộc như can't stand, can't bear…

Can’t stand trong tiếng Việt nghĩa là gì?

Nghĩa của cấu trúc can't stand trong từ điển Cambridge

Xét theo từng nghĩa đơn của các từ trong cụm từ can't stand thì người học tiếng Anh chỉ hiểu được một nửa ý nghĩa của cụm từ này. Can't stand không chỉ mang nghĩa là không thể đứng được được sử dụng trong trường hợp nói về khả năng của một người nào đó.

Ví dụ: The baby under 3 months can't stand too long alone without their mother's hold. (Trẻ em dưới 3 tháng tuổi không thể đứng quá lâu một mình mà không có vòng tay của mẹ nó.)

Cấu trúc can't stand còn có nghĩa là không thể chịu đựng được ai đó hay điều gì đó thiên về hướng tiêu cực. Trong những trường hợp mà người nói muốn than phiền hoặc không hài lòng về điều gì đó hoặc ai đó nên sử dụng cấu trúc của can't stand thích hợp.

Ví dụ: I can't stand her anymore because she talks all day and night. (Tôi không thể chịu đựng bà ấy được nữa bởi vì bà ấy nói chuyện suốt ngày đêm.)

Các cấu trúc can’t stand trong ngữ pháp tiếng Anh

2 cấu trúc của can't stand theo chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Trong trường hợp sử dụng cấu trúc của can't stand to or ing cũng gây rắc rối cho người học tiếng Anh. Tuy nhiên trong sách Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Grammar in Use can't stand tuân theo 2 nguyên tắc là:

Cấu trúc can't stand + noun phrase (cụm danh từ)

Được sử dụng trong trường hợp than phiền, không hài lòng về người nào đó gây ra những hành động gây khó chịu cho người khác.

Ví dụ: Her husband can't stand her outrageous imaginative. (Chồng của bà ấy không thể chịu đựng sự tưởng tượng thái quá của bà ấy.)

Cấu trúc can't stand + V-ing (gerund)

Được sử dụng để diễn đạt tình huống ai đó không thể chịu đựng được hành động khó chịu nào đó đang diễn ra.

Ví dụ: My friend can't stand dancing in the small and hot room. (Bạn của tôi không thể nhảy múa trong một căn phòng nhỏ và nóng nực.)

Các thành ngữ và cụm từ liên quan đến cấu trúc can't stand

Việc tìm hiểu về ngữ nghĩa của các thành ngữ và cụm từ của can't stand giúp cho người học tiếng Anh bổ sung thêm nguồn kiến thức vững chắc và mở rộng hơn.

Idiom/phrase

Ngữ nghĩa

Ví dụ minh họa

Can't stand the sight of someone/something

Diễn tả hành động ghét ai đó hoặc điều gì đó

My daughter can't stand the sight of cockroaches. (Con gái của tôi ghét những con gián.)

I stand corrected

Thừa nhận những gì mình nói hoặc làm đã bị sai.

I stand corrected. The total of 1 + 2 was 3, and not 4 as I had said. (Tôi thừa nhận mình sai. Tổng của 1 + 2 là 3, không phải là 4 như tôi đã nói).

Stand trial

Bị đưa ra xét xử ở tòa án

That man will stand trial next week for his murder. (Người đàn ông đó sẽ bị đưa ra xét xử tuần tới vì tội giết người.)

Stand a chance

Nắm lấy cơ hội

You should stand a good chance to apply to a bank. (Bạn nên nắm bắt cơ hội đăng ký làm việc ở một ngân hàng.)

Bảng tổng hợp các cấu trúc tương tự can’t stand

Các cấu trúc tương đương cấu trúc can't stand

Không chỉ có cấu trúc can't stand được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh mà người học tiếng Anh còn có thể biết đến nhiều cấu trúc khác sử dụng động từ khiếm khuyết can để diễn tả nhiều tình huống khác nhau.

Cấu trúc

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

Can't bear

Diễn đạt khả năng của một người nào đó không thể chịu đựng việc gì đó hoặc hành động nào đó.

I can't bear the noise of my neighbor every time they sing karaoke. (Tôi không thể chịu đựng tiếng ồn của hàng xóm mỗi khi họ hát karaoke.)

Can't wait

Diễn tả hành động không thể chờ đợi để làm điều gì đó ngay lập tức.

He can't wait to see her so he calls her everyday just to talk. (Anh ấy không thể chờ được nhìn thấy cô ấy nên anh ta đã gọi điện thoại mỗi ngày để nói chuyện.)

Can't help

Diễn tả hành động mong muốn được làm điều gì đó nhưng không thể.

Because of sickness, she can't help going swimming with her children on weekends. (Bởi vì bị bệnh nên cô ấy không thể đi bơi với các con vào ngày cuối tuần.)

Đoạn hội thoại liên quan cấu trúc của can’t stand không có video

Hội thoại Anh ngữ liên quan đến cấu trúc can't stand

Để nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh hàng ngày thì người học tiếng Anh nên tham khảo nhiều loại hình hội thoại có sử dụng các cụm từ đặc biệt như can't stand, can't bear, can't help…

Peter: Hello George. I was looking for you the whole morning. Where have you been? (Chào George. Chú tìm con suốt cả buổi sáng. Con đã đi đâu vậy?)

George: I was playing with my friends, so what? Are you gonna tell me now what to do? (Tôi đi chơi với bạn. Ông tính nói gì với tôi hả?)

Peter: No, of course. I just wanted to invite you to eat some ice cream. I know you like it. (Không. Chú chỉ muốn mời con ăn kem. Chú biết con thích kem.)

George: I liked that. Before. In the past. No, I don't like ice cream anymore. (Tôi đã từng thích kem trước đây trong quá khứ và bây giờ tôi không thích kem nữa.)

Peter: Oh, come on. We will go to the ice cream parlor here in the corner. What do you say? (Ồ, không sao. Chúng ta có thể đến tiệm kem ở góc đằng kia. Con thấy thế nào?)

George: I say no. I'm busy. Thanks. I have a lot of things to do, sir. Sorry sir. (Tôi nói không. Tôi đang bận. Cảm ơn tôi có nhiều việc để làm lắm.)

Peter: Don't call me like that. I know you can't stand me because I'm your mom's boyfriend. We don't know each other very well, but you can call me… (Đừng vậy chú như thế chú biết là con không có chịu đựng chú bởi vì chú là bạn trai của mẹ con. Chúng ta cũng chưa biết về nhau nhiều lắm nhưng con có thể gọi chú là…)

George: What? Dad? You're kidding, right? That's not gonna happen. You are not my dad and you will never be like him. I hope this is clear to you, sir. (Cái gì? Cha hả? Ông có đùa không Điều đó sẽ không bao giờ xảy ra. Ông không phải là cha tôi và ông sẽ không bao giờ giống như ông ấy được. Tôi hi vọng điều này ông đã rõ.)

Peter: No. I will never ask you to do that. I know I'm not your dad. Don't worry. And I don't want to be like him. That would be impossible. I just want to be your friend. That's why I want to ask you to call me by my name. My name is Peter. (Đừng lo lắng và chú cũng không muốn giống như cha của cháu. Điều đó không thể Chú chỉ muốn làm bạn với cháu. Đó là lý do tại sao chúng muốn cháu gọi chú bằng tên tên của chú là Peter. )

George: I already know your name, sir. Thank you. Now Leave, pleased. I have some things to do. (Tôi đã biết tên của ông rồi. Cảm ơn. Bây giờ thì rời đi dùm. Tôi phải làm nhiều việc lắm.)

Phần bài tập và đáp án liên quan đến cấu trúc của can’t stand

Hãy lựa chọn những giới từ theo đúng dạng cấu trúc can't stand trong các câu sau đây:

  1. He hates that cat because he (can't stand/can't help) her terrible sounds all night.
  2. The omelet was too delicious. I (can't bear/can't stand) its sweet smell.
  3. You (can't stand/can't help) this summer due to Elnino.
  4. My son (can't bear/can't stand) that kind of boring film.
  5. They (can't bear/can't stand) drinking beer or wine every weekend.

Đáp án:

  1. Can't stand
  2. Can't stand
  3. Can't stand
  4. Can't stand
  5. Can't stand

Như vậy, cấu trúc can't stand được sử dụng trong trường hợp muốn than phiền hoặc không hài lòng về ai đó hoặc hành động nào đó theo hai cấu trúc chuẩn xác trong ngữ pháp tiếng Anh. Người học tiếng Anh trên hoctienganhnhanh có thể cập nhật thêm những bài viết liên quan đến các cấu trúc câu đặc biệt trong tiếng Anh để nâng cao kiến thức và tầm hiểu biết của mình

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top