MỚI CẬP NHẬT

Tổng hợp cấu trúc despite quan trọng trong tiếng Anh

Despite là một giới từ quan trọng để nói đến sự mâu thuẫn, hoặc không đồng nhất trong câu, có cách sử dụng và nghĩa khác nhau tùy ngữ cảnh

Despite là cấu trúc rất hay xuất hiện ở cả trong giao tiếp và trong câu văn các cấu trúc tương đồng in spite of, although, though, even though Regardless of, Notwithstanding cũng vậy. Những từ ngữ này cùng chung một nghĩa trong tiếng Việt là mặc dù. Tuy vậy cách sử dụng rất khác nhau.

Ở bài viết sau hoctienganhnhanh sẽ giải đáp cho bạn tất cả những điều cần biết về cấu trúc despite, in spite of, even though, although, Regardless of, Notwithstanding nhé!

Despite nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, Despite là một giới từ, nó có nghĩa là mặc dù, bất chấp hay nói cách khác là không quan tâm đến. Despite thường được sử dụng để biểu thị sự không đồng nhất,sự mâu thuẫn giữa hai vế của một câu.

Ví dụ:

  • Despite the fact that the exam was very challenging, she still studied hard (Dù bài thi rất khó nhưng cô vẫn học hành chăm chỉ).
  • Despite the sun, he still went for a runs (Dù trời nắng nhưng anh ấy vẫn chạy bộ).

Các cấu trúc despite quan trọng trong tiếng Anh

Cấu trúc despite trong tiếng anh được dùng làm gì?

Cấu trúc Despite + the fact that + S₁ + V₁, S₂ + V₂

Để thể hiện sự đối lập giữa hai ý trong câu, trong đó S₁ và V₁ là một tình huống hoặc một hành động tương phản với tình huống hoặc hành động được miêu tả bởi S₂ và V₂.

Ví dụ: Despite the fact that it was raining heavily, they still went for a picnic. (Mặc dù trời đang mưa to, họ vẫn đi dã ngoại)

Cấu trúc S₂ + V₂ + despite + the fact that + S₁ + V₁.

Cấu trúc này về ý nghĩa trong câu vẫn không thay đổi so với cấu trúc trên. Tuy nhiên hành động hoặc tình huống được miêu tả trước bởi S₂ + V₂

Ví dụ: they still went for a picnic Despite the fact that it was raining heavily ( họ vẫn đi dã ngoại mặc dù trời đang mưa to).

Cấu trúc S + V + …despite + Noun/Noun Phrase/V-ing.

Thể hiện sự tương phản giữa vế trong câu, trong đó "Despite + Noun/Noun Phrase/V-ing" có mặt để chỉ ra trở ngại hoặc điều kiện đối lập.Vế còn lại được sử dụng để nói tới sự việc hoặc hành động xảy ra mặc dù có điều kiện đó.

Ví dụ: Despite having a stomachache, she finished the presentation (Mặc dù đau bụng, cô ấy vẫn hoàn thành bài thuyết trình).

Cấu trúc Despite + Noun/Noun Phrase/V-ing, Clause

Ở cấu trúc này sử dụng Despite kèm theo với một danh từ, cụm danh từ hoặc V-ing, sao đó là một mệnh để diễn tả sự việc hoặc hành động xảy ra dù cho có điều kiện đối lập.

Ví dụ: Despite having a broken leg, she managed to finish the marathon. (Mặc dù bị gãy chân, cô ấy vẫn hoàn thành cuộc đua marathon)

Một số cấu trúc tương tự cấu trúc despite bạn nên biết

Cấu trúc nào tương tự cấu trúc despite?

Để biết cấu trúc tương tự với "despite" trong tiếng Anh, chúng ta cùng khám phá thêm về các cấu trúc đó nhé.

Cấu trúc Although và Even though

Được sử dụng để chỉ ra điều kiện hoặc một trạng thái đối lập với hành động tiếp sau đó.

Ví dụ:

  • Even though it rained, we still went fishing (Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi câu cá).
  • Even though he's tired, he still exercises for an hour ( Mặc dù anh ấy mệt mỏi, anh ấy vẫn tập thể dục trong một giờ).

Cấu trúc In spite of the fact that

Được sử dụng để chỉ ra một tình huống hoặc một sự thật đối lập với hành động sau đó.

Ví dụ:

  • In spite of the fact that she had no experience, he still got a good job (Mặc dù anh ta không có kinh nghiệm nhưng anh ta vẫn có một công việc tốt).
  • In spite of the fact that it was raining, we still had a great time at the school (Dù trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn có một khoảng thời gian tuyệt vời ở trường).
  • In spite of the fact that he was on a tight budget, he still managed to travel to two different countries in a week (Mặc dù thực tế là anh ấy có ngân sách eo hẹp, anh ấy vẫn có thể đi du lịch đến hai quốc gia khác nhau trong một tuần).

Cấu trúc Regardless of

Được sử dụng để chỉ ra sự không quan tâm đến một điều kiện hoặc một trạng thái nói tới.

Ví dụ:

  • Regardless of the cost, they decided to go on a trip. (Bất chấp chi phí, họ quyết định đi du Lịch).
  • Regardless of the obstacles, she pursued her dream of becoming a teacher (Dù gặp phải nhiều chướng ngại nhưng cô ấy vẫn theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên).

Cấu trúc Notwithstanding

Cấu trúc này sử dụng để chỉ sự bỏ qua hoặc không quan tâm đến một trạng thái hoặc điều kiện.

Ví dụ:

  • Notwithstanding the delay, we still arrived at the destination on time. (Bỏ qua sự chậm trễ, chúng tôi vẫn đến nơi đúng giờ).
  • Notwithstanding the distance, we decided to walk to the school (Dù đường đi xa nhưng chúng tôi quyết định đi bộ đến trường).

Giống như "despite" các cấu trúc trên đều được sử dụng để thể hiện sự không đồng nhất hoặc sự mâu thuẫn giữa phần đầu và phần sau của một câu. Chúng ta có thể dùng các cấu trúc này để góp phần làm cụ thể ý của câu văn hơn.

Cách chuyển đổi giữa cấu trúc despite và although

Chuyển đổi cấu trúc giữa despite và although như thế nào?

Từ cấu trúc despite qua cấu trúc although

Ta có thể sử dụng although thay thế cho despite bằng cách đảo ngược thứ tự của hai mệnh đề trong câu.

Ví dụ:

  • Despite the fact that it was suny, he still went for a walk. (Mặc dù trời đang nắng nhưng anh ấy vẫn đi dạo)
  • Although it was suny, he still went for a walk. (Mặc dù trời đang nắng nhưng anh ấy vẫn đi dạo)

Từ cấu trúc although qua cấu trúc despite

Cách chuyển đổi này khá đơn giản, ta có thể sử dụng despite thay thế cho "although" bằng cách đưa mệnh đề chứa điều kiện tiên quyết lên đầu câu.

Ví dụ:

  • Although he had a headache, he went to school. (Mặc dù anh ấy đau đầu nhưng anh ấy vẫn đến trường).
  • Despite having a headache, she went to school . (Mặc dù cô ấy đau đầu nhưng cô ấy vẫn đến trường).

Chú ý:

  • Khi sử dụng cấu trúc despite, ta có thể dùng mệnh đề không có điều kiện tiên quyết để chỉ ra sự mâu thuẫn giữa hai phần trong một câu.
  • Khi sử dụng cấu trúc although, thì mệnh đề sau Although phải chứa điều kiện tiên quyết để thể hiện sự mâu thuẫn giữa hai phần trong một câu.

Lưu ý quan trọng khi dùng cấu trúc Despite

Cần lưu ý gì khi dùng cấu trúc despite?

Sử dụng sai cấu trúc

Để sử dụng "despite" một chuẩn nhất, bạn nên sử dụng Despite với một mệnh đề hoặc danh từ, theo sau nó là một cụm từ hoặc có thể là mệnh đề thêm cụ thể về sự mâu thuẫn đó.

Ví dụ: Despite the rain, they decided to go for a walk in the zoo (dù mưa nhưng họ quyết định đi dạo trong sở thú).

Không có mệnh đề tiên quyết

Khi sử dụng "despite", mệnh đề tiên quyết phải có trước khi sử dụng cấu trúc này để thể hiện sự mâu thuẫn giữa hai vế của câu.

Ví dụ: Despite being tired, he decided to continue running (mặc dù mệt mỏi nhưng anh ấy quyết định tiếp tục chạy).

Sử dụng sai từ giống nhau

Trong tiếng Anh, từ "despite" và "although" có nghĩa tương đương nhưng không thể được sử dụng thay thế cho nhau trong một số trường hợp

Ví dụ: Despite the fact that it was raining, she still went for a walk (dù trời đang mưa nhưng cô ấy vẫn đi dạo). Không thể sử dụng "although" ở đây.

Sai thứ tự các mệnh đề

Trong câu chứa cấu trúc "despite", mệnh đề tiên quyết phải đứng trước "despite", còn mệnh đề thêm chi tiết về mâu thuẫn đó sẽ đứng sau.

Ví dụ: Despite being tired, he decided to continue working (mệt mỏi nhưng anh ấy quyết định tiếp tục làm việc).

Chú ý các lỗi trên để không xảy ra những sai sót không đáng có khi sử dụng Despite trong tiếng Anh.

Đoạn hội thoại dùng cấu trúc despite

A: I'm thinking of canceling my beach vacation because of the hurricane forecast.( Tôi đang suy nghĩ về việc hủy kì nghỉ biển của mình vì dự báo có bão).

B: Despite the storm, you could still have a great time. The beaches are often less crowded during bad weather (Dù có cơn bão, bạn vẫn có thể có một kì nghỉ tuyệt vời. Bãi biển thường ít đông người hơn trong thời tiết xấu).

A: That's true. In spite of the rain, I can still enjoy the scenery (Đúng vậy. Mặc dù trời mưa, tôi vẫn có thể thưởng thức cảnh quan).

B: Exactly ,don't forget that many hotels and resorts offer indoor activities and amenities, regardless of the weather (Đúng vậy, đừng quên rằng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cung cấp các hoạt động và tiện nghi trong nhà, bất kể thời tiết thế nào).

Bài tập vận dụng

Vận dụng kiến thức đã học ở trên điền liên từ thích hợp vào chỗ trống

  1. .…………….. she is kind, some teammates don’t like her.
  2. …………….. having many friends, Sam prefers to explore new places alone.
  3. Linh did not get a good grade…………….. attending all the classes.
  4. My daughter never talks to that guy …………….. she likes him.
  5. …………….. being starving, I was too meat to eat anything.
  6. …………….. it snowed, the tennis match still took place.
  7. …………….. the hike made us tired, they had a good time.
  8. Tom finished his project …………….. his illness.

Đáp án

  1. Although / Even though/Though
  2. Despite/ In spite of
  3. Despite/ In spite of
  4. Though/ Even though/Although
  5. Despite/ In spite of
  6. Although/ Even though/Though
  7. Though/ Even though/Although
  8. Despite/ In spite of

Trong tiếng Anh sử dụng despite cũng như các cấu trúc tương tự nó trong văn phong rất nhiều. Các cấu trúc này nhằm làm cho câu văn màu sắc phong phú hơn, bên cạnh đó giúp người học tiếng Anh nắm rõ hơn về cách sử dụng từ ngữ để thể hiện ý nghĩa phản đối, tương phản trong câu văn.

Bạn đã thêm một bước tiến để nâng cao kỹ năng sử dụng các cấu trúc tương phản trong tiếng Anh qua bài học này rồi đấy. Hãy theo dõi hoctienganhnhanh.vn để có nhiều bài học thú vị hơn nữa nhé.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top