MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc Do you mind là gì? Cách sử dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc Do you mind là cấu trúc câu cầu khiến người nói sử dụng khi muốn người khác làm việc gì đó giúp mình. Học cách dùng và cách trả lời do you mind.

Sẽ không khó để bắt gặp cấu trúc Do you mind trong các cuộc hội thoại thường nhật tiếng Anh. Do you mind thuộc về dạng câu cầu khiến - một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Xem hết bài viết này của Học tiếng Anh nhanh, bạn sẽ nắm được định nghĩa, cách dùng Do you mind cũng như cách trả lời chuẩn.

Cấu trúc Do you mind là gì?

Do you mind là cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh

Cấu trúc Do you mind là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh thường được dùng để đề nghị hoặc yêu cầu ai đó làm một việc gì đó một cách lịch sự. Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn có phiền (làm điều này) không?” trong tiếng Việt. Vậy nên, khi sử dụng cấu trúc này, ta ngầm hiểu rằng việc bản thân yêu cầu có thể gây bất tiện hoặc làm phiền người khác.

Ví dụ:

  • Do you mind putting on headphones? I'm trying to concentrate on my work. (Cảm phiền bạn đeo tai nghe vào được không? Tôi đang cố tập trung làm việc)
  • Do you mind waiting here for a few minutes while I quickly grab something from the store? (Bạn cảm phiền chờ chút để mình lấy nhanh vài thứ trong cửa hàng nha?)
  • Do you mind rescheduling our meeting to tomorrow morning? I have a conflicting appointment this afternoon. (Bạn có phiền dời lịch họp của chúng ta sang sáng mai được không? Tôi bị trùng lịch hẹn chiều nay rồi)

Cách dùng cấu trúc Do you mind chuẩn nhất

Do you mind thường đi kèm với V-ing

Việc nắm vững những cấu trúc cầu khiến là yếu tố quan trọng để diễn đạt sự cầu khiến một cách tinh tế. Bất kể là nhờ vả hay yêu cầu người khác, chỉ cần bạn có thể khéo léo sử dụng cấu trúc này, bạn sẽ nhận ra việc giao tiếp tiếng Anh không khó như bạn nghĩ.

Bạn sẽ bắt gặp Do you mind hay Would you mind trong những trường hợp mà người nói đang đề nghị người nghe giúp mình làm một việc gì đó với tâm thế tự nguyện và không gượng ép. Giữa Do you mind và Would you mind thì cấu trúc Would you mind có phong thái lịch sự và chuyên nghiệp hơn.

Do you mind/ Would you mind + V-ing?

Ví dụ:

  • Would you mind closing the window? It's getting chilly in here. (Cảm phiền bạn đóng cửa sổ với? Trong này hơi lạnh)
  • Would you mind helping me carry these bags? They're quite heavy. (Bạn có phiền xách mấy cái túi này giúp tôi được không? Chúng hơi năng)
  • Do you mind turning off the TV for a while until I finish this phone call? (Phiền bạn tắt TV đi một lúc cho đến khi tôi gọi xong cuộc điện thoại này được không?)
  • Do you mind passing me the salt, please? (Phiền bạn đưa giùm tôi lọ muối được không?)

Cách trả lời cấu trúc Do you mind như người bản xứ

Hãy học cách nói không thật lịch thiệp khi đối mặt Do you mind

Trả lời câu hỏi Do you mind đúng cách không chỉ bao gồm việc trả lời có hoặc không, mà còn phải đảm bảo thông điệp được truyền tải rõ ràng nhưng không làm mất đi sắc thái lịch thiệp. Dưới đây là một số dạng trả lời phổ biến mà hoctienganhnhanh.vn tổng kết được.

Hoàn toàn đồng ý

Đối với trường hợp người nghe không có bất kỳ vấn đề gì với yêu cầu của người nói, họ thường phản hồi lại với những câu trả lời như sau:

  • No, I don’t mind at all. (Không, tôi không phiền chút nào đâu)
  • Not at all, go ahead. (Không hề, cứ làm đi)
  • No, please feel free. (Không, cứ tự nhiên đi)

Đồng ý nhưng có điều kiện đi kèm

Đối với những tình huống mà người nghe vẫn đồng ý với yêu cầu của người nói, nhưng cần có điều kiện kèm theo cho người nói để tăng tính đảm bảo.

I don’t mind if + S + V-present simple + condition

Ví dụ:

  • I don't mind if you keep the window open, but could you lower the blinds? (Tôi không phiền nếu bạn mở cửa sổ, nhưng bạn có thể hạ tấm chắn sáng xuống được không?)
  • I don't mind if you borrow my book, just please return it by tomorrow. (Tôi không phiền việc bạn mượn sách của tôi, chỉ cần ngày mai mang trả tôi là được)

Không đồng ý

Không phải mọi yêu cầu đều hợp lý và có thể chấp nhận được. Trong những tình huống mà người nghe cảm thấy không đồng tình hoặc không có khả năng làm theo yêu cầu của người nói, họ sẽ từ chối theo những cách sau:

  • Yes, I do mind. I’m sorry. (Tôi xin lỗi nhưng tôi cảm thấy phiền về việc đó)
  • I’m afraid I can’t do that. (Tôi e là tôi không thể làm được việc đó)
  • I’m sorry but no. (Tôi rất tiếc nhưng không được đâu)

Không đồng ý nhưng vẫn muốn hỗ trợ

Đôi khi vì vài nguyên nhân bất khả kháng mà người nghe sẽ từ chối đề nghị hoặc yêu cầu của người nói. Tuy nhiên, họ có thể sẽ đề xuất một giải pháp khác để có thể đáp ứng được nhu cầu của cả hai phía.

Yes, I do mind if + S + V-present simple + but + alternatives

Ví dụ:

  • Yes, I do mind if you play music loudly, but could you use headphones instead? (Tôi có cảm thấy phiền nếu bạn bật nhạc lớn tiếng, cơ mà bạn thử xài tai nghe thay thế được không?)
  • Yes, I do mind if you bring a pet, but we could meet at a pet-friendly location. (Tôi có để ý nếu bạn mang thú cưng đi theo, nhưng mà ta có thể gặp nhau ở một chỗ cho phép thú cưng vào cùng)
  • Yes, I do mind if you turn on TV right now, but you could watch it after I end my online meeting. (Tôi có cảm thấy phiền nếu bạn bật TV bây giờ, nhưng bạn có thể xem TV sau khi tôi họp online xong)

Cấu trúc tương tự cấu trúc câu cầu khiến do you mind

Do you mind if cũng là một cấu trúc cầu khiến

Trong lĩnh vực Anh ngữ, cấu trúc câu cầu khiến Do you mind if và Would you mind if được sử dụng như một cách xin phép lịch sự khi người nói muốn thực hiện một hành động có thể gây phiền toái cho người nghe. Cấu trúc này phản ánh sự am hiểu sâu sắc về quy tắc xã hội, khuyến khích sự giao tiếp hài hòa và thể hiện sự tôn trọng đối với quyền tự chủ và sở thích của người khác.

Do you mind if + S + V-present simple?

Would you mind if + S + V-past simple?

Ví dụ:

  • Do you mind if I turn on some soft music in the background? (Bạn có phiền nếu tôi bật một vài bản nhạc nền nhẹ nhẹ không?)
  • Do you mind if I sit here? (Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây ?)
  • Would you mind if I use your laptop a bit? I need to check my email quickly. (Bạn có ? Tôi cần check nhanh cái mail này)
  • Would you mind if I took a raincheck on our meeting? I have an urgent matter to do. (Bạn có phiền nếu tôi kiểm tra lại cuộc họp của chúng ta không? Tôi có việc gấp cần giải quyết)

Bài tập cấu trúc câu cầu khiến do you mind

Điền vào chỗ trống Do you mind hoặc Would you mind sao cho đúng

  1. __________ if I borrowed your calculator for the math exam tomorrow?
  2. __________ me if I turned off the lights before leaving the room?
  3. __________ coming with me to the store? I need to pick up a few items.
  4. __________ if I used your phone to make a quick call? Mine seems to be out of battery.
  5. __________ if I brought my younger sister to the movie night tonight?
  6. __________ waiting for a moment while I grab my jacket from the car?
  7. __________ if I sat here while waiting for the meeting to start?
  8. __________ if I left work a bit earlier today? I have a doctor's appointment.
  9. __________ if I opened the window to let some fresh air in? It's quite stuffy in here.
  10. __________ if I used your computer to check my email quickly? Mine is acting up.

Đáp án:

  1. Would you mind
  2. Do you mind
  3. Would you mind
  4. Do you mind
  5. Would you mind
  6. Do you mind
  7. Do you mind
  8. Would you mind
  9. Do you mind
  10. Do you mind

Như vậy, việc hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc Do you mind sẽ giúp bạn có thể yêu cầu, xin phép và thể hiện ý kiến của bản thân một cách lịch sự. Bằng việc nắm bắt được các biến thể và ý nghĩa khác nhau của cấu trúc này, hoctienganhnhanh.vn hi vọng bạn có thể giao tiếp hiệu quả trong mọi tình huống. Thực hành và làm quen với cấu trúc này chắc chắn sẽ giúp bạn tự tin và thành thạo hơn khi nói tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top