Cấu trúc familiar, các từ đồng nghĩa với familiar trong tiếng Anh
Cấu trúc familiar trong tiếng Anh tạo các cụm từ có nghĩa, phù hợp với đối tượng là sự vật, sự việc, con người, được chú trọng trong khi nói hay viết.
Trong tiếng Anh, cấu trúc familiar đi với giới từ nào có tầm ảnh hưởng đến ý nghĩa và đối tượng được đề cập đến. Vì vậy người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn nên nắm vững những thông tin liên quan đến cụm tính từ familiar. Để có thể sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
Familiar là gì trong tiếng Việt?
Theo ngữ nghĩa tiếng Việt familiar nghĩa là quen thuộc, thân thuộc
Trong từ điển Anh Việt dịch nghĩa familiar là cảm giác quen thuộc với ai đó, điều gì đó. Phiên âm của từ familiar là /fəˈmilyər/ khi bạn phát âm giọng Anh hoặc giọng Mỹ. Familiar trong vai trò là danh từ còn có những người bạn thân, người quen thuộc, người hầu trong nhà Đức Giáo Hoàng.
Các vị trí của tính từ familiar đứng sau động từ to be đi với một giới từ khác như with/to để tạo nên những cụm từ mang ý nghĩa khác biệt. Chẳng hạn như cấu trúc to be familiar with someone có ý nghĩa thân thiết, thân tình với một người nào đó.
Ví dụ: Your son are familiar with my little daughter. (Con trai của bạn thân thiết với con gái nhỏ của tôi).
Cấu trúc familiar trong tiếng Anh?
Familiar thường đi với các giới từ with, to, in, from…
Trong ngữ pháp tiếng Anh, người học phần nắm vững ý nghĩa và cách sử dụng cụm tính từ familiar đi với giới từ. Đây có thể xem là một trong những đặc điểm riêng biệt của tiếng Anh so với các loại ngôn ngữ khác.
Tính từ familiar with hay familiar to mang ý nghĩa là điều gì đó quen thuộc đối với người nào đó. Theo nghiên cứu của Viện Ngôn ngữ học quốc tế thì có khoảng 84% người Anh sẽ dùng cụm giới từ familiar with mang ý nghĩa là ai đó quen thuộc với cái gì đó hoặc một người nào đó.
Còn cụm giới từ familiar to chỉ được sử dụng khoảng 12% trong các văn bản, tài liệu hoặc các cuộc giao tiếp hàng ngày. Khi bạn muốn nói đến một điều gì đó hoặc một người nào đó trở nên quen thuộc với ai đó thì sử dụng cụm giới từ familiar to.
Cấu trúc familiar đi với giới từ With
Cấu trúc: S + to be + familiar + with + something/somebody
Cụm giới từ familiar with diễn tả chủ thể của sự việc chính là chủ ngữ trong câu có cảm giác thân thuộc quen thuộc đối với một sự việc, một con người nào đó.
Ví dụ: Are you familiar with that tricks? (Anh có thấy quen thuộc với những thủ thuật đó không?).
Cấu trúc familiar đi với giới từ To
Cấu trúc: S + to be + familiar + to + something/somebody
Khi muốn nói đến cảm giác của một người nào đó quen thuộc thân quen với các hành động hay sự việc.
Ví dụ: That hard work is familiar to her mother. (Công việc nặng nhọc đó đã quá quen thuộc với mẹ của cô ấy).
Cấu trúc familiar đi với giới từ In
Cấu trúc: S + to be + familiar + in + something/somebody
Ví dụ: All experiences become familiar in time. (Tất cả mọi kinh nghiệm đều trở nên quen thuộc với thời gian).
Cấu trúc familiar đi với giới từ From
Cấu trúc: S + to be + familiar + from + something/somebody
Ví dụ: He is not familiar from you, a strange person. (Cậu ấy không có biết bạn, một người rất là xa lạ).
Các từ đồng nghĩa với cấu trúc familiar đi với giới từ nào?
Những từ đồng nghĩa khác âm với familiar đi với những loại giới từ thích hợp tạo nên những ngữ nghĩa tương tự diễn tả hành động quen thuộc thích nghi hay hiểu về điều gì đó, ai đó.
Từ đồng nghĩa với familiar |
Nghĩa của từ |
Ví dụ minh họa |
To be accustomed to |
Quen thuộc, quen với cái gì |
He became accustomed to the local language. (Anh ấy đã quen với ngôn ngữ địa phương). |
To be used to + V-ing |
Chấp nhận, quen thuộc với điều gì |
My uncle was quite used to working hard. (Chú của tôi đã quen với công việc vất vả rồi). |
To comfortable with |
Thấy thoải mái, dễ chịu với ai, điều gì đo |
She is comfortable with the extreme heat in Afghanistan. (Cô ấy cũng dần quen với nhiệt độ nóng ở Afghanistan). |
To be aware of |
Có nhận thức, nhận biết về điều gì đó, người nào đó như nguy cơ, mối nguy hiểm hoặc mối đe dọa |
John isn't totally aware of time. (John hoàn toàn không ý thức về thời gian). |
To be knowledgeable about |
Am tường, am hiểu |
Daisy is knowledgeable about the geography in England. (Daisy thì am hiểu về địa lý ở nước Anh). |
To acclimatized to |
Thích nghi, quen với điều gì, ai đó. |
My son has acclimatized to the cool weather in Japan. (Con trai của tôi đã thích nghi với thời tiết lạnh giá ở Nhật Bản). |
Bài hát diễn tả những điều liên quan đến tính từ familiar
Bài hát Familiar của ca sĩ Liam Payne có ca từ đơn giản và dễ hiểu giúp cho người học tiếng Anh có thể hiểu thêm những thông tin bổ ích liên quan đến cụm giới từ familiar.
Một đoạn hội thoại không có video liên quan familiar
Học ý nghĩa và cách dùng cụm giới từ familiar qua các hội thoại giao tiếp của người bản xứ
Đoạn hội thoại diễn ra ở tại công viên khi hai người bạn gặp nhau và có cuộc trò chuyện về những thói quen tốt và xấu của mình.
Tom: What a wonderful day. This park is beautiful. (Thật là một ngày tuyệt vời. Công viên này rất là đẹp).
Williams: Is that you, Tom? Long time no see. How are you doing? (Có phải Tom đó không? Lâu rồi không gặp. Dạo này thế nào rồi?)
Tom: Really? I met you last week for a drink. Do you remember that? (Thật sao? Tôi mới gặp bạn tuần trước để uống bia với nhau mà. Bạn không nhớ sao?)
Williams: Yeah. But I didn't know you came to this park for a walk. (À. Nhưng tôi không biết là bạn cũng đến công viên này để đi dạo).
Tom: I'm familiar with fresh air in the mornings at the park. You know it's helpful for our health. (Tôi đã quen với không khí trong lành và buổi sáng ở công viên rồi. Anh biết đó nó tốt cho sức khỏe mà).
Williams: Yes, I do. So I tried to change some bad habits such as waking up late, smoking, drinking…They are harmful to me. (Vâng. Vì vậy tôi cũng cố thay đổi những cái thói quen xấu như là dậy trễ, hút thuốc, uống rượu… Những điều đó gây hại cho sức khỏe của tôi).
Tom: That's right. If you change your bad habits as soon as possible, you will live strongly. (Đúng rồi. Nếu mà anh thay đổi như thói quen xấu càng sớm càng tốt thì anh sẽ sống rất là khỏe mạnh)..
Williams: Because I've been familiar with bad behavior for a long time. So it's hard to give them up. (Bởi vì tôi quen với những thói quen xấu lâu rồi. Thật là khó để từ bỏ chúng).
Tom: Sounds bad. But I think you can do it. OK? (Tệ thật. Nhưng tôi nghĩ là anh có thể làm được mà).
Williams: OK. Let's walk 10 rounds of the park. (OK, chạy bộ 10 vòng quanh công viên nhé).
Tom: Ok, I'm happy to walk with you. (Được thôi. Tôi thích chạy bộ với anh lắm).
Phần bài tập và đáp án liên quan đến từ familiar
Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng của cụm tính từ familiar:
1. The young baby is familiar (to/with) his mother.
2. I'm not familiar (in/to) his gallant behavior.
3. Poor life is familiar (from/to) Indian.
4. The house is familiar (to/with) me but everyone is so strange.
5. You are familiar (to/with) violent games.
Đáp án:
1. With
2. To
3. To
4. With
5. With
Cấu trúc familiar đi với giới từ trong tiếng Anh để tạo nên những cụm tính từ có ý nghĩa riêng biệt liên quan đến các chủ thể là tân ngữ hay chủ ngữ. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể cập nhật thêm nhiều bài viết liên quan đến các cụm động từ hay cụm tính từ đi với các giới từ được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.