MỚI CẬP NHẬT

Hiểu cấu trúc hereinafter referred to as trong 5 phút

Hiểu về cấu trúc hereinafter referred to as trong tiếng Anh, cùng học thêm về định nghĩa, các từ vựng liên quan, cùng một số mẫu câu giao tiếp thường gặp.

Từ vựng hay ngữ pháp đều là nền tảng quan trọng để học ngoại ngữ. Hôm nay, chúng ta khám phá cấu trúc hereinafter referred to as trong tiếng Anh. Hãy cùng học tiếng Anh tìm hiểu và áp dụng chúng để nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh qua nội dung bài học sau đây nhé.

Hereinafter referred to as là gì?

Hereinafter referred to as có nghĩa là gì?

Hereinafter referred to as nghĩa là "dưới đây được gọi là" hoặc "sau đây được gọi là". Đây là cụm từ pháp lý được sử dụng để giới thiệu một thuật ngữ hoặc tên sẽ được sử dụng để đề cập đến một điều gì đó trong tài liệu hoặc hợp đồng.

Cụm từ này thường được sử dụng để tránh việc lặp lại sử dụng một thuật ngữ dài hoặc phức tạp. Khi sử dụng cụm từ này, nghĩa là thuật ngữ hoặc tên được đề cập sau đó sẽ được sử dụng như một từ viết tắt hoặc tên gọi thay cho thuật ngữ ban đầu.

Phát âm hereinafter referred to as là: /hɪərɪˈnæftər rɪˈfɜːrd tuː æz/ (hêr-i-năf-tər ri-fûrd tū ăz)

Ví dụ:

  • The Company, hereinafter referred to as Seller, agrees to deliver the goods to the Buyer within 30 days of receiving payment. (Công ty, dưới đây được gọi là Bên bán, đồng ý giao hàng cho Người mua trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được thanh toán)
  • The undersigned parties, hereinafter referred to as Landlord and 'Tenant, agree to the following terms and conditions for the lease of the property. (Các bên ký tên dưới đây, dưới đây được gọi là Chủ nhà và Người thuê, đồng ý với các điều khoản và điều kiện sau đây cho việc cho thuê tài sản)

Cấu trúc hereinafter referred to as trong tiếng Anh

Cấu trúc hereinafter referred to as

Cấu trúc hereinafter referred to as bao gồm hai phần chính:

  • Hereinafter: Từ này có nghĩa là sau đây hoặc dưới đây. Nó chỉ ra rằng thuật ngữ hoặc tên mới sẽ được sử dụng trong phần còn lại của văn bản.
  • Referred to as: Đây là thành phần để chỉ sự việc thuật ngữ hoặc tên mới sẽ được sử dụng để đề cập đến cái gì đó. Nó thường được theo sau bởi tên hoặc thuật ngữ mới mà bạn muốn sử dụng.

Lưu ý: Cấu trúc hereinafter referred to as được sử dụng để giới thiệu thuật ngữ hoặc tên gọi mới và thường được theo sau bởi một từ hoặc cụm từ để chỉ tham chiếu đến thuật ngữ đó trong phần còn lại của văn bản.

Ví dụ: The Company, hereinafter referred to as Seller, and the individual, hereinafter referred to as Buyer, agree to the terms outlined in this purchase agreement. (Công ty, dưới đây được gọi là Người bán, và cá nhân, dưới đây được gọi là Người mua, đồng ý với các điều khoản được nêu trong hợp đồng mua bán này)

Giải thích: Trong ví dụ này, hereinafter referred to as được sử dụng để giới thiệu các thuật ngữ mới Seller (Người bán) và Buyer (Người mua). Các thuật ngữ này sẽ được sử dụng để đề cập đến công ty và cá nhân trong tài liệu.

Một số từ vựng liên quan đến cụm từ hereinafter referred to as

Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến cụm từ hereinafter referred to as:

  • Hereinafter: Trong phần còn lại của văn bản.
  • Referred to as: Được gọi là, được chỉ định là.
  • Designated as: Được chỉ định là.
  • Commonly known as: Thông thường được biết đến là.
  • Otherwise known as: Khác được biết đến là.
  • Termed as: Được gọi là.
  • Named as: Được đặt tên là.
  • Called: Gọi là.
  • Identified as: Nhận dạng là.
  • Referred to herein as: Được đề cập tại đây là.
  • Also known as: Còn được biết đến là.
  • Mentioned as: Được đề cập là.
  • Labelled as: Được gắn nhãn là.
  • Stated as: Được nêu là.
  • Described as: Được mô tả là.
  • Defined as: Được định nghĩa là.
  • Identified by: Được xác định bởi.
  • Termed herein as: Được xem là trong phần này.
  • Quoted as: Được trích dẫn là.
  • Known as thereafter: Được biết đến là sau đó.

Một số câu thường gặp khi sử dụng cấu trúc hereinafter referred to as

Một số ví dụ về cấu trúc hereinafter referred to as

Khi sử dụng cấu trúc hereinafter referred to as trong văn bản, có một số câu thường gặp được sử dụng để giới thiệu thuật ngữ, từ viết tắt hoặc tên gọi mới. Dưới đây là một số câu ví dụ:

  • The company, hereinafter referred to as the Seller, is responsible for delivering the goods to the buyer. (Doanh nghiệp, dưới đây được gọi là Người bán, chịu trách nhiệm giao hàng cho người mua)
  • The agreement between the parties, hereinafter referred to as the Contract, outlines the terms and conditions of their collaboration. (Thỏa thuận giữa các bên, dưới đây được gọi là Hợp đồng, chỉ rõ các điều khoản và điều kiện của sự hợp tác của họ)
  • The Occupational Health and Safety Administration (OSHA), hereinafter referred to as 'the Agency, sets and enforces workplace safety regulations. (Cơ quan Quản lý An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp (OSHA), dưới đây được gọi là Cơ quan, đặt ra và thi hành các quy định về an toàn lao động)
  • The General Data Protection Regulation (GDPR), hereinafter referred to as 'the Regulation, aims to protect the privacy and personal data of European Union citizens. (Quy định chung về bảo vệ dữ liệu (GDPR), dưới đây được gọi là Quy định, nhằm bảo vệ quyền riêng tư và dữ liệu cá nhân của công dân Liên minh châu Âu)
  • The International Monetary Fund (IMF), hereinafter referred to as the Fund, provides financial assistance to member countries in times of economic crisis. (Tổ chức Tiền tệ Quốc tế (IMF), dưới đây được gọi là Quỹ, cung cấp viện trợ tài chính cho các quốc gia thành viên trong thời điểm khủng hoảng kinh tế)

Qua bài học hôm nay của hoctienganhnhanh.vn, chúng ta đã học về cấu trúc hereinafter referred to as từ nghĩa, cấu trúc cụm từ và các từ vựng liên quan. Hy vọng các bạn sẽ hiểu được cách sử dụng cụm từ này khi nói về các tài liệu pháp lý và văn bản chuyên ngành trong tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã theo dõi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top