MỚI CẬP NHẬT

4 Cấu trúc however chuẩn theo ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc however được sử dụng trong mệnh đề mang ý nghĩa tuy nhiên, mặc dù, được sử dụng phổ biến trong các văn bản, giao tiếp phổ biến với tiếng Anh hàng ngày.

Cấu trúc however được sử dụng trong mệnh đề mang ý nghĩa tuy nhiên, mặc dù diễn đạt các ý trái ngược nhau. However được sử dụng phổ biến trong các văn bản, tài liệu và giao tiếp tiếng Anh với vai trò là một liên từ.

Vì vậy trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về ý nghĩa cách sử dụng và những ví dụ minh họa giúp cho người học tiếng Anh hiểu thêm về however.

However nghĩa tiếng Việt nghĩa là gì?

Tìm hiểu về ý nghĩa của however

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary, however đóng vai trò là một trạng từ và liên từ trong câu mang nghĩa tuy nhiên, tuy vậy. Cách phát âm của trạng từ however theo cả giọng Anh và giọng Mỹ là /ˌhaʊˈev.ɚ/ nhấn mạnh ở âm tiết thứ hai.

Cấu trúc however trong tiếng Anh được sử dụng tùy theo vị trí của however đứng đầu câu hoặc giữa câu. Người học tiếng Anh sử dụng trạng từ however ở giữa câu được phân biệt bởi hai dấu phẩy. Còn liên từ however đứng ở đầu câu được cách biệt bởi một dấu phẩy.

  • Ví dụ: However sad you are, you shouldn't show your emotion. (Tuy rằng bạn buồn bạn cũng không nên thể hiện cảm xúc của mình.)
  • Ví dụ: She have to go away, however, I love her so much. (Cô ấy phải đi dù tôi yêu cô ấy rất nhiều.)

Các cấu trúc however trong ngữ pháp tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc however theo ngữ pháp tiếng Anh

However là một liên từ hoặc trạng từ trong câu mang ý nghĩa là dù cho thế nào tuy nhiên. Vị trí của trạng từ however có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu để ngăn cách hai mệnh đề. Người học tiếng Anh có thể lưu ý đến hai cấu trúc however tiêu biểu trong ngữ pháp tiếng Anh.

Cấu trúc however khi đứng đầu câu

However có vai trò là một liên từ đảm bảo sự trôi chảy liên kết của các ý trong một đoạn văn. Vị trí của liên từ however đứng đầu câu ngăn cách bởi một dấu phẩy.

However, S + V + O

Ví dụ: Her parents are very poor. However, she studies hard. (Bố mẹ của cô ấy rất nghèo. Tuy nhiên cô ấy học hành rất chăm chỉ.)

Cấu trúc however khi đứng giữa câu

However có vai trò là một trạng từ được ngăn cách bởi hai dấu phẩy khi nằm ở giữa câu.

Ví dụ: Her parents are very poor. She, however, studies hard. (Bố mẹ của cô ấy nghèo, mặc dù vậy cô ấy học hành chăm chỉ.)

Cấu trúc however + adjective (tính từ)

However + adj + S + V, clause

Ví dụ: However starving my daughter is, she doesn't eat vegetables. (Mặc dù đói con gái của tôi cũng không ăn rau củ.)

Cấu trúc however với many/much

However + many/much (+ noun) + S + V, clause

Ví dụ: However many presents I sent to her, she doesn't reply any message. (Mặc tôi đã gửi cô ấy rất nhiều quà nhưng cô ấy chẳng hồi đáp một tin nhắn nào.)

Bảng tổng hợp các cấu trúc tương tự however

Phân biệt về cách dùng các liên từ đồng nghĩa với however

Trong sách Grammar in Use, có rất nhiều từ đồng nghĩa với however như là but, nevertheless, although, whereas, anyway… Tuy nhiên người học tiếng Anh cần nắm vững các cấu trúc và cách sử dụng các trạng từ mang ý nghĩa diễn tả những điều trái ngược, mặc dù vậy, tuy nhiên…

Synonyms

Meaning

Examples

But

Được sử dụng khi hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau.

But thường được sử dụng ở giữa câu và phổ biến trong văn nói.

I'm hungry but I don't want to eat anything now. (Bây giờ tôi cảm thấy đói nhưng tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì.)

Therefore

Có vai trò là liên từ đề cập đến những điều đã nêu phía trước.

She love dancing. She usually, therefore, practices so much. (Cô hãy yêu thích nhảy múa. Vì vậy cô ấy thường luyện tập rất nhiều.)

Nevertheless

Được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa tương phản mang tính chất nhấn mạnh và trang trọng.

I know what difficulties you have. Nevertheless, I'm afraid I can't help you much. (Tôi biết bạn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên tôi ngại là tôi không thể giúp được nhiều.)

Whereas

Được sử dụng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau hoàn toàn. Vị trí của whereas có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.

Some people love summer, whereas others hate it. (Một vài người thích mùa hè trong khi nhiều người thì lại ghét.)

Đoạn hội thoại liên quan cấu trúc của however không có video

Ứng dụng của liên từ và trạng từ however trong giao tiếp tiếng Anh

Người học tiếng Anh có thể nắm vững thêm cách sử dụng however trong giao tiếp hàng ngày của người bản xứ. Để có thể ứng dụng linh hoạt trong các cuộc giao tiếp hội thoại trong môi trường làm việc và học tập.

Police: Good afternoon, madam. We received a call telling us you had had an accident. (Chào bà. Chúng tôi nhận được cuộc gọi báo rằng bà đang gặp tai nạn.)

Linda: I don't know If It's an accident, however I have a serious problem here. I'm so worried. (Tôi không biết đó có phải là tai nạn hay không? Tuy nhiên tôi có một số vấn đề. Tôi đang rất lo lắng.)

Police: OK. First, I need you to relax. I'm here to help you, OK? Take a deep breath and tell me. (OK. Đầu tiên là bà thư giãn đi. Tôi sẽ giúp đỡ cho bà. Hít thở thật sâu và kể cho tôi nghe đi.)

Linda: I can't take it easy. I'm so worried. I had called you one hour before I started crying. (Tôi không thể thư giãn Bây giờ tôi rất lo lắng. Tôi đã gọi cho cảnh sát cách đây 1 giờ trước khi tôi bắt đầu khóc. )

Police: I know I'm a little late, however we have received another call near your home too. (Tôi biết là tôi trễ. Tuy nhiên chúng tôi nhận được một cuộc gọi khác ở gần nhà bà.)

Linda: I don't care about any other calls. What I want is you to help me solve my problem. (Tôi không quan tâm ai đã gọi cho ông. Điều tôi cần là anh giúp đỡ cho tôi giải quyết các vấn đề rắc rối.)

Police: Alright. But you need to calm down first and tell me everything, so I can help you, OK? (Được rồi. Nhưng bà phải giữ bình tĩnh và kể cho tôi nghe mọi thứ tôi mới giúp bà được.)

Linda: Well, It's my husband. Yesterday, we were having dinner, we went out and he didn't come. (À, chồng của tôi ngày hôm qua chúng tôi đi ăn tối ở bên ngoài và không ấy không có quay trở về nhà.)

Police: I see. Had he told you where he was going to go before leaving the house? (Tôi hiểu rồi. Ông ấy có nói là ông ấy đi đâu trước khi rời khỏi nhà không?)

Linda: He hadn't told me anything. If he had, I wouldn't have called you, don't you think? (Ông thấy là không nói với tôi điều gì. Nếu ông ấy nói thì tôi đã không có gọi cho cảnh sát.)

Police: OK, madam. I need you to tell me exactly what had happened before he left? (OK. Tôi cần bà kể chính xác điều gì đã xảy ra trước khi ông ấy rời đi?)

Linda: We had arrived home at about 6pm and then we started talking about something. Well, before coming home, he had mentioned something about the trip. (Chúng tôi về nhà lúc 6 giờ chiều và chúng tôi nói chuyện về mọi thứ. À trước khi về nhà ông ấy có đề cập đến các chuyến du lịch.)

Police: So, is there any possibility that he could get lost? (À, có khả năng ông ấy đi lạc không?)

Linda: No, I don't think so. We moved to this town last year. He knew all the streets around. (Không. Tôi không nghĩ vậy chúng tôi chuyển đến thành phố này năm ngoái. Ông ấy rất là rành đường xung quanh đây.)

Phần bài tập và đáp án liên quan đến cấu trúc của however

Hãy lựa chọn đúng dạng cấu trúc của however trong các câu bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh sau đây:

  1. (But/however) (time) she spent, she couldn't forget her ex-boyfriend.
  2. You love him so much.(however/but), he doesn't glance at you once.
  3. I'm scared, (but/however) I feel so interested in watching ghost films.
  4. They understand your matters. (However/nevertheless) they pass away all your problems.
  5. (However/whereas) many clothes she buys, she will never be happy.

Đáp án:

  1. However
  2. However
  3. But
  4. Nevertheless
  5. However

Như vậy, cấu trúc however được sử dụng đa dạng trong sách tiếng Anh để diễn tả các sự việc trái ngược và tương phản nhau. Người học tiếng Anh cần chú ý thêm về cách sử dụng và phân biệt however với các trạng từ và liên từ đồng nghĩa trong bài viết cập nhật trên hoctienganhnhanh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

nhà cái uy tín nha cai uy tin nhacaiuytin jun88 trực tiếp bóng đá
Top