MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc in order to chi tiết đầy đủ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Cấu trúc in order to chỉ mục đích của hành động với chủ thể hay hướng đến đối tượng khác. Ngoài ra có các cấu trúc khác tương tự như so that, so as to, to V...

Cấu trúc in order to trong ngữ pháp Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả mục đích của người nói khi làm một việc hay một hành động nào đó. Đây là một trong những cấu trúc đơn giản khá phổ biến trong Tiếng Anh.

Vậy những cấu trúc nào của in order to hay được sử dụng ngoài ra còn có các cấu trúc tương tự thay thế hay không? Tất cả sẽ được hoctienganhnhanh.vn làm rõ chi tiết trong bài viết dưới đây.

Nghĩa Tiếng Việt của in order to là gì?

In order to có nghĩa đơn giản dễ nhớ

in order to là một cấu trúc được sử dụng như một liên từ nhằm thể hiện mục đích hay lý do của hành động lời nói.

Nghĩa của in order to là: để, để mà, nhằm.

Ví dụ:

  • I bought new comic books in order to read after stress lessons. (tôi mua những quyển truyện tranh này để đọc sau những giờ học căng thẳng)
  • Linda gets up early to go to school. (Linda dậy sớm để đi tới trường học)
  • She learns hard in order to improve her knowledge. (cô ấy học hành chăm chỉ để cải thiện kiến thức của bản thân).

Cấu trúc in order to được sử dụng thông dụng nhất

Cấu trúc in order to được dùng để chỉ mục đích của hành động

In order to được sử dụng thông dụng nhất theo 2 cấu trúc thường được dùng để chỉ mục đích. Điểm khác nhau của các cấu trúc in order to đó là đối tượng hướng tới của hành động.

Cấu trúc in order to- mục đích hành động hướng tới chủ thể của hành động

Cấu trúc: S + V + in order to + (not) + to + V +....

Cấu trúc này được sử dụng khi mục đích của hành động tác động hướng tới chính chủ thể người mà đã thực hiện hành động đó đã xuất hiện và được nhắc tới ở vế trước. Hay nói cách khác thì người thực hiện hành động đó với mục đích để làm đó cho chính bản thân của họ.

Ví dụ:

  • Pinky spent all her money in order to buy a new car. (Pinky đã sử dụng toàn bộ số tiền của anh ấy để mua một chiếc xe ô tô mới- hành động mua ô tô mới ở đây là mua cho bản thân anh ấy chứ không phải mua cho người khác)
  • Linda studies hard in order to pass the exam. (Linda học hành chăm chỉ để vượt qua được kỳ thi sắp tới- tức là linda học vì cô ấy hành động học để giúp cho bản thân cô ấy vượt qua được kỳ thi).

Cấu trúc in order to – mục đích hành động hướng tới chủ thể khác

Cấu trúc: S + V + in order + for somebody + (not) + to + V +....

Cấu trúc này thường được sử dụng với mục đích của hành động hướng tới một đối tượng khác.

Ví dụ:

  • My parents spent all their money in order for me to buy a new house. (bố mẹ của tôi sử dụng hết tiền của họ để mua cho tôi một căn nhà mới)
  • Linda works hard in order for her children to have a better education of environment. (Linda làm việc chăm chỉ để những đứa con của cô ấy có một môi trường giáo dục tốt hơn).

Những điều cần lưu ý khi sử dụng cấu trúc in order to

Khi sử dụng in order to bạn học cần lưu ý để tránh nhầm lẫn

Khi cấu trúc in order to được dùng để nối câu chỉ mục đích khi:

Hai vế dùng để nối một câu phải có chung một chủ ngữ.

Khi nối hai câu lại với nhau thì phải bỏ chủ ngữ ở câu vế sau và bỏ các từ như like, want, hope, ... và giữ lại những động từ ở phía sau của chủ ngữ ở vế sau nó.

Ví dụ:

  • Tom wears warm clothes in winter. He doesn’t want to be illness. (Tom mặc áo ấm vào mùa đông. Anh ấy không muốn bị ốm)

=> Tom wears warm clothes in order not to be ill.

  • Hanh eats clean. She wants to have slim body. (hạnh ăn chế độ ăn sạch. Cô ấy muốn một thân hình thanh mảnh)

=> Hanh eats clean in order to have a slim body.

So sánh cấu trúc so as to và in order to trong Tiếng Anh

Cấu trúc in order to và so as to hoàn toàn tương tự nhau

So as to là cấu trúc có cách dùng ý nghĩa giống với in order to. Có thể nói so as to đồng nghĩa với in order to. Do đó cấu trúc so as to tương tự như in order to cũng sẽ có hai trường hợp đó là:

Hành động hướng tới chủ thể của hành động đó:

S + V + O + so as to + not + to + V.

Ví dụ :

She buys a new dress so as wear in the party tonight. (cô ấy mua một chiếc vay mới để mặc trong bữa tiệc tối nay)

Hành động hướng tới một chủ thể khác:

S + V + O + so as + for Somebody + to + V

Ví dụ: She buy a new dress so as for her daughter to wear in the party tonight. ( cô ấy mua một chiếc váy mới cho con gái của mình để mặc tham gia bữa tiệc tôi nay).

In order to và một số cấu trúc tương tự

Những cấu trúc tương tự với in order to

In order to có nhiều cấu trúc tương tự có thể dùng thay thế nhau trong câu với ý nghĩa tương tự.

Cấu trúc to +V

Đây là cấu trúc dễ sử dụng nhất thường được sử dụng để thể hiện mục đích của hành động. Mang nghĩa tương tự in order to + V.

S + V + to + V

Ví dụ:

  • She bought a new smartphone to take photos in next holiday. (cô ấy đã mua một chiếc điện thoại mới để chụp ảnh vào kỳ nghỉ tới).
  • I usually go jogging to keep slim body. (tôi thường chạy bộ để giữ thân hình thanh mảnh)

Cấu trúc so that

Cấu trúc so that cũng có nghĩa tương tự như so as to hay in order to tuy nhiên cách dùng thì khác do so that sẽ đi cùng mệnh đề chứ không đi với mỗi động từ.

Cấu trúc: S +V + so that + S + can/could (will/would) + not + V.

Ví dụ: She doesn’t eat dinner so that she loses weight. (cô ấy không ăn bữa tối để cô ấy giảm cân)

Cấu trúc with a view

Cấu trúc này có ý nghĩa là để đạt được mục đích là. Đây là một cấu trúc nâng cao rất hay được sử dụng trong văn viết các bạn nên lưu tâm.

Cấu trúc: With a view to V-ing, S + V + O

Ví dụ: With a view to learning better, she has to do homework so hard. (với mục đích học tốt hơn, cô ấy phải làm bài tập thật chăm chỉ).

Cấu trúc with an aim of

Cụm từ with an aim of cũng đi kèm với v-ing tuy nhiên điều đặc biệt là sẽ có giới từ đi kèm. Bạn học cần phải lưu ý điều này để tránh nhầm lẫn hoặc dùng sai cấu trúc.

Cấu trúc: With an aim of V-ing, S+ V + O

Ví dụ:

With an aim of improving my listening, I watch a lot of English movie. (để cải thiện khả năng nghe của mình, tôi phải xem nhiều phim Tiếng Anh hơn).

Đoạn hội thoại có sử dụng in order to không video bạn đọc nên tham khảo

Đoạn hội thoại sẽ giúp các bạn hình dung được việc sử dụng in order to trong giao tiếp đời sống hàng ngày từ đó sẽ dễ dàng nắm bắt được cách dùng hơn.

A: Hi, what are you doing?

B: I am going to the supermarket with my mother.

A: oh, what are you going to the market for?

B: I am going there in order to buy some new clothes for the opening ceremony next week.

A: What type of clothes do you choose?

B: ummm, I Am not sure. Maybe I will buy a T-shirt in order to wear with pleated skirt. Then I will buy two pairs of pants in order for my younger brother to wear them with me.

A: oh, Happy shopping shopping and buy what you want. Bye

B: Bye

Bài tập

Nối hai câu thành một câu hoàn chỉnh sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng các cấu trúc vừa được nhắc đến ở trên.

  1. I can bring it for you. I want to help you.

  2. He buys a fresh air conditioner. He wanted to let fresh air in the room.

  3. I bought a new camera. I wanted to take photos.

  4. He does exercises really hard. He wanted to get better marks.

  5. We will go to the theater. We want to watch an anime film.

Đáp án

  1. I can bring it in order for you to help.

  2. He buys a fresh air conditioner so as to let fresh air in the room.

  3. I bought a new camera in order to take photos.

  4. He does exercises really hard to get better marks.

  5. We will go to the theater in order to watch an anime film.

Trên đây là những kiến thức được tổng hợp lại chi tiết đầy đủ về các cấu trúc in order to và những cấu trúc tương tự. Hy vọng bài viết trên giúp các bạn nắm bắt chắc kiến thức để sử dụng trong việc học Tiếng Anh nói cũng như viết.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

nhà cái uy tín nha cai uy tin nhacaiuytin jun88 trực tiếp bóng đá
Top