MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc instead of là gì? Cách sử dụng và bài tập liên quan

Cấu trúc instead of có nghĩa là “thay cho, thay vì” một điều mới thay vì điều cũ, phân biệt với cấu trúc rather than cùng cách sử dụng và bài tập.

Trong tiếng Anh, để diễn tả ý muốn thay thế sử dụng điều gì đó ta có cấu trúc instead of. Ví dụ như muốn diễn đạt ý “tôi sẽ uống trà thay vì cà phê” thì bạn có câu “I'll have tea instead of coffee”. Có thể thấy cấu trúc này tương tự với rather than. Vậy 2 cấu trúc này có thể thay thế được cho nhau hay không?

Hãy đến với bài học hôm nay của học tiếng Anh nhanh để khám phá thêm về điểm ngữ pháp này nhé!

Cấu trúc instead of là gì?

Instead of nghĩa là thay vì/ thay thế

Instead of có nghĩa là “thay vì/ thay vào đó/…”, là một trong những cấu trúc cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh. Nó được sử dụng khi bạn muốn thể hiện sự lựa chọn hoặc thay đổi giữa hai tùy chọn hoặc tình huống.

Ví dụ:

  • She went to the beach instead of the park. (Cô ấy đã đi biển thay vì công viên)
  • He decided to stay home instead of going out with his friends. (Anh ấy quyết định ở nhà thay vì ra ngoài với bạn bè)

Cách sử dụng cấu trúc instead of trong tiếng Anh

Một số cấu trúc instead of trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cấu trúc phổ biến sử dụng instead of trong tiếng Anh mà các bạn cần ghi nhớ:

Khi instead of đi với danh từ

Cách sử dụng: thường được sử dụng để thể hiện sự thay thế hoặc thay đổi một đối tượng cụ thể bằng một đối tượng khác.

  • Cấu trúc: Instead + Noun ( Danh từ)

Trong đó:

  • Instead: "Instead" là một từ chỉ sự thay thế hoặc thay đổi. Nó thường đi kèm với danh từ để chỉ ra cái gì sẽ thay thế hoặc thay đổi cái khác.

  • Noun (Danh từ): Đây là đối tượng hoặc sự việc cụ thể mà bạn đang đề cập đến. Có thể là một danh từ cụ thể như "tea," "coffee," "the beach," "the park," hoặc bất kỳ danh từ nào khác có thể được thay thế hoặc thay đổi bằng cái khác.

Ví dụ:

  • She chose a book instead of a movie for her evening entertainment. (Cô ấy đã chọn một cuốn sách thay vì một bộ phim cho giải trí buổi tối của mình)
  • Instead of the blue shirt, he wore the red one to the party. (Thay vì chiếc áo màu xanh, anh ấy đã mặc chiếc áo màu đỏ đến buổi tiệc)

Khi instead of đi với tên riêng

  • Cách sử dụng: Thường được sử dụng để thể hiện sự thay thế hoặc thay đổi một người hoặc tên riêng cụ thể bằng một người hoặc tên riêng khác.
  • Cấu trúc: Instead + Tên riêng

Trong đó: Tên riêng: Đây là tên của một người hoặc một tên riêng cụ thể. Điều này có thể là tên của một người, địa điểm hoặc thứ gì đó cụ thể mà bạn đang thay thế hoặc lựa chọn thay đổi.

Ví dụ:

  • Instead of John, Mary will lead the team. (Thay vì John, Mary sẽ dẫn đầu nhóm)
  • Instead of Paris, we decided to visit London this summer. (Thay vì Paris, chúng tôi đã quyết định thăm London mùa hè năm nay)

Khi instead of đi với động từ thêm “ing”

  • Cách sử dụng: Thường được sử dụng để thể hiện sự thay thế hoặc thay đổi một hành động cụ thể bằng một hành động khác.
  • Cấu trúc: Instead + V-ing ( động từ thêm đuôi “ing”)

Trong đó: V-ing (động từ thêm đuôi 'ing'): Đây là hành động cụ thể mà bạn đang thay thế hoặc lựa chọn thay đổi. Động từ ở dạng này thể hiện một hành động đang diễn ra hoặc sự vận động.

Ví dụ:

  • Instead of studying, I watched a movie last night. (Thay vì học, tôi đã xem một bộ phim tối qua)
  • Instead of cooking dinner, we ordered takeout. (Thay vì nấu bữa tối, chúng tôi đã gọi đồ ăn mang về)

Khi instead of đi với đại từ nhân xưng

  • Cách sử dụng: Thường được sử dụng để thể hiện sự thay thế hoặc lựa chọn giữa hai người hoặc đối tượng bằng cách sử dụng đại từ nhân xưng để chỉ ra ai hoặc cái gì sẽ thay thế cái khác.
  • Cấu trúc: Instead + đại từ nhân xưng

Trong đó: Đại từ nhân xưng: Đây là đại từ dùng để xác định người hoặc đối tượng cụ thể mà bạn đang thay thế hoặc lựa chọn thay đổi. Đại từ nhân xưng có thể là "I" (tôi), "you" (bạn), "he" (anh ấy), "she" (cô ấy), "we" (chúng tôi), "they" (họ),...

Ví dụ:

  • Instead of him, I will attend the meeting. (Thay vì anh ấy, tôi sẽ tham dự cuộc họp)
  • Instead of us, they will take care of the project. (Thay vì chúng tôi, họ sẽ quản lý dự án)

Một số cụm từ đồng nghĩa với instead of

Cụm từ đồng nghĩa với instead of

Tổng hợp một số cụm từ đồng nghĩa với instead of trong bảng sau:

Các cụm từ đồng nghĩa với instead of

Ý nghĩa

Cấu trúc

Ví dụ

Rather than

thích hơn/ hơn là

Rather than + N / Adj/ V

I'd prefer to watch a movie rather than go to the party tonight. (Tôi muốn xem phim hơn là đi dự tiệc tối nay)

As a substitute/an alternative for

thay thế

As a substitute/an alternative for + N/Ving

We used soy milk as a substitute for regular milk in the recipe. (Chúng tôi đã sử dụng sữa đậu nành như một sự thay thế cho sữa thông thường trong công thức)

On behalf of

thay mặt

On behalf of + N ( Danh từ)

I'd like to express my gratitude on behalf of our team for your hard work. (Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn thay mặt cho đội của chúng tôi về sự làm việc chăm chỉ của bạn)

In lieu of

thay cho

In lieu of + N/Ving

He received additional time off in lieu of overtime pay. (Anh ấy nhận thời gian nghỉ thêm thay vì tiền làm thêm)

Phân biệt cấu trúc instead of và rather than trong tiếng Anh

Điểm khác biệt giữa rather than và instead of

Rather than có nghĩa là “hơn là” hay “yêu thích” một điều gì đó hơn những lựa chọn khác. Điều này nó cũng tương tự với ý nghĩa của instead of. Vậy cách phân biệt hai cấu trúc này như thế nào? Cùng theo dõi bảng phân tích dưới đây:

instead of

rather than

Ý nghĩa

thay vì/ thay thế

thích hơn

Cách sử dụng

  • Thường được sử dụng để thay thế một tùy chọn hoặc tình huống bằng một tùy chọn hoặc tình huống khác.

  • Cấu trúc này thường được sử dụng khi bạn muốn chỉ ra sự thay đổi trong lựa chọn hoặc hành động của bạn.

  • Cấu trúc này thường được sử dụng để chỉ ra sự ưu tiên hoặc sự lựa chọn dựa trên sở thích hoặc tình huống tốt hơn

Cấu trúc

Instead of + danh từ (số ít/số nhiều), động từ thêm “-ing”, danh từ chỉ tên riêng,

Rather than + V/ N/ Adj

Ví dụ

He ordered a salad instead of a burger to keep his diet healthy. (Anh ấy đã đặt món salad thay vì một chiếc hamburger để duy trì chế độ ăn lành mạnh)

He prefers to read a book rather than watch TV in the evening. (Anh ấy thích đọc sách hơn là xem TV vào buổi tối)

Hội thoại sử dụng cấu trúc instead of trong tiếng Anh

Sử dụng instead of trong giao tiếp hàng ngày

Liam: What are you planning to do this weekend, Sophie? (Cuối tuần này bạn có dự định gì, Sophie?)

Sophie: I was thinking about going to the gym, but I've decided to go for a hike instead of hitting the gym. (Tôi đã suy nghĩ về việc đến phòng tập, nhưng tôi đã quyết định đi bộ đường dài thay vì tập thể dục trong phòng tập)

Liam: That sounds like a great idea! Instead of being indoors, you'll get to enjoy the fresh air and beautiful scenery. (Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Thay vì ở trong nhà, bạn sẽ được tận hưởng không khí trong lành và cảnh quan đẹp)

Sophie: Exactly! I think a hike in nature will be more refreshing instead of a repetitive gym routine. (Đúng vậy! Tôi nghĩ một chuyến đi bộ trong thiên nhiên sẽ làm tôi sảng khoái hơn là thực hiện một lịch trình tập thể dục đơn điệu)

Liam: I agree. Instead of the same old routine, trying something new can be quite invigorating. (Tôi đồng tình. Thay vì lịch trình cũ, thử một cái gì đó mới có thể mang lại sự sảng khoái)

Bài tập luyện tập về instead of kèm đáp án

Nâng cao khả năng khi nhớ instead of qua làm bài tập

Sử dụng "instead of" để hoàn thành các câu sau đây.

  1. She chose to read a book __________ watching TV.
  2. I'll have tea __________ coffee in the morning.
  3. They decided to stay home __________ going to the party.
  4. He ordered a salad __________ a burger for lunch.
  5. __________ going to the concert, she went to the art exhibition.

Đáp án:

  1. instead of
  2. instead of
  3. instead of
  4. instead of
  5. instead of

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau đây sử dụng "instead of" và "rather than."

  1. She prefers to take the scenic route through the countryside __________ the highway.
  2. I chose to stay in and relax at home __________ going out to a loud club.
  3. He ordered a glass of water __________ a soda __________ to keep his diet healthy.
  4. __________ going on a shopping spree, she decided to save money for her future.
  5. They enjoyed hiking in the mountains __________ lying on the beach during their vacation.

Đáp án

  1. rather than
  2. rather than
  3. rather than, instead of
  4. Rather than
  5. rather than

Vậy là hoctienganhnhanh.vn đã bổ sung thêm điểm ngữ pháp tiếp theo dành cho bạn đó là cấu trúc instead of. Hy vọng qua bài học này, các bạn có thể linh hoạt sử dụng các cấu trúc trong giao tiếp lẫn văn viết. Còn khó khăn ở điểm nào trong quá trình học tiếng Anh hãy để lại cho chúng tôi giải đáp nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

Cùng chuyên mục:

Ngày thứ 5 tiếng Anh là gì? Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày thứ 5 tiếng Anh là gì? Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày thứ 5 tiếng Anh là Thursday, được sử dụng theo lịch niên đại có…

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ liên quan

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ liên quan

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là teal hoặc mallard green, đây là một màu…

Con cá mập tiếng Anh là gì? Cách đọc và cụm từ liên quan

Con cá mập tiếng Anh là gì? Cách đọc và cụm từ liên quan

Con cá mập tiếng Anh là shark, loài cá khổng lồ, khá hung dữ và…

Cá tuyết tiếng Anh là gì? Cách phát âm và hội thoại thực tế

Cá tuyết tiếng Anh là gì? Cách phát âm và hội thoại thực tế

Cá tuyết tiếng Anh là cod (phiên âm là /kɒd/), đây là loài cá dùng…

Ngày thứ 6 tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách đọc chuẩn

Ngày thứ 6 tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách đọc chuẩn

Ngày thứ 6 tiếng Anh là Friday mang nhiều ý nghĩa đối với các ngôn…

Hoa giấy tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn theo Cambridge

Hoa giấy tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn theo Cambridge

Hoa giấy tiếng Anh là paper flower, cùng điểm qua 1 số thông tin khác…

Nhân viên văn phòng tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ

Nhân viên văn phòng tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ

Nhân viên văn phòng tiếng Anh là officer, cùng học phát âm theo hai giọng…

Bên trái tiếng Anh là gì? Ví dụ và cụm từ liên quan

Bên trái tiếng Anh là gì? Ví dụ và cụm từ liên quan

Bên trái tiếng Anh là left - /left/ là từ dùng để chỉ phương hướng,…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top