MỚI CẬP NHẬT

2 Cách dùng cấu trúc it took trong ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc it took diễn tả hành động tiêu tốn thời gian hoặc chi phí để làm điều gì đó, it took biến tấu từ cấu trúc it takes có nghĩa tương đương động từ spend.

Cấu trúc it took được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh diễn tả hành động mất khoảng thời gian hoặc tiêu tốn chi phí để làm điều gì đó. Cấu trúc it took được biến tấu từ cấu trúc it takes có nghĩa tương đương động từ spend. Người học tiếng Anh được cung cấp thêm thông tin về ý nghĩa, cách sử dụng và những ví dụ minh họa trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên hoctienganhnhanh.

It took là gì trong tiếng Việt?

It took có nghĩa là đã tiêu tốn thời gian hoặc tiền bạc của ai đó dành cho một sự việc hiện tượng nào đó. Khi dịch sang nghĩa tiếng Việt thì người học tiếng Anh nên đảo chủ ngữ trong câu với vai trò là tân ngữ mới làm rõ nghĩa cho câu.

Đây là một loại cấu trúc chủ ngữ giả sử dụng để thay thế các chủ ngữ không thích hợp đứng trước động từ. Chủ ngữ chính trong câu sử dụng cấu trúc giả chủ từ it took nằm ở vị trí khác trong câu.

Ví dụ: It took him 2 days to find out the meaning of her words. (Anh thấy mất hai ngày để tìm ra ý nghĩa của những lời cô ấy nói).

Cấu trúc it took trong tiếng Anh là gì?

Theo sách ngữ pháp tiếng Anh Grammar In Use, cấu trúc giả chủ ngữ it took hay it takes mang ý nghĩa giống nhau là diễn tả hành động tiêu tốn thời gian hoặc chi phí tiền bạc cho việc gì đó.

Dạng quá khứ của it takes là cấu trúc it took nên được sử dụng ở thì quá khứ diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt trong hiện tại. Người học tiếng Anh nên lưu ý đến sự đa dạng và linh hoạt của cấu trúc it took như sau:

Cấu trúc it took + time + to V

Đây là loại cấu trúc it took được sử dụng phổ biến đối với người Việt học tiếng Anh bởi vì dịch nghĩa của cấu trúc này thuận theo dịch nghĩa tiếng Việt. Cấu trúc it took sử dụng tên riêng hoặc đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thật trong câu.

Ví dụ: It took Jame 10 minutes to dress his uniform. (Jame đã mất 10 phút để mặc bộ đồng phục của anh ấy).

Cấu trúc it took + somebody + time + to V

Dạng cấu trúc viết lại đảo chủ ngữ gần với chủ ngữ giả để người học tiếng Anh nhận biết ngay chủ ngữ thật trong câu.

Ví dụ: It took us an hour to find out her house in Tiền Giang province. (Chúng tôi mất khoảng một tiếng đồng hồ để tìm thấy nhà của cô ấy ở tỉnh Tiền Giang).

Cấu trúc it took + quality + to V

Cấu trúc it took được dùng để diễn tả cụ thể số lượng thời gian hoặc tiền bạc đã tiêu tốn của một người nào đó

Ví dụ: It took him 1000$ to buy that picture. (Anh ấy đã mất 1.000 đô để mua bức tranh đó).

Cấu trúc câu hỏi với it took

Khi muốn sử dụng cấu trúc cơ bản it took để đặt câu hỏi với từ how long thì người học tiếng Anh nên sử dụng cấu trúc it takes như sau:

How long + does/did/will + it take + somebody + to V?

Ví dụ: How long did it take you to do this exercises? (Em mất khoảng bao lâu để làm những bài tập này?)

Các cấu trúc tương tự it took trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn những cấu trúc tương tự như cấu trúc it took là it's time, spend. Cả 2 loại cấu trúc này đều khác nhau về ý nghĩa cách dùng tùy theo ngữ cảnh giao tiếp.

Cấu trúc

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

It's time/It's about time + for + somebody + V-ing

Đã đến lúc… làm điều gì đó

It's time for you to make a clean bedroom. (Đã em phải dọn phòng ngủ của mình rồi)

To spend + something + V-ing + something

To spend something on something

To spend + time + in + doing something

Chi tiêu tiền bạc, tiêu tốn thời gian để làm gì đó…

My daughter spent all her salary on cosmetics and clothes. (Con gái của tôi chi tiêu toàn bộ tiền lương của nó để mua mỹ phẩm và quần áo).

She spent her freetime in learning English last year. (Năm ngoái cô ấy đã dành hết thời gian rảnh để học tiếng Anh).

S + waste + time/money + on + Noun/V-ing

Diễn tả hành động lãng phí tiền bạc hay thời gian vào việc gì đó.

She wasted 100$ on buying a luxury dress. (Bà ấy đã lãng phí 100 đô la để mua một chiếc váy đắt tiền).

Đoạn hội thoại liên quan cấu trúc it took không có video

Ứng dụng của cấu trúc it took trong giao tiếp tiếng Anh

Đoạn hội thoại liên quan đến cấu trúc it took giúp cho người học tiếng Anh trực tuyến trên hoctienganhnhanh có thể rèn luyện thêm kỹ năng giao tiếp tốt nhất.

Jennifer: Good morning Susan. How are you today? (Chào buổi sáng Susan. Con khỏe không?)

Susan: Good morning, Mrs Jennifer. I'm OK. How about you? (Chào buổi sáng cô Jennifer. Con khỏe. Cô thì sao?)

Jennifer: I'm OK. Thank baby. How about your school? (Cô khỏe. Cảm ơn bé yêu. Chuyện học hành sao rồi còn?)

Susan: I will come back school in September. I have changed new school so I don't know how long will it take me to go to that new school? (Con sẽ quay lại trường học vào tháng 9 này. Con mới đổi trường học mới mà con chưa biết đi bao lâu mới đến trường học mới?)

Jennifer: Well, you can search the position of that school on Google Map. (Con có thể tìm kiếm vị trí của trường học mới trên Google Chrome Map).

Susan: That's a good ideas. I will search the position of bus stop station too. (Ý kiến này hay thật. Con sẽ tìm vị trí của trạm xe buýt luôn).

Jennifer: Yes, that's right. I hope you always get score highly at new school. (Đúng rồi bé con. Cô hy vọng con luôn đạt điểm tốt ở trường học mới).

Susan: Thanks Mrs Jennifer. Good bye. (Cảm ơn cô Jennifer. Tạm biệt ạ).

Jennifer: Bye Susan. See you later. (Tạm biệt nhé. Hẹn gặp lại lần sau nhé).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến cấu trúc it took

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc it took:

  1. It (took/takes) us 4 years to plan that big tree.
  2. How long (it take) him to study Grammar English well?
  3. It (took/takes) my wife about 20$ to cook a delicious meal.
  4. It (takes/took) my daughter half an hour to go to school last year.
  5. It (took/takes) me about 1 month to learn how to play guitar.

Đáp án

  • Took
  • Does it take
  • Takes
  • Took
  • Took

Như vậy, cấu trúc it took được sử dụng ở thời điểm quá khứ để diễn tả các hành động tiêu tốn thời gian hoặc tiền bạc. Người học tiếng Anh cần chú ý đến cách dịch nghĩa của cấu trúc chủ từ giả này từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

nhà cái uy tín nha cai uy tin nhacaiuytin jun88 trực tiếp bóng đá
Top