MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc made trong tiếng Anh chuẩn nhất cần nắm

Cấu trúc made trong tiếng Anh kết hơp các giới từ by, in, of để tạo nên các cụm động từ chỉ hành động làm, sản xuất ở nơi nào, do ai…

Cấu trúc của made đi với giới từ trong tiếng Anh như in, of, from… tạo thành các cụm từ có nhiều ý nghĩa. Người học tiếng Anh lưu ý đến những động từ đi kèm với giới từ khi nói viết hoặc muốn đề cập đến những hành động làm, sản xuất, chế tạo như made.

Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn, Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các cấu trúc của dạng từ made có ý nghĩa và cách dùng như thế nào?

Made nghĩa là gì?

Ý nghĩa của quá khứ phân từ made

Made ở dạng quá khứ đơn hay quá khứ phân từ của động từ make có nghĩa là làm, chế tạo, chế biến, sản xuất…Tùy theo ngữ cảnh sử dụng từ made mà người học tiếng Anh dịch sang nghĩa tiếng Việt chính xác.

Cách phát âm của từ made /ˈmeɪd/ giống nhau ở cả hai giọng Anh và giọng Mỹ. Có thể nói động từ make là thể nguyên bản của từ made được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh đặc biệt là cấu trúc của made đi với giới từ in, from, by… để tạo nên nhiều ngữ nghĩa khác nhau.

Cấu trúc made trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc của made đi với giới từ by, from, in, out of…

Mục tiêu của người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn là phân biệt được cách sử dụng cấu trúc made đi với mỗi giới từ khác nhau có nghĩa và cách dùng cũng khác nhau. Bởi vì thường làm cho người học dễ nhầm lẫn khi sử dụng trong giao tiếp.

Cấu trúc made đi với giới từ By

Cấu trúc: S + to be + made + by + someone

Made by là cụm từ chỉ những sự việc, sự vật được tạo ra bởi ai đó.

Ví dụ: This cake is made by my younger sister. (Chiếc bánh này được em gái tôi làm ra).

Cấu trúc made đi với giới từ For

Cấu trúc: S + to be + made + for + someone

Khi bạn muốn diễn đạt đến hành động làm điều gì cho ai đó thì nên sử dụng cụm từ made for.

Ví dụ: This food was made for my husband. (Tôi nấu món này để cho chồng tôi).

Cấu trúc made đi với giới từ From

Cấu trúc: S + to be + made + from + something

Made from diễn tả hành động làm hay chế tạo một vật nào đó từ một chất liệu đã bị biến đổi khác với trạng thái ban đầu.

Ví dụ: This bowl is made from clay. (Cái tô này được làm từ đất sét).

Cấu trúc made đi với giới từ Of

Cấu trúc: S + to be + made + of + something

Made of diễn tả hành động chế tạo sản xuất một loại vật liệu không bị biến đổi trạng thái tự nhiên ban đầu.

Ví dụ: The furniture is made of wood. (Vật dụng nội thất được làm từ gỗ).

Cấu trúc made đi với giới từ Out of

Cấu trúc: S + to be + made + out of + something

Hành động làm ra một vật nào đó hay một điều gì đó từ nhiều thành phần, nguyên liệu khác nhau.

Ví dụ: This food was made out of meat, onion, powder, salt. (Món tháng này được chế biến từ thịt, hành, bột và muối)

Cấu trúc made đi với giới từ With

Cấu trúc: S + to be + made + with + something

Made with đề cập đến việc chế biến hay nấu thức ăn với một trong số những nguyên liệu cùng làm ra món ăn này.

Ví dụ: Roast duck was made with special leaves name "lá mắc mật" in Viet Nam. (Vịt quay được làm với một loại lá đặc biệt gọi là lá mắc mật ở Việt Nam).

Cấu trúc made đi với giới từ In

Cấu trúc: S + to be + made +in + somewhere

Khi bạn muốn nói đến hành động sản xuất chế tạo hay là một điều gì đó ở nơi nào.

Ví dụ: This expensive car was made in Germany.

Phân biệt giữa 2 từ make - made và cách dùng

Người học tiếng Anh nên lưu ý những đặc điểm khác biệt về ý nghĩa và cách sử dụng của động từ nguyên mẫu make và dạng quá khứ phân từ made. Điều này giúp cho người học tiếng Anh có thể sử dụng cả hai động từ make và made chính xác hơn.

Từ vựng

Loại từ

Chia thì

Ví dụ minh họa

Make

Make là động từ, danh từ

Make là động từ nguyên thể được sử dụng ở thì hiện tại và thì tương lai.

Make được sử dụng trong câu dạng chủ động.

Casio produces in many different makes and colors. (Casio sản xuất nhiều nhãn hiệu và kiểu dáng khác nhau).

I will make a cake for him tomorrow.(Tôi sẽ là một cái bánh cho anh ấy vào ngày mai).

Made

Dạng quá khứ phân từ (past participle).

Chỉ sử dụng ở thì quá khứ hay thể bị động.

Julia and John were made for each other. (Julia và John sinh ra là để dành cho nhau).

This cake was made for him on his birthday. (Cái bánh này được làm cho anh ấy trong ngày sinh nhật).

Các cụm từ liên quan cấu trúc make và cách sử dụng

Trong tiếng Anh những cụm từ liên quan động từ make (collocation) thường đi theo với nhau vào tạo nên nhiều ý nghĩa khác biệt. Người học tiếng Anh cần nắm vững những cụm từ đi với make để không bị nhầm lẫn khi sử dụng chúng.

Cụm từ của make

Nghĩa của cụm từ

Ví dụ minh họa

Make up one's mind

Quyết định

He made up his mind to build that house with his money. (Anh ta quyết định xây ngôi nhà đó bằng tiền của mình).

Make an impression on somebody

Tạo ấn tượng với ai đó

She always wants to make an impression on her boyfriend. (Cô ấy luôn muốn gây ấn tượng với bạn trai của mình).

Make a living

Kiếm sống, kiếm tiền

How do you make a living now? (Bây giờ chị kiếm sống như thế nào?)

Make friend with someone

Làm bạn với ai

Do you want to make friends with them anymore? (Em có muốn kết bạn với họ nữa không?)

Make a fuss over something

Làm ầm ĩ, làm rối

His wife made a fuss over his company. Because of her jealousy. (Vợ của anh ta làm ầm ĩ ở công ty vì cô ấy ghen).

Make a habit of something

Tạo thành thói quen

My father made a habit of drinking coffee every morning. (Cha của tôi có thói quen uống cà phê và mỗi buổi sáng).

Make a contribution to

Đóng góp, xây dựng

He made a contribution to decorate that house. (Anh ấy đóng góp trang trí ngôi nhà đó).

Make the best of something

Tận dụng hết sức

My uncle made the best of this washing machine. (Chú của tôi đã tận dụng triệt để cái máy giặt này).

Make a way for something

Dọn đường, chỗ trống cho ai, cái gì

I made a way for my car in the garage yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã dọn đường cho chiếc xe hơi trong gara).

Các cấu trúc khác của động từ make trong tiếng Anh

Cách sử dụng động từ make trong tiếng Anh

Đó là những cấu trúc với động từ nguyên thể make ở dạng chủ động làm ra một hành động hay khiến ai đó làm gì. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn thường dễ nhầm lẫn cách sử dụng động từ make và quá khứ phân từ made.

Làm cho người hay vật theo cảm xúc

Cấu trúc: S + make + someone + adj

Ví dụ: That film made me sad last week. (Bộ phim đó là tôi buồn vào tuần trước).

Bắt ai đó làm theo yêu cầu của mình

Cấu trúc: S + make + somebody + do + something

Ví dụ: My mother made me go to bed early last night. (Mẹ của tôi bắt tôi đi ngủ sớm tối hôm qua).

Khiến ai làm gì (thể bị động)

Cấu trúc: S + to be + made + to do + something

Ví dụ: His boss was made him to work over last night. (Chủ của anh ấy đã bắt anh ấy làm việc suốt đêm hôm qua).

Nguyên nhân xảy ra chuyện gì

Cấu trúc: S + make it possible + to do something

Ví dụ: The new cooker made it possible to finish all food easier. (Cái nồi mới này làm cho việc nấu ăn dễ dàng hơn).

Cấu trúc: S + make possible + Noun phrase.

Ví dụ: The computer make possible big data storage. (Máy tính giúp lưu trữ thông tin siêu khủng).

Cấu trúc: S + make possible + for + someone + to do + something

Ví dụ: Telephone made possible for human to communicate over the world. (Điện thoại đã giúp con người liên lạc với nhau trên toàn thế giới)

Phần bài tập và đáp án liên quan đến cấu trúc của made

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc của quá khứ phân từ made:

1. China is made (in/from) clay.

2. This candy was made (from/out) of sugar, milk and chocolate.

3. Plastic is made (of/from) oil.

4. This pizza was made (in/with) Alaska lobster.

5. Daisy wears a beautiful ring made (from/of) gold.

Đáp án:

1. From

2. Out of

3. From

4. With

5. Of

Như vậy, cấu trúc của made đi với giới từ để tạo nên nhiều cụm từ có ý nghĩa khác nhau giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn không bị nhầm lẫn khi sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày. Bất kỳ người học tiếng Anh trực tuyến nào cũng có thể cập nhật thêm nhiều bài viết liên quan đến những vấn đề động từ đi với giới từ trong tiếng Anh được cập nhật mỗi ngày trên website của chúng tôi.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top