MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc need và những điều bạn cần lưu ý khi sử dụng

Cấu trúc need cơ bản,Need có thể là danh từ, động từ thường, động từ khuyết thiếu. Nghĩa của need là nên làm, phải làm một việc hay sự việc nào đó

Cấu trúc need không còn quá xa lạ với những bạn học Tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều người mới chỉ biết đến cách sử dụng thông dụng nhất của need đó là một động từ khuyết thiếu. Trong ngữ pháp Tiếng Anh need có chức năng và cách dùng rất đa dạng nó có thể là một danh từ, động từ, bị động, động từ khuyết thiếu, ....

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc cũng như cách sử dụng của need mời bạn đọc hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tham khảo kỹ bài viết dưới đây.

Nghĩa Tiếng Việt của need là gì? Cách phát âm need chuẩn theo từ điển

Need là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh

Need theo tiếng Việt được hiểu là cần thiết, cần phải. Được sử dụng để nói về sự cần thiết, dùng trong trường hợp yêu cầu, cần thắc mắc, hay cần ai đó làm việc gì đó.

Cách sử dụng của need tương tự như những động từ khuyết thiếu khác như must, should, have to,... tuy nhiên ngoài ra còn được sử dụng với nhiều chức năng khác đa dạng hơn.

Ví dụ:

  • I need to pass the exam. ( tôi cần phải vượt qua bài kiểm tra này)
  • Tom need more time to travel with his girlfriend. (Tom cần nhiều thời gian hơn để đi du lịch với bạn gái của anh ấy.)

Cách phát âm của need theo US và UK là giống nhau: /niːd/

Chức năng và cấu trúc của need trong tiếng Anh

Need có nhiều chức năng trong câu như danh từ, động từ, động từ khuyết thiếu

Need trong Tiếng Anh được sử dụng khá đa dạng trong nhiều trường hợp khác nhau. Mỗi trường hợp đều có một cấu trúc riêng mang ý nghĩa khác nhau.

Cấu trúc need khi need có chức năng là một danh từ

Khi need có chức năng là một danh từ thì hiểu theo nghĩa là: sự cần thiết, nhu cầu, sự mong muốn.

Ví dụ:

  • My restaurant doesn’t enough food to provide their needs. (nhà hàng của tôi không đủ đồ ăn để cung cấp đủ nhu cầu của họ)
  • Clothes and food are needs for ethnic minority. (quần áo và đồ ăn là những nhu cầu cần thiết cho đồng bào dân tộc thiểu số)

Một số cấu trúc đặc biệt khi need là danh từ

Cấu trúc 1: There is no need for + someone + to + V ....

Ý nghĩa: ai đó chưa cần thiết phải làm gì.

Ví dụ:

  • There is no need for you to buy food for party, we bought enough last day. (bạn không cần mua đồ ăn cho bữa tiệc đâu, chúng tôi đã mua đủ vào hôm qua)

  • There is no need for my teacher to give homework today, she gave us enough homework last day. (cô giáo của chúng tôi không cần thiết phải giao bài tập về nhà cho chúng tôi, cô ấy đã giao đầy đủ vào hôm qua rồi.)

Cấu trúc 2: In need be, S + V +...

Ý nghĩa: Khi nào cần, nếu cần

Ví dụ:

  • In need be, she can call me anytime. (nếu cần cô có thể gọi cho tôi bất cứ lúc nào)

  • In need be, he can go supermarket to buy more food. (nếu cần, anh ấy có thể đi siêu thị để mua thêm đồ ăn.)

Cấu trúc 3: S+ have need of something = S+ stand/be + in need of + something.

Ý nghĩa: cần cái gì, cần điều gì

Ví dụ:

  • I have need of money to marry Toan. (tôi cần có tiền để cưới Toàn) = I stand in need of money to marry Toan = I am in need of money to marry Toan.

  • My mother need of money to buy a new car = My mother stands in need of money to buy a new car = My mother is in need of money to buy a new car. (mẹ của tôi cần một số tiền để mua chiếc ô tô mới)

Cấu trúc need khi need có chức năng là một động từ thường

Khi need được sử dụng với chức năng là một động từ thường thì nó sẽ được hiểu theo nghĩa là phải làm một hành động, một việc nào đó cần thiết, nên thực hiện. Dùng để nhấn mạnh việc đó cần phải làm, nên tiến hành thực hiện.

Bạn học có thể nhận biết được khi nào need được dùng như một động từ thường bằng cách khi này theo sau need sẽ có giới từ to.

Cấu trúc: S + need + to + V/N.

Ví dụ:

  • She need healthy food to eat clean. (cô ấy cần có đồ ăn tốt lành mạnh để ăn theo chế độ ăn sạch)
  • My parents need to walk everyday to have a good health. (bố mẹ tôi cần phải đi bộ hàng ngày để có một sức khỏe tốt)

Cấu trúc need khi need có chức năng là động từ khuyết thiếu

Khi need là một động từ khuyết thiếu thì có thể dùng như một trợ động từ được dùng cho cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Cấu trúc câu khẳng định

S + need + V phân từ II

Ý nghĩa: ai đó lẽ ra nên làm gì, dùng để diễn tả hành động đáng nhẽ được làm trong quá khứ nhưng thực tế thì nó lại không được thực hiện.

Ví dụ:

  • Tom need have done his homework last night. (Tom lẽ ra nên làm bài tập về nhà vào tối qua)
  • She need have got up earlier to not go to school late. (cô ấy đáng nhẽ nên dậy sớm hơn để không bị đến trường muộn)

Câu trúc câu phủ định

Khi need ở dạng phủ định sẽ có hai cấu trúc câu diễn tả hai ý nghĩa khác nhau.

Cấu trúc 1: S + needn’t + V(nguyên thể) + O : chỉ ai đó không cần thiết phải làm gì

Ví dụ:

  • She needn’t bring milk for him. (cô ấy không cần phải mang sữa cho anh ấy)
  • My mother needn’t answer these questions. (mẹ của tôi không cần thiết phải trả lời những câu hỏi này)
Cấu trúc 2: S + needn’t + have + V(phân từ II) +....: chỉ một hành động lẽ ra không nên làm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • You needn’t have paid money for him. (bạn không nên trả tiền cho anh ấy)
  • Anna needn’t have played the piano with her friends, they broke her piano. (Anna không nên chơi piano với những người bạn của cô ấy, họ đã làm hỏng đàn piano của cô ấy)

Cấu trúc dạng câu nghi vấn

Need + S + V(Nguyên thể) + O...?

Ý nghĩa: ai đó cần làm gì hay không...?

Ví dụ:

  • Need I do my homework tonight? (tôi có cần phải làm bài tập về nhà vào tối nay không?)
  • Need she buy new clothes for the party tomorrow? (cô ấy có cần mua quần áo mới cho bữa tiệc ngày mai không?)

Cấu trúc need khi need mang nghĩa bị động

Cấu trúc: S + need + V-ing +.... = S + need + to be + V (phân từ II)

Khi need có nghĩa bị động là để chỉ một cái gì đó cần được làm, cần phải làm. Trong trường hợp này chủ ngữ sẽ là một danh từ chỉ vật không có khả năng tự thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • Beef need grilling premium. (thịt bò cần được nướng chín 50%)
  • My smartphone need fixing. (điện thoại của tôi cần phải được sửa)

Cấu trúc câu tương đương với need

Cấu trúc câu tương đương có thể thay thế cho need trong câu

Cấu trúc tương đương với need được sử dụng nhiều trong các dạng bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi và thường dùng trong văn nói cho câu văn hay hơn.

Cấu trúc: S + need + to V = It is necessary (for Sb) + to V

Ý nghĩa: Ai đó cần phải làm gì = nó là cần thiết cho ai đó để làm gì.

Ví dụ: She needs to do homework tonight.

= It is necessary for her to do homework (nó là cần thiết cho cô ấy để làm bài tập về nhà)

Linda needs to cook dinner for her family = It’s necessary for Linda to cook dinner for her family.

Phân biệt ý nghĩa need và have to khi sử dụng trong tiếng Anh

Need và have to có sự khác nhau về nghĩa nên không thể thay thế trong nhiều trường hợp

Trong nhiều trường hợp ngữ pháp, đặc biệt trong giao tiếp need và have to có thể thay thế cho nhau và đều có ý nghĩa là cần làm gì phải làm gì. Tuy nhiên giữa hai từ này vẫn có sự khác biệt về cách sử dụng mà bạn học cần phải nắm vững phân biệt được.

Have to

Need

Nói về những việc phải làm, bắt buộc làm phải thực hiện. Mang tính chất chắc chắn phải thực hiện.

Need dùng nói những việc cần làm, nên làm để đạt được một mục tiêu nhất định nào đó.

Ví dụ:

Linda has to go to school tomorrow.(bạn phải đến trường vào ngày mai-mang tính bắt buộc ngày mai bạn phải đến trường không đến không được)

Ví dụ:

Linda need to go to school tomorrow.(bạn nên đến trường vào ngày mai-mang tính khuyên răn nên đến thì tốt hơn là bạn nghỉ)

Đoạn hội thoại có sử dụng need bạn đọc tham khảo

Các cấu trúc của need rất được ưa chuộng trong văn nói

Dưới đây là đoạn hội thoại có sử dụng các cấu trúc của need ở các vị trí khác nhau. Bạn đọc nên tham khảo để nắm rõ hơn về cách sử dụng của need.

A: Hi, How are you today?

B: Hi, I’m good. Where are you going?

A: oh, I’m going to the supermarket. I need to buy some food for my mom. I need have bought food yesterday but I forgot.

B: oh, I'm going to the supermarket, too. Need you help to choose fresh food?

A: Thank you. I have need of vegetables and beef. It is necessary for my mother to cook dinner.

B: OK. I want to buy meat, too. Let’s go.

Video chi tiết về cách sử dụng need giúp bạn học dễ nắm bắt

Bài tập

Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống sao cho phù hợp

  1. We need _________ (not/cook) so much meat. We have eaten dinner for one hour.

  2. My students need ______ (study) harder if they want to pass the examination.

  3. You don't need ______ (come) to our place, we will be there right away.

  4. The bush needs ________ (trim) since it's very high.

  5. The kids needn’t ______ (buy) many candies.

  6. He needn't _____ (help) me so obviously like that! It was embarrassing!

  7. My clothes need ______ (iron) before I go to the party with my friends.

  8. My husband needs ________ (change) his smartphone, he lost it on the way.

  9. The truth needs ______ (tell) to keep secret.

  10. The soil is so dry and the tree is dying, it needs _____ (water) as soon as possible.

Đáp án

  1. need not have cooked

  2. to study

  3. to come

  4. trimming

  5. buy

  6. have helped

  7. ironing

  8. to change

  9. to be told

  10. watering.

Trên đây là sự tổng hợp đầy đủ chi tiết tất cả các kiến thức có liên quan đến need hay được sử dụng nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh. Hy vọng những thông tin mà hoctienganhnhanh.vn chia sẻ ở trên sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về các cấu trúc được dùng với từ need để có thể hoàn thành bài tập tốt nhất.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top