Cấu trúc nevertheless là gì? 3 Cách dùng chuẩn ngữ pháp
Cấu trúc nevertheless nghĩa là bất chấp hay trái ngược với những gì được nói, nhắc đến, người Anh thường sử dụng trạng từ nevertheless trong giao tiếp hàng ngày.
Cấu trúc nevertheless được xem là cấu trúc của trạng từ thể hiện sự tương phản tiêu biểu trong ngữ pháp tiếng Anh. Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn nevertheless với các trạng từ however, yet… Cho nên, trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên Học tiếng Anh, chúng tôi tổng hợp tất tần tật thông tin liên quan đến trạng từ nevertheless giúp người học tiếng Anh hiểu rõ hơn.
Nghĩa của nevertheless trong tiếng Việt
Tìm hiểu về ý nghĩa của từ nevertheless
Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary, từ nevertheless là một loại liên từ chỉ sự tương phản mang nghĩa là bất chấp những gì vừa nói hoặc được nhắc đến. Trong vai trò là trạng từ hay liên từ thì nevertheless nghĩa là tuy nhiên, dù vậy, được sử dụng phổ biến trong các loại tài liệu như email, đề thi IELTS tài liệu trang trọng khác.
Cách phát âm của từ nevertheless giống nhau khi người Anh hay người Mỹ đọc là /ˌnev.ɚ.ðəˈles/. Người học tiếng Anh nên chú ý đến cách nhấn trọng âm thứ ba và các nguyên âm /ə/, /e/ trong các âm tiết của bản phiên âm nevertheless.
Cách dùng cấu trúc nevertheless chuẩn xác của người Anh
Tổng hợp các cấu trúc nevertheless sử dụng phổ biến trong tiếng Anh
Người bản xứ sử dụng cấu trúc nevertheless theo vị trí của liên từ được đặt trong câu. Người học tiếng Anh có thể biết chính xác cách sử dụng cấu trúc của từ nevertheless như sau:
Nevertheless đứng đầu câu
Cấu trúc: S + V + O. Nevertheless, S + V + O.
Nevertheless đặt ở đầu câu diễn tả sự tương phản của các ý tưởng trong câu với các ý tưởng trong những câu khác. Khi liên từ nevertheless đứng đầu câu thì cần thêm dấu phẩy để ngăn cách với các ý còn lại trong câu.
Ví dụ: It's heavy rain today. Nevertheless, my mother goes to work on time. (Hôm nay trời mưa to. Dù vậy, mẹ của tôi vẫn đi làm đúng giờ.)
Nevertheless đặt giữa câu
Cấu trúc: S + V + O; nevertheless, S + V + O.
Liên từ nevertheless có vai trò là một trạng từ liên kết giới thiệu trong câu. Khi đặt nevertheless ở vị trí giữa câu chúng ta cần đặt dấu phải đứng phía sau.
Ví dụ: Some people believe in ghost, nevertheless, the scenes couldn't prove that theory. (Một vài người tin là có ma tuy nhiên khoa học không thể chứng minh được điều đó.)
Nevertheless đứng ở cuối câu
Cấu trúc: S + V + O, nevertheless.
Nevertheless đặt ở cuối câu, có thể có hoặc không có dấu phẩy đứng phía trước. Người Anh sử dụng liên từ nevertheless trong câu đơn hoặc câu ghép. Hàm ý của cách dùng nevertheless ở cuối câu để diễn tả khoảng thời gian ngừng của chủ thể khi cần cân nhắc trước khi tiếp tục thực hiện hành động.
Ví dụ: I already knew about Japanese culture, but a really attractive trip to Japan nevertheless. (Tôi đã biết về văn hóa Nhật Bản như một chuyến đi đến Nhật Bản vẫn rất hấp dẫn.)
Các trạng từ đồng nghĩa khác âm với nevertheless
Những liên từ chỉ sự tương phản tương tự cấu trúc nevertheless
Phân biệt nevertheless và however, moreover, but, still ... trong tiếng Anh giúp người học tiếng Anh nắm rõ ngữ nghĩa, cách dùng linh hoạt trong giao tiếp. Tất cả những thông tin liên quan đến các ngữ nghĩa, cách sử dụng và các ví dụ minh họa đều được tổng hợp trong bảng sau đây:
Synonym |
Meaning |
Example |
Nonetheless |
Tuy vậy, mặc dù. |
Our salary is down this month. Nonetheless, my wife still goes shopping every weekend regularly. (Lương Chúng tôi tháng này sụt giảm Tuy nhiên vợ của tôi vẫn đi mua sắm đều đặn vào mỗi cuối tuần.) |
However |
Tuy nhiên, dù sao. |
I don't like her too much, however, I will try to treat her kindly. (Tôi không thích phải lắm, tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng đối xử với bà ấy tử tế.) |
But |
Nhưng, mặt khác, tuy nhiên. |
My neighbor is old but likes dancing very much. (Hàng xóm của tôi lớn tuổi nhưng thích nhảy nhót rất nhiều.) |
Although/though |
Mặc dù, tuy nhiên. |
Although her husband earns a lot of money, she still decided to start up an online business. (Mặc vô trong của cô ấy kiếm rất nhiều tiền cô ấy vẫn quyết định khởi nghiệp một công việc kinh doanh online.) |
Even so |
Ngay cả như vậy, mặc dù |
My sister cooked some delicious food tonight. Even so, my child eats a lot more rice than usual. (Chị gái của tôi đã nấu thức ăn ngon tối hôm nay. Ngay cả con trai của tôi đã ăn rất nhiều cơm hơn bình thường.) |
In spite of / despite |
Bất chấp |
In spite of being poor, Mary gives them her little money. (Mặc dù nghèo khổ, Mary cho họ số tiền ít ỏi của mình.) |
Still |
Tuy nhiên, mặc dù vậy |
I don't like sweets but I still eat some candies after dinner at her house. (Tôi không thích ăn ngọt nhưng tôi vẫn ăn một vài cây kẹo sau bữa tối ở nhà bà ấy.) |
Yet |
Nhưng, cũng vậy. |
She is old, yet somehow, she gets married to a young guy. (Bà ấy già cả nhưng bằng cách nào đó bà ấy đã lấy một người chàng trai trẻ.) |
Đoạn văn hội thoại sử dụng cấu trúc nevertheless trong giao tiếp
Ứng dụng của liên từ nevertheless trong giao tiếp của người bản xứ
Thông qua đoạn hội thoại giao tiếp có sử dụng liên từ nevertheless giúp cho người học tiếng Anh có thể biết được cách sử dụng liên từ chỉ sự tương phản một cách linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày.
Tom: Oh, my God. Look at this place. It looks really dangerous. I have to be careful. (Trời ơi. Nhìn chỗ này đi. Nó thật sự nguy hiểm. Tôi phải cẩn thận thôi.)
David: Tom? Is that you? I can't believe it, Tom. (Tom hả? Phải cậu không? Tôi không thể nào tin được, Tom ơi?)
Tom: David? Oh, thank God. I was starting to get scared, man. (David hả? Cảm ơn chúa. Tôi bắt đầu lo sợ đấy.)
David: Scared? Why? Don't tell me you saw something weird over her? I don't think so. (Sợ gì? Đừng nói với tôi là bạn nhìn thấy điều gì kỳ lạ nhé? Tôi không nghĩ vậy đâu.)
Tom: This park is dangerous. Don't you think? (Công viên này nguy hiểm quá. Bạn không thấy hả?)
David: Nevertheless this is our park where we used to come here as we were teenagers. It was not that long ago. You traveled abroad 2 years ago. Are you OK? (Mặc dù đây là công viên mà chúng ta đã đến chơi khi chúng ta còn nhỏ. Cách đây không lâu. Bạn mới đi nước ngoài có 2 năm thôi mà. Bạn ổn chứ?)
Tom: No, I'm not okay. I'm scared someone will try to steal my wallet or my clothes. They are really expensive. I bought them in Paris. Happily, you are here. Let's get out of here, please. (Không, Tôi cảm thấy bất ổn. Tôi sợ người nào đó sẽ ăn cắp cái ví quần áo của tôi. Chúng rất mắc tiền. Tôi mua chúng ở Paris. May mắn thay bạn ở đây rồi. Thôi chúng ta ra khỏi đây đi.)
David: You are acting strange. Anyway, how are you, my friend? (Bạn hành động thật kỳ lạ. Dù sao thì bạn có ổn không vậy?)
Tom: I arrived yesterday. My mom still lives in this ugly neighborhood. (Tôi vừa đến ngày hôm qua. Mẹ của tôi còn sống trong cái khu vực tồi tệ này.)
David: Ugly neighborhood? I know this isn’t the most clean one, but… (Khu vụ tồi tệ? Tôi nghĩ ở đây chỉ không được sạch sẽ nhất thôi…)
Tom: Not only is it not the cleanest, but it's one of the most dangerous neighborhoods in the city. (Không chỉ không sạch sẽ nhất mà nó còn là một trong những khu vực nguy hiểm nhất trong thành phố.)
Bài tập trắc nghiệm về cấu trúc nevertheless trong đề thi quốc gia
Người học tiếng Anh dựa vào những kiến thức đã cung cấp về cấu trúc nevertheless để lựa chọn đáp án đúng trong những câu hỏi bài tập trắc nghiệm sau đây:
Câu 1: Our meeting at the end of year was boring. …, we have to pay attention to our director's speech.
A. Nevertheless B. But C. However D. Still
Câu 2: Mary wore a red suit. It was, …, unsuitable to their dress code.
A. Still B. However C. But D. Nevertheless
Câu 3: Every year our government enacts many policies, … , we can know about them well.
A. Still B. But C. However D. Nevertheless
Câu 4: They were … calm after they listened to some songs about their hometown.
A. But B. However C. Nevertheless D. Still
Câu 5: He knew all about her affair with a strange guy, but he believed in her words …
A. Still B. Nevertheless C. However D. But
Đáp án:
- A
- D
- D
- C
- B
Như vậy, cấu trúc nevertheless được sử dụng với mình để hoàn chỉnh trong những trường hợp cần sử dụng văn phòng trang trọng. Ngoài ra người bản xứ cũng sử dụng một số liên từ chỉ sự tương phản khác trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm những thông tin liên quan đến những bài viết về các loại liên từ khác trên Học tiếng Anh Nhanh.