MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc no sooner than và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc no sooner than với các cấu trúc tương tự và cấu trúc đảo ngữ khác cần phân biệt, cùng với một số lưu ý quan trọng khi sử dụng nó.

Trong tiếng Anh, cấu trúc no sooner than thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn là văn nói, nó được sử dụng ở các dạng quá khứ, hiện tại và dạng đảo ngữ. Tuy nhiên, cấu trúc và cách sử dụng cụ thể như thế nào, chỉ cần các bạn không chú ý là sẽ bị nhầm lẫn ngay.

Trong bài học này hoctienganhnhanh, sẽ giúp bạn hiểu tất tần tật về những cấu trúc no sooner than trong tiếng Anh, một cách dễ dàng!

Cấu trúc no sooner than là gì?

Cấu trúc no sooner là gì?

Cấu trúc no sooner than là cấu trúc trong tiếng Anh phổ biến trong trường hợp, muốn diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.

Bên cạnh đó, no sooner còn là là cụm từ được đặt ở đầu câu mệnh đề trong cấu trúc đảo ngữ no sooner than. Lúc này, trợ động từ sẽ được đưa lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh sự việc đang được nhắc đến, sau đó là than được đặt ở đầu câu còn lại.

Ví dụ:

  • They had no sooner started the game than it began to rain. (Họ vừa mới bắt đầu trận đấu thì trời đổ mưa)
  • No sooner had he opened his mouth than he regretted what he said. (Ngay khi anh ta mở miệng, anh ta đã hối tiếc về những gì đã nói)

Cấu trúc và cách dùng no sooner than thường gặp

Cấu trúc và cách dùng sooner trong tiếng Anh

Có 4 cấu trúc no sooner than chính và cách dùng của nó, mà các bạn có thể ghi nhớ và nắm vững, để tránh nhầm lẫn trong học tập và thi cử về bộ môn tiếng Anh.

Cấu trúc no sooner than cơ bản

Cấu trúc: S + had + no sooner + V3/V-ed + than + S + V2/V-ed

Cách dùng: Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động thứ nhất đã xảy ra xong và hành động thứ hai hoặc sự việc tiếp theo xảy ra ngay sau đó một cách nhanh chóng.

Ví dụ:

  • They had no sooner arrived at the airport than their flight was cancelled. (Ngay khi họ đến sân bay thì chuyến bay của họ đã bị hủy)
  • She had no sooner turned off the lights than she heard a strange noise coming from outside. (Cô ấy vừa tắt đèn thì nghe thấy một tiếng động lạ đến từ bên ngoài)

Cấu trúc đảo ngữ của no sooner than

Cấu trúc: No sooner + had + S + V + than + S + V

Ví dụ:

  • No sooner had he taken the medicine than his headache disappeared. (Ngay sau khi anh ấy uống thuốc thì cơn đau đầu của anh ấy biến mất)
  • No sooner had I finished my breakfast than my boss called me. (Ngay sau khi tôi ăn sáng xong thì sếp của tôi gọi điện cho tôi)

Cấu trúc no sooner than ở quá khứ

Cấu trúc: No sooner + had + S + V3/V-ed + than + S + V2/V-ed

Cấu trúc này được phần lớn người dùng sử dụng, để diễn tả việc hai hành động xảy ra liên tiếp và hành động thứ hai xảy ra, ngay sau khi hành động thứ nhất kết thúc. Cụ thể, nó có nghĩa là "ngay sau khi A xảy ra, B đã xảy ra". Trong cấu trúc này, no sooner có nghĩa là ngay khi...thì, mệnh đề nào có cụm từ no sooner thì nó được chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề còn lại ở thì quá khứ đơn, sử dụng V2 hoặc V-ed.

Ví dụ:

  • No sooner had the concert begun than the power went out. (Ngay sau khi buổi hòa nhạc bắt đầu thì mất điện)
  • No sooner had she started her presentation than the projector stopped working. (Cô ấy vừa mới bắt đầu bài thuyết trình thì máy chiếu đã bị ngừng hoạt động)

Cấu trúc no sooner than ở hiện tại

Cấu trúc: No sooner + will + S + V + than + S + will + V

Cấu trúc no sooner than + will này cũng thường được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác. Nó thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa hai hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể. Thường được dùng trong văn viết học thuật hoặc trong giao tiếp hàng ngày. Điểm đặc biệt so với các cấu trúc no sooner than khác đó là chúng ta thêm will vào sau cụm từ no sooner.

Ví dụ:

  • No sooner will we finish our dinner than we will head to the movie theater. (Chúng tôi sẽ đi đến rạp phim ngay sau khi chúng tôi ăn tối xong)
  • No sooner will the teacher hand out the assignment than the students will start working on it. (Giáo viên vừa mới phát bài tập thì học sinh sẽ bắt đầu làm ngay)

Phân biệt các cấu trúc tương tự với no sooner than

Cấu trúc as soon as và Hardly when

Có 2 cấu trúc tương tự với cấu trúc cơ bản của no sooner than, dễ gây nhầm lẫn mà các bạn cần chú ý.

Cấu trúc As soon as

Điểm giống nhau: Cả hai cấu trúc no sooner và as soon as đều diễn tả sự liên kết giữa hai hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể.

Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa hai cấu trúc này là ở cách chia động từ:

  • Trong cấu trúc "No sooner", chúng ta thường kết hợp giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

Ví dụ: No sooner had he arrived home than it started raining. (Anh ấy vừa mới đến nhà thì trời bắt đầu mưa)

=> Điều này thể hiện rằng hành động đầu tiên (anh ấy đến nhà) xảy ra trước hành động thứ hai (trời mưa), và hành động đầu tiên thường được chia ở quá khứ hoàn thành.

  • Trong khi đó, trong cấu trúc "As soon as", các động từ thường được chia ở cùng một thì, nó sẽ gần giống với cấu trúc no sooner than + will, tuy nhiên trong giao tiếp nó được sử dụng phổ biến hơn.

Ví dụ: As soon as he arrives, we will start the meeting. (Ngay khi anh ấy đến, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp)

=> Điều này thể hiện rằng cả hai hành động xảy ra đồng thời hoặc gần đồng thời, vì vậy các động từ thường được chia ở cùng một thì.

Cấu trúc Hardly/ Scarcely

Điểm giống nhau giữa cấu trúc no sooner than và hardly/scarcely: Cả hai cấu trúc đều có nghĩa là "vừa mới/ngay sau khi" và diễn tả một sự việc xảy ra gần như ngay sau 1 sự việc khác.

Điểm khác nhau giữa hai cấu trúc này là: Từ kèm phía sau nó.:

  • Cấu trúc no sooner than sử dụng từ "than" sau mệnh đề phía trước.
  • Trong khi đó, hardly/scarcely đi kèm với "when" sau mệnh đề phía trước.

Chú ý: Khi sử dụng no sooner than, thì cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành trước than và thì quá khứ đơn sau than. Còn khi sử dụng hardly/scarcely, thì thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn đều có thể được sử dụng.

Ví dụ:

  • Hardly/ Scarcely had I finished my exam when I received a call from my friend inviting me to a party.
  • No sooner had I finished my exam than I received a call from my friend inviting me to a party.

Phân tích: Cả hai câu này đều mang ý nghĩa là: Ngay sau khi tôi kết thúc kỳ thi, tôi đã nhận được một cuộc gọi từ bạn mời tôi đến một bữa tiệc. Điểm khác nhau giữa hai câu này đó chính là Hardly/ Scarcely + when, còn no sooner + than

Các cấu trúc đảo ngữ và no sooner than có gì khác nhau

Cách phân biệt cấu trúc đảo ngữ no sooner và not only, not until

Ngoài sự khác nhau giữa các cấu trúc no sooner và cấu trúc tương tự,ở phần này chúng ta tìm hiểu dạng cấu trúc đảo ngữ no sooner than, dễ nhầm lẫn với các cấu trúc đảo ngữ khác như thế nào nhé!

Cấu trúc đảo ngữ no sooner than và not only

Cấu trúc đảo ngữ no sooner than và not only giống nhau ở chỗ đều là cấu trúc đảo ngữ, nghĩa là thay đổi thứ tự của hai thành phần câu để nhấn mạnh ý muốn truyền đạt. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa hai cấu trúc này là:

  • No sooner than được sử dụng để diễn tả sự việc A xảy ra ngay lập tức sau sự việc B.

Ví dụ: No sooner had I arrived at the station than the train left. (Ngay sau khi tôi đến ga, chuyến tàu đã rời đi)

  • Not only được sử dụng để nối hai ý tương phản với nhau, thường được sử dụng để kết hợp với "but also" để diễn tả sự tương phản giữa hai sự việc theo mẫu không những/ không chỉ.....mà còn thông qua cấu trúc: not only + trợ động từ + S + V + but +.....+ also +.....

Ví dụ: Not only did he finish the project ahead of schedule, but he also exceeded expectations. (Anh ta không chỉ hoàn thành dự án trước thời hạn, mà còn vượt qua mong đợi)

Cấu trúc đảo ngữ no sonner than và not until

Cấu trúc đảo ngữ no sooner than và not until (mãi cho đến lúc) có cấu trúc đảo ngữ not until + trợ động từ + S + V, đều liên quan đến thời gian và diễn tả sự việc xảy ra sau một sự kiện khác. Tuy nhiên, chúng có những điểm giống và khác nhau sau đây:

Giống nhau:

  • Cả hai cấu trúc đều diễn tả sự việc xảy ra sau một sự kiện khác.
  • Chúng đều sử dụng thì quá khứ đơn (past simple) trong câu chính.

Khác nhau:

  • No sooner than diễn tả sự việc xảy ra gần ngay lập tức sau sự kiện trước đó, trong khi not until diễn tả sự việc xảy ra sau một khoảng thời gian dài sau sự kiện trước đó.
  • No sooner than được sử dụng với câu phụ với thì hoàn thành (past perfect), trong khi not until được sử dụng với câu phụ với thì quá khứ đơn (past simple).
  • No sooner than có thể đứng ở đầu câu phụ hoặc ở giữa câu phụ và câu chính, trong khi not until thường đứng ở đầu câu phụ.

Ví dụ:

Not until I started traveling did I realize how much I enjoyed exploring new cultures. (Mãi cho đến khi tôi bắt đầu đi du lịch, tôi mới nhận ra mình thích khám phá các nền văn hoá mới)

No sooner had she finished cooking dinner than the guests arrived. (Ngay sau khi cô ấy nấu xong bữa tối thì khách đã đến)

Lưu ý khi dùng cấu trúc no sooner trong tiếng Anh

Một số cấu trúc có thể thay thế cho no sooner

Khi sử dụng cấu trúc No sooner trong tiếng Anh, có một số lưu ý cần nhớ:

  • Cấu trúc chủ yếu được sử dụng trong văn viết hơn là trong văn nói, bởi vậy nó sẽ được thay thể bởi nhiều cấu trúc mang ý nghĩa tương tự mà phổ biến hơn như as soon as, not only but also, after,....
  • Sau no sooner phải sử dụng had + subject + V3/V-ed.
  • Than phải được sử dụng sau no sooner và phải đi cùng với một mệnh đề độc lập có chủ ngữ và động từ.
  • Sau than cần sử dụng một mệnh đề với chủ ngữ và động từ.
  • Cấu trúc no sooner...than có nghĩa là ngay khi...thì, chỉ sự xảy ra của hai sự việc liên tiếp, thường là sự việc thứ hai xảy ra ngay sau sự việc thứ nhất.

Ví dụ: Dùng cấu trúc as soon as, after thay thế no sooner than là:

As soon as the movie ended, the audience started leaving the theater. (Ngay sau khi bộ phim kết thúc, khán giả đã bắt đầu rời khỏi rạp)

After she finished her speech, the audience applauded. (Sau khi cô ấy kết thúc diễn văn, khán giả đã vỗ tay)

Đoạn hội thoại sử dụng cấu trúc no sooner than

Mary: Good morning, John. Did you enjoy the party last night?

John: Yes, I did. It was great, but no sooner had I arrived than the power went out.

Mary: Oh no, what did you do?

John: Well, we lit some candles and continued the party. No sooner had we started dancing than the power came back on.

Mary: That's lucky. How was the rest of the night?

John: It was a blast. No sooner had we finished dancing than we started playing some games.

Mary: Sounds like you had a lot of fun. What time did you leave?

John: I left at around midnight. No sooner had I walked out the door than it started raining.

Mary: That's too bad. Did you have an umbrella?

John: No, but luckily I found some shelter until the rain stopped. It was a great night overall.

Mary: I'm glad you had fun. Maybe we can plan another party soon.

John: That sounds like a great idea.

Video có sử dụng cấu trúc no sooner than và dạng đảo ngữ

Cấu trúc no sooner than và dạng đảo ngữ trong tiếng Anh có gì giống và khác nhau?

Bài tập về sử dụng cấu trúc no sooner than trong tiếng Anh

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc no sooner

  1. She had barely sat down when her phone started ringing.
  2. As soon as he turned off the alarm clock, he realized it was Sunday.
  3. As soon as the meeting ended, she rushed out of the room.
  4. He had just finished the marathon when he collapsed from exhaustion.
  5. As soon as she entered the room, the aroma of freshly brewed coffee filled her senses.

Đáp án

  1. No sooner had she sat down than her phone started ringing.
  2. No sooner had he turned off the alarm clock than he realized it was Sunday.
  3. No sooner had the meeting ended than she rushed out of the room.
  4. No sooner had he finished the marathon than he collapsed from exhaustion.
  5. No sooner had she entered the room than the aroma of freshly brewed coffee filled her senses.

Tổng kết lại bài học hôm nay, cấu trúc no sooner than trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong trong văn viết nhiều hơn là trong giao tiếp hàng ngày. Hãy theo dõi trang web hoctienganhnhanh.vn để khám phá thêm nhiều bài học về các vấn đề khác nhau từ ngữ pháp cho đến từ vựng được tốt hơn. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh hơn mỗi ngày!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top