MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc prefer hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc prefer rất đa dạng, mỗi cấu trúc đều mang ý nghĩa khác nhau do đó nhiều bạn học hay bị nhầm lẫn. Phân biệt chi tiết would rather và prefer.

Cấu trúc prefer là vấn đề được rất nhiều bạn học tiếng Anh quan âm. Có thể nói prefer có cấu trúc khá đa dạng do đó dẫn đến hiện tượng nhầm lẫn và dùng sai cấu trúc khá nhiều. Bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh không chỉ cung cấp đầy đủ tất cả các cấu trúc của prefer mà còn so sánh phân biệt giúp các bạn hiểu sâu vấn đề kèm theo đó là bài tập kèm đáp án chi tiết.

Prefer nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm prefer chuẩn theo từ điển

prefer có nghĩa là thích có nhiều cấu trúc khác nhau

Prefer có nghĩa là thích hơn. Prefer là một ngoại động từ (phải có bổ ngữ đi kèm phía sau) dùng để nói về sở thích hoặc so sánh mức độ yêu thích của chủ thể đối với hai hành động hoặc hai sự vật hiện tượng bất kỳ nào đó.

Ví dụ:

  • I prefer eating cake than eating vegetables. (tôi thích ăn bánh hơn ăn rau)
  • He prefers playing basketball than watching TV. (Anh ấy thích chơi bóng rổ hơn là xem ti vi)
  • Linda prefers conan to doraemon. (Linda thích conan hơn doraemon)

Cách phát âm prefer theo US và UK là giống nhau: /prɪˈfɜːr/

Cấu trúc prefer hay gặp trong ngữ pháp Tiếng Anh

Prefer có nhiều cấu trúc khác nhau

Trong ngữ pháp Tiếng ANh, prefer có khá nhiều cấu trúc dùng để so sánh hai đối tượng với nhau dựa trên sở thích của người nói. Có 4 cấu trúc về prefer hay gặp nhất.

Cấu trúc prefer something to something – thích cái gì hơn cái gì

Cấu trúc: S + prefer + something + to/over + something

Ý nghĩa của cấu trúc này là ai đó thích cái gì hơn cái gì. Khi bạn thêm much trước prefer là để nhấn mạnh thích hơn rất nhiều.

Ví dụ:

  • I much prefer dancing to walking. (tôi thích nhảy hơn đi bộ rất nhiều)
  • Many people prefer beaches to mountain. (nhiều người thích biển hơn núi)
  • Linda prefers Maths over Literature. (Linda thích Toán hơn Văn)

Cấu trúc prefer to V – thích làm hành động gì hơn

Thể khẳng định: S + prefer + to + V

Thể phủ định: S + prefer + not + to + V

Trong câu phủ định sẽ không dùng các trợ từ như do, does hay did.

Ý nghĩa của cấu trúc này để diễn tả một sở thích cụ thể về hành động mà chủ thể thích. Bạn có thể thêm much trước prefer để có thể nhấn mạnh sự thích của mình.

Ví dụ:

  • I much prefer to travel around the world by helicopter. (tôi thực sự thích đi du lịch vòng quanh thế giới bằng máy bay trực thăng)
  • She prefers not to buying secondhand. (cô ấy không thích mua đồ si)
  • Tom prefers not to be a teacher but his parents parent. (Tom không thích trở thành thầy giáo nhưng bố mẹ anh ấy thích).

Cấu trúc prefer V-ing to V-ing – thích làm việc gì hơn việc gì

S + prefer (chia tùy theo thì) + V-ing + to + V-ing

S + prefer (chia tùy theo thì) + to + V + rather than + V

Hai cấu trúc trên tương đương có ý nghĩa giống nhau đều diễn tả ai đó thích làm cái gì hơn làm cái gì.

Ví dụ:

  • They prefer walking to going by bike. (họ thích đi bộ hơn là đi xe đạp)
  • The girls prefer to meet their boyfriends rather than talk on phone. (những cô gái thích gặp bạn trí của họ hơn là nói chuyện qua điện thoại)

Cấu trúc prefer something + tính từ -thích cái gì như thế nào

Cấu trúc: S + prefer + something + adj

Cấu trúc có ý nghĩa chỉ ai đó thích một vật, hiện tượng sự việc nào đó như thế nào.

Ví dụ:

  • She prefers her bedroom huge. (cô ấy thích phòng ngủ của mình rộng).
  • My daughter prefers her teddy pink. (con gái của tôi thích con gấu của nó màu hồng)
  • I prefer my body slim. (tôi muốn thân hình của mình thanh mảnh)

Cấu trúc Would prefer đầy đủ chi tiết

Would prefer là một cụm động từ đặc biệt

Bên cạnh những cấu trúc hay gặp đứng một mình thì prefer còn có thể kết hợp với would tạo thành một cụm từ động từ với nhiều cấu trúc sử dụng khác nhau.

Cấu trúc would prefer to V – thích làm việc gì hơn

Thể khẳng định: S + would prefer + to +V +Noun.

Thể phủ định: S + would prefer + not + to + V + Noun.

Thể nghi vấn: Would + S + prefer + to V + N?

Cấu trúc này có ý nghĩa diễn tả ai đó thích làm một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Would you prefer a noisier space? (bạn có thích một không gian ồn ào hơn không?)
  • she’d prefer to do homework with her father. (cô ấy thích làm bài tập về nhà với bố của cô ấy)
  • I’d prefer not to play the piano. (tôi không thích chơi piano)

Cấu trúc would prefer to V rather than-thích làm gì hơn làm gì


S + would prefer + to + V(nguyên thể) + rather than + V(nguyên thể)

S + would prefer + V-ing + to + V-ing

Hai cấu trúc trên tương đương nhau và có ý nghĩa diễn tả thích thứ gì hơn thứ gì hoặc thích làm hành động gì hơn hành động gì.

Ví dụ:

  • She would prefer to live in a house rather than live in an apartment. (cô ấy thích ở trong nhà dất hơn là ở trong căn hộ chung cư)
  • I would prefer learning rather than doing homework. (tôi thích học hơn là làm bài tập)

Cấu trúc would prefer + S2 -thích ai đó làm gì hơn làm gì


S + would prefer + S2 + to + V

S + would prefer +that + S2 + V

Hai cấu trúc trên tương đương nhau đều được dùng để diễn tả ai đó muốn người khác làm gì.

Ví dụ:

  • My parents would prefer me to work in Hanoi. (bố mẹ tôi muốn tôi làm việc ở HÀ Nội)
  • I would prefer that you tell me truth. (tôi muốn rằng bạn nói với tôi sự thật)

So sánh sự giống và khác của prefer và would prefer

prefer và would prefer có những điểm giống và khác nhau cần lưu ý

Prefer

Would prefer

Giống nhau

Dùng để diễn tả sở thích, mức độ thích một sự vật sự việc, hoặc dùng để so sánh mức độ thích giữa hai sự vật hoặc hai hành động nào đó.

Khác nhau

Diễn tả sở thích lâu dài, mang tính chung chung, đã có thời gian dài.

Trợ động từ đi cùng prefer là does/ do/ did

Diễn tả sở thích trong các trường hợp cụ thể, tình huống đã có mang tính tạm thời, thích khi đó nhưng chưa chắc thời điểm khác lại thích.

Trợ động từ chính là would.

Ví dụ:

Hoa prefers singing than playing piano. (diễn tả sở thích của Hoa là thích hát hơn chơi đàn- đây là sở thích bền vững chứ không xuất phát bộc phát)

I would prefer milk tea. (tôi muốn uống trà sữa)-chỉ mong muốn sở thích tại thời điểm chứ không bền, có thể mai tôi lại không muốn uống nữa.

Đoạn hội thoại có sử dụng prefer không chứa video bạn đọc nên tham khảo

Mother: My son, I see you seem to be studying stressfully.

Son: yes mom. This time my homework is too much. I want to relax and learn gifted subjects to reduce stress.

Mother: oh really, do you prefer learning piano to learning to draw?

Son: No mom. I prefer learning the violin.

Mother: oh, ok my baby. I will sign you up for classes on weekends.

Son: Yeah, I love you so much. Thank you mom.

Mom: Come on baby.

Video về cách sử dụng prefer và would prefer bạn học cần nắm được

Bài tập

  1. Điền prefer, would prefer, would rather vào chỗ trống cho phù hợp:

  2. I ...... milk tea to​ milk.

  3. She won’t fancy the theater again. She ...... go​ to the cinema.

  4. Although Hoa loves relaxing on the seaside, she thinks she ......... walking​ in the mountains.

  5. Linda.......... meet him than tell​ things over the smartphone.

  6. I........ pink dress to​ black dress.

  7. I don’t like going to work by bus, I ........ going to work by motorbike.

  8. I think I....... live in my hometown than in​ Ha Noi city.

  9. They......... have dinner at a restaurant, but I......... to eat​ outside in the garden with my parents.

Đáp án

  1. Prefer

  2. Would rather

  3. Prefer

  4. Would rather

  5. Prefer

  6. Prefer

  7. Would rather

  8. Would rather

  9. Would prefer

Trên đây là những kiến thức tổng hợp bao quát đầy đủ nhất về prefer giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về các cấu trúc của prefer và tránh nhầm lẫn các trường hợp với nhau. Hy vọng các bạn đã có một trải nghiệm về kiến thức tuyệt vời cùng hoctienganhnhanah.vn nhé!.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top