Cấu trúc regret là gì? Hiểu cách sử dụng regret trong 5 phút
Cấu trúc regret được nhiều người quan tâm, Regret vừa là một danh từ vừa là động từ, khi nó là động từ thì có thể đi cùng với to V hoặc V-ing.
Cấu trúc regret hiện nay được rất nhiều bạn học quan tâm. Cách dùng của regret trong câu có khá nhiều điểm khiến cho bạn học nhầm lẫn. Regret khi là một danh từ thì sẽ được sử dụng như thế nào? Còn khi là một động từ thì sẽ cách dùng trong câu sẽ như thế nào. Bên cạnh đó phân biệt regret, remember và forget sẽ được hoctienganhnhanh đề cập vô cùng chi tiết trong bài viết dưới đây.
Regret nghĩa Tiếng Việt là gì? Cách phát âm regret theo từ điển
Regret được sử dụng vừa như một danh từ vừa như một động từ
Trong ngữ pháp Tiếng Anh thì regret có thể dùng dưới 2 vai trò đó là một danh từ hoặc một động từ tùy vào ngữ cảnh dùng trong câu.
Khi được sử dụng là một danh từ thì regret có nghĩa là: sự hối hận, sự nuối tiếc, sự buồn bã do hối tiếc.
Ví dụ:
-
She didn’t visit her grandparents and now she has regrets. (cô ấy không thăm ông bà của cô ấy và giờ cô ấy thất hối hận.)
-
My parents expressed deep regret for not coming to my graduation ceremony. (bố mẹ của tôi bày tỏ sự hối tiếc vì đã không đến dự lễ tốt nghiệp của tôi)
Khi được sử dụng là một động từ thì regret có nghĩa là: cảm thấy hối hận, cảm thấy nuối tiếc về một sự việc, hành động đã xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
-
Linda regrets to say that her son didn’t pass the examination last week. (Linda phải tiếc nuối nói rằng con trai của cô ấy đã không vượt qua bài kiểm tra vào tuần trước)
-
Daisy regrets not to go shopping on Black Friday. ( Daisy cảm thấy hối tiếc khi không mua sắm vào thứ 6 đen tối)
Cách phát âm của regret theo từ điển
Regret là một danh từ hay động từ thì đều được phát âm là: /rɪˈɡret/
Cấu trúc regret và cách dùng regret trong câu
Cấu trúc sử dụng của regret trong câu rất đa dạng
Cấu trúc và cách dùng của regret trong câu rất đa dạng và gây nên sự nhầm lẫn cho bạn học. Vậy sự khác nhau giữa regret khi đi với to V và khi đi với V-ing như thế nào? Khi regret là một danh từ sẽ được dùng ra sao hãy cùng tìm hiểu nhé!
Regret là một danh từ
Khi regret được dùng với vai trò một danh từ để diễn tả ý muốn của người nói khi diễn tả sự hối tiếc, sự nuối tiếc về một hành động sự việc nào đó mà bản thân người nói đã làm. Khi là một danh từ thì regret thường đứng sau các từ khác.
Regret theo sau deep
Cấu trúc: S + V/tobe + TTSH + deep regret +.... : hối hận sâu sắc về điều gì đó.
Ví dụ:
-
My father expressed his deep regret for his purchase and sale actions. (bố của tôi bày tỏ sự hối hận sâu sắc cho hành động mua bán của ông ấy)
-
I expressed my deep regret for my mark of exam. (tôi bày tỏ sự nuối tiếc sâu sắc về điểm số bài kiểm tra của mình.
Regret theo sau expression of
Cấu trúc: There/S + tobe/ V + expression of regret + ..... : biểu hiện thực sự hối hận, hối tiếc.
Ví dụ:
-
There was at least an expression of regret when he caused an accident. (ít nhất anh ấy cũng phải có biểu hiện hối hận khi đã gây ra tai nạn)
-
She has expression of regret when she made many errors in her project. (cô ấy biểu hiện sự hối hận khi cô ấy gây ra nhiều lỗi trong công việc)
Regret theo sau feeling of
Cấu trúc: S + V/tobe + feeling of regret +.... : cảm giác hối tiếc, nuối tiếc
Ví dụ:
-
The bad mark of exam has given me a feeling of regret. (điểm kém trong kỳ thì đã cho tôi một cảm giác tiếc nuối)
-
I has a feeling of regret when I didn’t lose weight sooner. ( tôi có cảm giác hối tiếc khi không giảm cân sớm hơn)
Regret là một động từ
Khi regret là một động từ trong câu thì theo sau nó sẽ là V nguyên thể hoặc V-ing tùy vào ý nghĩa từng trường hợp. Được sử dụng để chỉ trường hợp khi bạn có cảm giác hối tiếc hoặc chưa hài lòng thỏa mãn về một điều hay một hành động nào đó bạn không thể làm hoặc đã làm nhưng kết quả không như mong muốn.
Regret kết hợp với to V
Cấu trúc: S + regret (chia) + (not) + to + V(nguyên thể) + O(Tân ngữ)
Cấu trúc này có nghĩa là hối tiếc hoặc lấy làm tiếc khi đã làm gì đó hay đã thông báo một điều gì đó.
Regret trong trường hợp này thường hay được đi kèm với các giới từ như tell, say, inform hay announce.
Ví dụ:
-
I regret to inform her that her bike was broken by David. (Tôi rất làm khi phải thông báo cho cô ấy rằng xe của cô ấy đã bị làm hỏng bởi David.)
-
My teacher regret tell us that our lesson has been canceled.(cô giáo của tôi rất làm tiếc khi phải thông báo cho chúng tôi răng buổi học của chúng tôi đã bị hủy bỏ)
Regret kết hợp với V-ing
Cấu trúc: S + regret + (not) + to + V-ing + O
Cấu trúc mang nghĩa là ai đó đã hối hận vì làm điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
- I regret not telling my boyfriend the truth. (tôi hối hận vì không nói cho bạn trai tôi sự thật)
- She regrets not doing her homework last night. (cô ấy cảm thấy hối hận khi đã không làm bài tập về nhà vào tối qua)
- It is raining heavily! I regret not taking a pink umbrella. (trời mưa to quá! Tôi hối hận khi không mang chiếc ô màu hồng.)
Sự khác nhau giữa hai cấu trúc regret to V và regret V-ing
Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ sự khác nhau giữa hai trường hợp khi regret là một động từ thì hãy tham khảo bảng dưới đây.
Cấu trúc |
Regret + to + V |
Regret + V-ing |
Ý nghĩa của cấu trúc |
Hối hận khi làm điều gì đó hoặc tâm trạng nuối tiếc, lấy làm tiếc khi phải thông báo một điều gì đó không tốt. |
Hối hận khi đã làm hoặc không làm gì đó trong quá khứ |
Ví dụ |
Jenny regrets to tell that peter didn’t get scholarship. (Jenny lấy làm tiếc khi thông báo rằng Peter không nhận được học bổng) |
Peter regrets not learning hard to get Scholarship (peter rất hối hận khi không học chăm chỉ để giành lấy học bổng) |
Một số từ đồng nghĩa với regret
Những từ đồng nghĩa có thể thay thế regret trong câu
Regret là một từ có nhiều từ đồng nghĩa có thể thay thế nhau trong câu các bạn hãy tham khảo bảng dưới đây:
Từ đồng nghĩa |
Nghĩa |
Remorsefulness (n) |
Sự hối hận, nuối tiếc |
Compunction (n) |
Sự ăn năn |
Remorse (n,V) |
Hối hận |
Sorrow (V) |
Làm buồn rầu, phiền muộn/ nỗi khổ |
contrition(n) |
Sự ăn năn |
Guilt (n) |
Tội lỗi |
Repentance (n) |
Sự ăn năn hối lỗi |
Refusal (n) |
Sự khước từ, sự từ chối |
Apology (n) |
Sự nhận lỗi, sự tạ lỗi |
Disappointment (n) |
Thất vọng, chán nản, thất hứa |
Repent of (V) |
Ăn năn cho cái gì |
Feel remorse about/for |
Cảm thấy hối hận cho ... |
Deplore (V) |
Lấy làm ân hận |
Weep over (V) |
Cực kỳ hối hận |
Phân biệt cấu trúc giữa regret, remember và forget
Cách sử dụng regret, forget, remember khá khác nhau
Regret, Remember và Forget là ba từ điển hình trong ngữ pháp đều có thể đi cùng với to V hoặc V-ing tuy nhiên ý nghĩa, cách dùng lại khác nhau. Để hiểu rõ về sự khác nhau này các bạn hãy cùng tìm hiểu bảng phân biệt dưới đây.
Động từ |
Regret |
Remember |
Forget |
Sự giống nhau |
Theo sau các động từ là V-ing nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ Theo sau các động từ là to -V để nói về sự việc xảy ra theo kế hoạch đã được vạch sẵn trong tương lai. Theo sau các động từ còn có thể là một danh từ hoặc đại từ hay mệnh đề chứa that. |
||
Khác nhau |
Regret + V-ing Hối hận khi đã làm hoặc không làm điều gì trong quá khứ (dùng được cả trong câu trần thuật và câu phủ định) |
Remember + V-ing Nhớ là đã làm gì hay không làm gì (dùng được cả trong câu trần thuật và câu phủ định) |
Forget + V-ing Quên đã không làm gì (dùng được cả trong câu trần thuật và câu phủ định) |
Regret + to + V Hối tiếc vì đã không làm đó hoặc lấy làm tiếc khi phải thông báo điều gì đó |
Remember + to + V Nhớ ra cần làm gì đó |
Forget + to + V Quên làm điều gì đó |
|
|
Regret + mệnh đề that... Tôi rất tiếc rằng |
Remember + mệnh đề that/when/how/who/... Tôi nhớ rằng |
Forget + Mệnh đề that/when/how/who/why/... Tôi quên rằng |
Ví dụ |
She regrets not taking part in the competition. (cô ấy tiếc rằng đã không tham gia cuộc thi)
She regret to tell you that your result is not accept.( cô ấy rất tiếc khi phải thông báo rằng kết của tôi không được công nhận)
I regret that I can’t hang out with you next day. (tôi rất tiếc khi tôi không thể ra ngoài cùng bạn tối mai) |
Linda remembers turning off the lights before going out with her family.(Linda nhớ rằng cô ấy đã tắt đèn trước khi ra ngoài với gia đình của mình)
Please remember to buy new clothes. (làm ơn hãy mua quần áo mới)
She remembers how they first met. ( cô ấy nhớ họ gặp nhau lần đầu như thế nào) |
They will never forget doing homework before going to school. (họ sẽ không bao giờ quên làm bài tập trước khi tới trường)
Vy forgot to bring water before walking with her friend. (Vy đã quên mang nước trước khi đi bộ cùng với bạn cô ấy)
My parents have forgotten where they met the first. (bố mẹ tôi đã quên nơi họ gặp nhau lần đầu)
|
Video về cách sử dụng regret trong câu
https://www.flyer.vn/sau-regret-la-gi/
Bài tập
Chia động từ trong ngoặc:
-
Anna regrets (inform)_____that Duy’s flight was delayed.
-
Jayla regrets not (have)_____this novel.
-
Mary regrets (speak)_____her mark to her mother.
-
Hung regretted not (take)_____a map when she climbs mountain.
-
Kathy regrets (tell)_____Jayden to his mother’s disease.
-
I regret not (buy) _________ this dress on a discount occasion.
-
I regret (tell) ______ John what we were here that afternoon.
-
I regret (tell) ______ her that she didn’t pass the final exam.
-
Linh regretted (play) ______ badminton with her daughter.
-
We were regretted (announce) ______ us flight flew 45 minutes sooner.
Đáp án
-
To inform
-
Buying
-
Speaking
-
Talking
-
To tell
-
Buying
-
Telling
-
To tell
-
Speaking/having spoken
-
To announce
Trên đây là những kiến thức tổng hợp về regret mà bạn nên nắm được để áp dụng vào quá trình học Tiếng Anh của bản thân. Hy vọng những lưu ý cũng phân biệt trên đã giúp bạn có thể hiểu được các trường hợp khác nhau của regret cũng như remember hay forget.