Remind là gì? hiểu cấu trúc remind dễ dàng trong 5 phút
Cấu trúc remind nghĩa là nhắc nhở hay gợi nhớ, theo sau remind có thể là một động từ, một mệnh đề, động từ khuyết thiếu hay một giới từ.
Cấu trúc remind được sử dụng trong tiếng Anh để nhắc ai đó nhớ về một chuyện gì đó trong quá khứ. Tuy nhiên bạn đã hiểu và biết rõ tất cả các cấu trúc của remind chưa? Trong trường hợp nào thì sử dụng cấu trúc ngữ pháp remind nào? Bên cạnh đó bài viết dưới đây còn giúp các bạn phân biệt remind và remember đây là hai cấu trúc gây nhầm lẫn nhiều nhất.
Để nắm bắt được hết các vấn đề và cấu trúc liên quan đến remind, hãy cùng hoctienganhnhanh đọc kỹ bài viết dưới đây nhé.
Remind nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chuẩn
Remind mang ý nghĩa nhắc nhở, gợi nhớ lại những việc đã làm hoặc phải làm ở tương lai
Động từ Remind theo từ điển có nghĩa là: nhắc nhở, nhắc lại, gợi nhớ.
Động từ Remind có 2 chức năng chính trong câu đó là:
-
Nhắc nhớ, khơi lại, gợi nhớ khiến cho ai đó nhớ lại vấn đề nào đó.
-
Khiến cho người nói hồi tưởng lại vấn đề nào đó trong quá khứ.
Remind là một ngoại động từ do đó theo sau luôn là một tân ngữ. Tân ngữ của remind có thể là một danh từ, mệnh đề, giới từ hoặc động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
- My mother remind me of the time when I was a little girl. (mẹ của tôi gợi nhớ cho tôi về khoảng thời gian khi tôi còn là một cô bé)
- The students are reminded that they have to do homework before going to school. (học sinh được nhắc nhở rằng họ phải làm bài tập trước khi đến lớp).
- I think that I will remind her about this thing. (tôi nghĩ rằng tôi sẽ nhắc nhở cô ấy về điều này).
cách phát âm của remind trong từ điển theo UK và US là như nhau:
/rɪˈmaɪnd /
Các cấu trúc remind hay được sử dụng trong câu
Remind có cấu trúc khá đa dạng và sử dụng trong nhiều trường hợp
Cấu trúc remind khá đa dạng, theo sau động từ remind có thể là một động từ, giới từ, động từ khuyết thiếu May hoặc một mệnh đề tùy vào ngữ cảnh được sử dụng.
Remind đi cùng với giới từ to và động từ nguyên thể
Cấu trúc: S + remind + somebody + to + V (nguyên thể) + .....
Ý nghĩa: cấu trúc này có nghĩa là ai đó/ cái gì nhắc nhở ai đó/ cái gì làm điều gì việc mà họ đã quên.
Ví dụ:
- Our teacher reminds us to lock the door before we come home. (cô giáo của tôi nhắc nhở chúng tôi nhớ khóa cửa trước khi về nhà.)
- The doctor reminds me to take the drugs in time. (bác sĩ nhắc nhở tôi uống thuốc đúng giờ)
- My parents always remind me to live friendly with everyone. (bố mẹ tôi luôn nhắc nhở tôi sống thân thiện với mọi người).
Remind đi cùng với mệnh đề
Cấu trúc: S + remind + that + S +V +....
Ý nghĩa của cấu trúc: ai đó nhắc về một sự thật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- She reminded that her phone had stolen the previous day on stress. (cô ấy nhắc lại việc điện thoại của cô ấy bị lấy cắp vào hôm qua ở trên đường).
- My friend reminds that we have got movie tickets at 7 p.m tonight. (Bạn của tôi nhắc lại rằng chúng tôi có vé xem phim vào 7h tối nay).
- My best friend reminds me that I do homework before going to school. (bạn thân của tôi nhắc nhở tôi rằng nhớ làm bài tập về nhà trước khi đến lớp).
Remind đi cùng với động từ khuyết thiếu May
Cấu trúc: May + I + remind + ....
Ý nghĩa của cấu trúc: dùng trong những trường hợp, những ngữ cảnh trang trọng, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự, trang nghiêm.
Ví dụ:
- May I remind all the pupils that the time of the test will be over in 20 minutes. (nhắc nhở toàn bộ sinh viên rằng thời gian của bài kiểm tra sẽ kết thúc trong 20 phút nữa).
- May I remind all the teachers that they take the exam seriously. (nhắc nhở toàn bộ giáo viên rằng họ hãy coi thi thật nghiêm túc).
Remind đi với giới từ of
Cấu trúc: S + remind + of + N/V-ing + ....
ý nghĩa của cấu trúc: một điều gì đó khiến người nghe hồi tưởng lại câu chuyện hoặc cái gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
- She reminds me of the first dress when I wore to come her party. (cô ấy làm tôi nhớ lại bộ váy đầu tiên tôi mặc khi đến tham gia bữa tiệc của cô ấy).
- This story reminds me of all my sad story in my life. (câu chuyện ngày hôm nay khiến tôi nhớ lại tất cả những câu chuyện buồn trong cuộc đời tôi).
- He reminds me of working the first time when I didn’t have experiences. (anh ấy làm tôi nhớ lại lần đầu tiên tôi đi làm khi mà tôi còn chưa có kinh nghiệm).
Remind đi với giới từ about
Cấu trúc: S + remind + about + V-ing + .....
Ý nghĩa của cấu trúc: nhắc nhở ai đó về chuyện gì/ việc gì mà chưa được diễn ra và nó cần phải được diễn ra.
Ví dụ:
- Do you remind your student about doing tomorrow? (bạn có nhỡ nhắc nhở học sinh của mình về công việc ngày mai không?)
- The winter is coming soon, we want to remind you about keeping yourself warm. (mùa đông đang đến, chúng tôi muốn nhắc nhở bạn về việc giữ ấm cơ thể của mình).
Một số cụm từ, từ đồng nghĩa với remind
Remind có khá nhiều cụm từ, từ, thành ngữ đồng nghĩa bạn nên tham khảo
Từ, cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
jog someone’s memory |
Đây là một thành ngữ mang nghĩa “kích thích lại trí nhớ của ai đó để nhớ lại điều gì đó”. |
My inquiries that the teacher answers helped my memory to do this test. (thắc mắc của tôi cái mà được cô giáo giải đáp đã giúp tôi gợi lại trí nhớ và làm được bài kiểm tra) |
Prompt |
gợi nhớ (dùng trong trường hợp nhắc lời thoại của vở kịch, cảnh phim) |
In the movie, Linda was too stress so she forgotten her line and to be prompted. (trong bộ phim, Linda quá căng thẳng vì vậy cô ấy đã quên mất lời thoại và phải được nhắc). |
Bring to mind |
gợi lại cái gì đó |
This dress brings to mind my wife of our first date. (bộ váy này gợi nhớ lại vợ tôi của ngày hẹn hò đầu tiên). |
Call to mind |
gợi nhớ lại cái gì đó |
I couldn’t call to mind where I had eaten beef before. (tôi không thể nhớ ra tôi đã ăn thịt bò ở đâu). |
Put something/ someone in mind |
làm ai đó nhớ đến người nào hoặc điều gì. |
The food of this restaurant puts me in mind the food of my mother. (đồ ăn ở nhà hàng này làm tôi nhớ đến món ăn của mẹ). |
Evoke |
Gợi nhớ đến |
This story evokes memories of her teengers. (câu chuyện này gợi nhớ về ký ức hồi thiếu niên của cô ấy). |
Phân biệt chi tiết remind và remember
Remind và remember có nghĩa khá giống nhau tuy nhiên cách sử dụng sẽ khác nhau
Remember và remind là hai từ rất hay bị nhầm lẫn với nhau trong ngữ pháp tiếng Anh. Vậy những điểm nào giúp bạn học có thể dễ dàng phân biệt được remember và remind. Bạn hãy tìm hiểu qua bảng so sánh chi tiết dưới đây.
Mục so sánh |
Remind |
Remember |
Phát âm |
/rɪˈmaɪnd / |
/rɪˈmembə(r)/ |
Từ loại |
Ngoại động từ |
Ngoại động từ hoặc nội động từ |
Nghĩa |
Nhắc nhở, nhắc lại, gợi nhớ lại, khơi gợi lại, .... |
Nhớ, hồi tưởng, nhớ lại, nhớ để làm điều gì đó |
Cách dùng |
Dùng trong trường hợp khơi gợi lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã quên mất, không còn nhớ nữa. Dùng để nhắc nhở ai đó nhớ làm điều gì đó chưa xảy ra, chuẩn bị xảy ra. |
Dùng để diễn đạt một hành động hoặc sự việc đã xảy ra nhưng vẫn còn nhớ, vẫn hình dung ra được Dùng để nói nhớ về điều gì đó ở quá khứ |
Ví dụ |
My manager reminds me about my schedule for next week’s singing. (quản lý của tôi nhắc nhở tôi về lịch đi hát vào tuần sau) Every time I meet him I remind about bad things he did with me. (mỗi lần tôi gặp anh ấy tôi lại nhớ về những điều tồi tệ anh ấy làm với tôi). |
I don’t remember my schedule for next week ‘s singing. (tôi không nhớ lịch đi hát của mình vào tuần sau) I always remember the bad things he did with me. (tôi luôn ghi nhớ những điều tồi tệ anh ấy đã làm với tôi). |
Đoạn hội thoại có sử dụng cấu trúc remind bạn đọc tham khảo
Đoạn hội thoại gần gũi đời sống giúp bạn dễ hình dung cách dùng remind hơn
Đoạn hội thoại dưới đây sẽ sử dụng các cấu trúc remind giúp bạn nhanh chóng có thể hình dung được cách sử dụng remind trong ngữ pháp tiếng Anh.
A: Good morning. What are you going?
B: hello. I am going shopping for my mom.
A: oh, what are you shopping for your mom?
B: My mom asked me to buy a new shirt that I forgot. Today your shirt reminded me of my mother’s request.
A: Haha. My best friend reminds me that this shirt has been saling up to 50% at store.
B: Really. It’s amazing. Since yesterday I have had to buy a dress for my mother today.
A: Yes. The sale ends tomorrow.
B: I will go shopping right now. What do you want to go with you?
A: Yes, I’m very willing.
B: ok, let’s go.
Video hướng dẫn chi tiết các cách sử dụng remind trong câu
Video dưới đây sẽ đề cập tóm tắt giúp bạn học những cấu trúc cơ bản hay được sử dụng của remind trong câu. Giúp bạn nhanh chóng nắm bắt và giải đáp những điều khó hiểu về cấu trúc remind và giúp bạn phân biệt rõ ràng giữa hai động từ remind và remember.
Bài tập
Điền từ, cấu trúc phù hợp vào chỗ trống
- He just needs you to ....... her son .... get up early.
- Jessica ..... me ...... my mother sometimes.
- I always ....... this troubled soul ...... the good things.
- ........ me ..... prepare what I'm wearing tomorrow.
- It is important to ....... herself ...... there are so many people who love her.
- her back remained to ...... her ....... resting.
- The police come to ....... the boy ........ the rules.
- I don't know why when Jay laughs, he would ........ me ........ my old friend's laugh.
- She needs me to ....... her ....... there are many good things waiting for her in the future.
- Other problems at work....... him ...... anything?
Đáp án:
- Remind......To get
- Remind.....of
- Remind.... of
- Remind..... to
- Remind .....that
- Remind ..... of
- Remind...... about
- Remind ..... of
- Remind ..... that
- Remind..... of
Bài viết trên đã đề cập đầy đủ các cấu trúc của remind hay được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh kèm theo đó là các ví dụ chi tiết giúp bạn nhanh chóng hiểu rõ vấn đề. Cấu trúc remind sử dụng trong câu khá đa dạng do đó bạn học cần nắm chắc để có thể áp dụng vào việc làm bài tập hay giao tiếp hàng ngày.
Hy vọng bài viết trên của hoctienganhnhanh.vn đã giúp các bạn có thêm kiến thức và hiểu rõ hơn về cấu trúc remind.