MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc so that such that, cách phân biệt và bài tập áp dụng

Cấu trúc so that, such that có ý nghĩa tương đương nhau là “quá…đến nỗi mà”, được sử dụng nhiều trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh.

Cấu trúc so that/ such that được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra, thi cử khác nhau. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn còn khó phân biệt 2 cấu trúc này giống và khác nhau ở điểm gì. Chính vì thế, hãy cùng học tiếng Anh nhanh trong bài học ngày hôm nay tìm hiểu các kiến thức xoay quanh cấu trúc so that/ such that nhé!

Cấu trúc so that, such that nghĩa là gì?

Ý nghĩa của cấu trúc so that/ such that trong ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc so that, such that là một cấu trúc trong tiếng Anh được sử dụng để mô tả một tình huống, điều kiện cụ thể dẫn đến một kết quả.

Cấu trúc này thường bắt đầu bằng từ so hoặc such, theo sau là một danh từ hoặc tính từ, và sau đó là từ that và một mệnh đề diễn đạt kết quả hoặc tình trạng đó. Ví dụ:

  • The movie was so exciting that I couldn't stop watching it. (Bộ phim thật sự hấp dẫn đến nỗi tôi không thể ngừng xem nó)
  • It was such a beautiful day that we decided to have a picnic. (Đó là một ngày đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định đi dã ngoại)

Cách sử dụng cấu trúc so that, cấu trúc such that chuẩn

Các cấu trúc của so that, such that trong tiếng Anh

Bạn học tiếng Anh nên chú ý đến cách dùng cụ thể của cấu trúc so that để có thể áp dụng dễ dàng trong các bài kiểm tra, thi cử.

Sử dụng cấu trúc so that

Một số cấu trúc cơ bản cần nhớ của so that kèm ví dụ minh hoạ dễ hiểu nhất:

Cấu trúc: S + be (is/am/are/was/were) + so + Adj + that + S ​+ V

Cách dùng: Cấu trúc so that được sử dụng với một tính từ để diễn tả sự cảm thán về một sự vật, sự việc hoặc một người nào đó.

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • be (is/am/are/was/were): Động từ to be được chọn dựa trên thì của câu (hiện tại hoặc quá khứ)
  • Adj: Tính từ mô tả tình trạng hoặc đặc điểm
  • so .... that: Từ nối chỉ điều kiện cụ thể dẫn đến kết quả
  • S + V: Mệnh đề kết quả của câu

Ví dụ: The food at that restaurant is so delicious that people come from all over to try it. (Đồ ăn ở nhà hàng đó rất ngon đến nỗi người ta đến từ khắp nơi để thử nó)

Cấu trúc: S + V + so + Adv + that + S + V

Cách dùng: Cấu trúc so that được sử dụng với một trạng từ để diễn tả sự cảm thán về một sự vật, sự việc hoặc một người nào đó.

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • be (is/am/are/was/were): Động từ to be được chọn dựa trên thì của câu (hiện tại hoặc quá khứ)
  • Adv: Trạng từ mô tả cụ thể về mức độ, đặc điểm hoặc cách thức

Ví dụ: The car stopped so suddenly that we were all jolted forward. (Chiếc xe dừng đột ngột đến nỗi chúng tôi đều bị đẩy về phía trước)

Cấu trúc: S + feel/ believe/ think/ consider... + so + Adj + that + S + V

Cách dùng: Một số động từ tri giác như: feel/ believe/ think/ consider… là những từ chỉ cảm xúc liên quan đến giác quan của con người. Theo sau các động từ chỉ tri giác là tính từ, không được chia ở thì tiếp diễn.

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • feel/ believe/ think/ consider… là những từ chỉ tri giác
  • Adj: Tính từ mô tả tình trạng hoặc đặc điểm

Ví dụ: She felt so happy that she couldn't stop smiling. (Cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc đến nỗi cô ấy không thể ngừng mỉm cười)

Cấu trúc: S + V + so + many/few + Danh từ (đếm được) + that + S + V

Cách dùng: Diễn đạt mức độ, số lượng nhiều hoặc ít của một đối tượng, sự việc cụ thể; sau many/ few là danh từ đếm được

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ (danh từ/đại từ)
  • many/few: Từ chỉ số lượng nhiều hay ít
  • Danh từ (đếm được): Mô tả đối tượng hoặc sự việc đếm được như vegetables, candies,...

Ví dụ: She made so few mistakes that she received a perfect score on the test. (Cô ấy gây ra rất ít lỗi đến nỗi cô ấy nhận được điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra)

Cấu trúc: S + V + so + much/little + Danh từ (không đếm được) + that + S + V

Cách dùng: Diễn đạt mức độ, số lượng nhiều hoặc ít của một đối tượng, sự việc cụ thể; sau much/little là danh từ không đếm được

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ là danh từ/ đại từ
  • much/little: Từ chỉ số lượng nhiều hoặc ít, dùng để đặt trước danh từ không đếm được
  • Danh từ (không đếm được): Mô tả đối tượng hoặc sự việc không đếm được như milk, sugar,...

Ví dụ: I had so little patience with the noisy neighbors that I complained to the landlord. (Tôi có rất ít kiên nhẫn với những người hàng xóm ồn ào đến nỗi tôi đã khiếu nại cho chủ nhà)

Cấu trúc: S + V + so + Adj + a + Danh từ (đếm được số ít) + that + S + V

Cách dùng: Diễn đạt mức độ của một đối tượng, sự việc cụ thể; sau tính từ là một danh từ đếm được số ít.

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • a: Là mạo từ, thường đi kèm với danh từ đếm được số ít
  • Adj: Tính từ mô tả tình trạng hoặc đặc điểm
  • Danh từ (đếm được số ít): Mô tả đối tượng hoặc sự việc đếm được số ít như book, car, teacher,...

Ví dụ: He cooked so delicious a meal that everyone asked for seconds. (Anh ấy nấu một bữa ăn ngon đến nỗi mọi người xin thêm)

Kết luận: Trong các cấu trúc chi tiết mà học tiếng anh nhanh đã nêu ở trên, cấu trúc S + be (is/am/are/was/were) + so + Adj + that + S + V, S + V + so + Adv + that + S + V thường được sử dụng hơn trong giao tiếp hàng ngày và trong văn viết.

Sử dụng cấu trúc such that

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + Adj + Danh từ + that + S + V

Cách dùng: Cấu trúc such that được sử dụng với một tính từ và danh từ để diễn tả mức độ về một sự vật, sự việc hoặc một người nào đó.

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ.
  • a/an: Là mạo từ, có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện tùy vào ngữ cảnh
  • Adj: Tính từ mô tả tình trạng hoặc đặc điểm
  • Danh từ (đếm được số ít): Mô tả đối tượng hoặc sự việc đếm được số ít như book, car, teacher,...
  • such .... that: Từ nối chỉ điều kiện cụ thể dẫn đến kết quả
  • S + V: Mệnh đề kết quả của câu

Ví dụ: He has such an amazing memory that he can remember every detail of the conversation. (Anh ấy có một trí nhớ tuyệt vời đến nỗi anh ấy có thể nhớ mọi chi tiết của cuộc trò chuyện)

Lưu ý: Không dùng mạo từ a/an đối với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được. Sử dụng a khi danh từ tiếp theo bắt đầu bằng âm tiết phụ âm và dùng an khi danh từ tiếp theo bắt đầu bằng âm tiết nguyên âm.

Trường hợp đảo ngữ của cấu trúc so that, cấu trúc such that

Cấu trúc so that, such that trong đảo ngữ tiếng Anh

Công thức đảo ngữ của so that

Cấu trúc so ... that có thể được sử dụng trong câu đảo ngữ để tạo sự nhấn mạnh vào kết quả được nói đến.

Cấu trúc:

  • So + Adj + be + S + that + S + V (Đối với tính từ)
  • So + Adv + trợ động từ + S + V + O (Đối với động từ)

Trong đó:

  • Adj: Tính từ mô tả tình trạng hoặc đặc điểm
  • be (is/am/are/was/were): Động từ to be được chọn dựa trên thì của câu (hiện tại hoặc quá khứ)
  • Adv: Trạng từ mô tả cụ thể về mức độ, đặc điểm hoặc cách thức

Ý nghĩa: Cấu trúc đảo ngữ so that dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc và người được nhắc đến trong câu.

Ví dụ:

  • So tired was she that she fell asleep during the movie. (Cô ấy mệt đến mức ngủ quên trong khi xem phim)
  • So excited was he that he couldn't sit still. (Quá phấn khích nên anh ấy không thể ngồi yên)
  • So cold was it that they had to wear multiple layers of clothing. (Trời lạnh đến mức họ phải mặc nhiều lớp quần áo)

Công thức đảo ngữ của such that

Cấu trúc such ... that trong đảo ngữ thường được sử dụng để tạo sự nhấn mạnh hoặc làm thay đổi thứ tự của các thành phần trong câu.

Cấu trúc:

  • Such + be + (a/an) + Adj + Danh từ + that + S + V + O
  • Such + (a/an) + Adj + Danh từ + be + S + that + S + V + O

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ của câu
  • Adj: Tính từ mô tả tình trạng hoặc đặc điểm
  • a/an: Là mạo từ, có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện
  • be (is/am/are/was/were): Động từ to be
  • S + V: Mệnh đề kết quả

Ý nghĩa: Cấu trúc đảo ngữ such that cũng dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc và người được nhắc đến trong câu. Khác với đảo ngữ của cấu trúc so that, trạng từ không đóng vai trò chính trong cấu trúc đảo ngữ của such that

Ví dụ:

  • Such amazing was the concert that I couldn't believe it. (Buổi hòa nhạc tuyệt vời đến mức tôi không thể tin được)
  • Such talented is she that she can play multiple musical instruments. (Cô ấy tài năng đến mức có thể chơi nhiều loại nhạc cụ)
  • Such a beautiful day was it that we decided to go for a picnic. (Một ngày đẹp trời đến mức chúng tôi quyết định đi dã ngoại)

Phân biệt cấu trúc so that, cấu trúc such that

Cấu trúc so that, such that khác nhau như thế nào?

So sánh 2 cấu trúc so that và such that gồm điểm giống và khác nhau:

Cấu trúc

Điểm giống nhau

Điểm khác nhau

So that

Mục đích chung: Cả 2 cấu trúc đều được sử dụng để tạo sự nhấn mạnh và làm nổi bật thông tin được nhắc đến trong câu.

Theo sau bởi that: Cả 2 cấu trúc đều theo sau bởi từ that để kết nối với mệnh đề chứa thông tin chi tiết hoặc kết quả.

So...that thường sử dụng với tính từ phó từ (adjective/adverb), mô tả mức độ hoặc đặc điểm đặc biệt của tính từ hoặc trạng từ.

Such that

Such...that sử dụng với một danh từ sau such, mô tả tính chất đặc biệt của một đối tượng hoặc sự việc cụ thể.

Một số cấu trúc tương đương cấu trúc so/ such that

Bên dưới là một số cấu trúc tương đương với cấu trúc so...that và such...that để mô tả mức độ, tính chất của sự vật, sự việc trong câu.

Cấu trúc: S + too + Adj/ Adv + to + V-infinity

Ý nghĩa: Cấu trúc có nghĩa là quá….để, thường được diễn đạt rằng một điều gì đó không thể xảy ra vì mức độ, tình trạng quá cao mà không thể đạt được.

Ví dụ: The package was too heavy to lift. (Gói hàng quá nặng để có thể nâng lên được)

Cấu trúc: S + overly/ extremely + Adj + to + V-infinity

Ý nghĩa: Cấu trúc có nghĩa là cực kì…đến nỗi, thường được sử dụng để thể hiện sự quá mức hoặc cực đoan của một tính chất, tình trạng.

Ví dụ: The movie was overly/ extremely boring to the point where I fell asleep. (Bộ phim cực kỳ chán đến nỗi tôi ngủ gục)

Đoạn hội thoại sử dụng cấu trúc so that, such that trong tiếng Anh

Đoạn hội thoại của 2 người liên quan cấu trúc so that, such that

Dưới đây là một đoạn hội thoại có sử dụng cả so that và such that, cùng với dịch nghĩa mỗi câu:

Peter: The traffic on this road is always terrible. (Giao thông trên con đường này luôn kinh khủng)

Elsa: I know, it's so congested that it takes forever to get anywhere. (Tôi biết, nó đông đúc đến mức mất rất lâu để có thể đi đến đâu)

Peter: Yeah, and it's a hassle when I avoid driving during rush hour. (Đúng vậy, và thật rắc rối khi tôi tránh lái xe vào giờ cao điểm)

Elsa: I do the same. I wish there were more public transportation options. (Tôi cũng vậy. Tôi ước có nhiều lựa chọn giao thông công cộng hơn)

Peter: That would be fantastic. Such an improvement that it would make our lives much easier. (Điều đó sẽ tuyệt vời. Một sự cải thiện đến mức nó sẽ làm cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn rất nhiều)

Elsa: Absolutely. Let's hope the city takes some action that we can see positive changes soon. (Tất nhiên. Hy vọng rằng thành phố sẽ thực hiện một số biện pháp để chúng ta có thể thấy sự thay đổi tích cực sớm)

Phần bài tập thực hành sử dụng cấu trúc so that, such that

Bài tập 1: Hoàn thiện câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc so hoặc such:

  1. The food was ___________ delicious that I couldn't stop eating.
  2. The weather was ____________ hot that we decided to go swimming.
  3. It was ____________ a difficult exam that many students failed.
  4. She is ____________ a talented musician that she can play multiple instruments.
  5. The movie was ____________ boring that I fell asleep halfway through.
  6. The concert was ____________ loud that I had to cover my ears.

Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng đạo ngữ của cấu trúc so that, such that:

  1. The book is so interesting that I couldn't put it down.
  2. The movie was so exciting that I stayed up all night to watch it.
  3. She is such a talented singer that everyone admires her.
  4. It was such a beautiful day that we decided to go for a walk.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. so
  2. so
  3. such
  4. such
  5. so
  6. so

Bài tập 2:

  1. So interesting is the book that I couldn't put it down.
  2. So exciting was the movie that I stayed up all night to watch it.
  3. Such a talented singer that everyone admires her.
  4. Such was a beautiful day that we decided to go for a walk

Như vậy, cách sử dụng cấu trúc so that/ such that trong tiếng Anh khi muốn đề cập đến tính chất, mức độ của sự vật, sự việc nào đó . Bạn học tiếng Anh cần nắm vững các ví dụ và cấu trúc riêng biệt của từng cách sử dụng cấu trúc so that, such that để tránh nhầm lẫn khi giải bài tập hoặc đề thi. Hãy theo dõi hoctienganhnhanh.vn thường xuyên để cập nhật những bài học bổ ích nhất nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top