MỚI CẬP NHẬT

Concerned đi với giới từ gì? nắm vững cấu trúc Concerned trong 5 phút

Concerned có nghĩa là quan tâm, lưu tâm và đi sau nó nhiều giới từ khác nhau, cách dùng, các cụm từ thường đi với concerned.

Concerned đi với giới từ gì là thắc mắc thường gặp của nhiều bạn học sinh, sinh viên khi muốn sử dụng tính từ này trong cả văn nói và văn viết. Sau đây hãy cùng hoctienganhnhanh củng cố phần kiến thức này thông qua các định nghĩa concerned và các phần nội dung khác trong bài viết dưới đây nhé!

Concerned nghĩa là gì

Định nghĩa của Concerned

Tùy vào từng loại từ điển, ngữ cảnh mà bạn đọc có thể bắt gặp các định nghĩa khác nhau về Concerned. Đồng thời đi với từng ý nghĩa, “Concerned” lại đi với các giới từ khác nhau nên chúng ta cần phải nắm rõ ý nghĩa của nó để dùng từ cho chuẩn xác. Concerned thường được hiểu theo 1 trong 3 nét nghĩa sau đây.

Đầu tiên, tính từ Concerned sẽ được hiểu theo nghĩa là cảm thấy lo lắng cho một cá nhân hoặc việc gì đó.

Ví dụ:

  • Her parents are deeply concerned about her study (Bố mẹ của cô ấy rất lo lắng về việc học hành của cô ấy).
  • He is a bit concerned about his father’s health (Anh ấy có chút lo lắng về tình hình sức khỏe của anh ấy).
  • I was concerned to hear that my mother was ill (Tôi lo lắng khi nghe thấy rằng mẹ tôi bị bệnh).

Nghĩa thứ 2 của Concerned chính là “bị ảnh hưởng, tác động bởi một việc gì đó” hoặc “có liên quan đến việc nào đó”.

Ví dụ:

  • Everybody concerned must read the instruction very careful (Những ai quan tâm phải đọc các hướng dẫn rất kỹ càng).
  • It’s a surprise for all concerned (Đó là một điều bất ngờ với những người quan tâm).

Cuối cùng, Concerned còn được hiểu với ý nghĩa là “có quan tâm tới điều gì đó” hoặc “giải quyết sự việc nào đó”.

Ví dụ:

  • This article is concerned with climate change (Bài tiểu luận này đề vấn đề biến đổi khí hậu).
  • Government is increasingly concerned with terrorism (Chính phủ ngày càng quan tâm đến vấn đề khủng bố).

Concerned đi với giới từ gì

Concerned đi với giới từ gì

Dưới đây là các giới từ thường đi cùng tính từ Concerned.

Concerned about/ for something

Khi đi cùng giới từ about hoặc for, đằng sau 2 giới từ này sẽ là một danh từ hoặc cụm danh từ và ý nghĩa của nó là biểu đạt sự quan tâm, lo lắng của chủ ngữ trong câu về một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Many people in the world are concerned about environmental pollution (Rất nhiều người trên thế giới thì quan tâm đến sự ô nhiễm môi trường).
  • His parents was very concerned for his illness (Bố mẹ của anh ấy rất lo lắng về bệnh của anh ấy).
  • My best friend is concerned about her promotion in the new business (Bạn thân của tôi lo lắng về quá trình thăng chức của cô ấy tại công ty mới).

Concerned with

Concerned sẽ được dùng cùng giới từ with khi chủ ngữ trong câu muốn đề cập hoặc quan tâm điều gì đó. Ngoài ra, nó còn có thể thể hiện sự liên quan giữa chủ ngữ và danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề đứng sau giới từ with này.

Ví dụ:

  • My father’s job is concerned with artificial intelligence (Công việc của bố tôi liên quan đến trí tuệ nhân tạo).
  • Citizens are so concerned with how the new law is enacted (Người dân thì rất quan tâm đều việc bộ luật mới được ban hành như thế nào).

Phân biệt “concerned about” và “concerned with”

Tuy “concerned about” và “concerned with” là 2 cụm từ thường được sử dụng khá nhiều trong cả văn nói và văn viết, người học lại vẫn hay nhầm lẫn giữa ý dụng của 2 từ này. Do đó dưới đây chúng tôi sẽ chỉ ra điểm khác nhau giữa 2 cụm từ đó.

Theo đó, “concerned about” sẽ được dùng chỉ khi chủ ngữ trong câu thể hiện sự lo lắng hoặc quan tâm của bản thân mình để một vấn đề trong câu. Trong khi “concerned with” sẽ thể hiện 2 ý nghĩa, ý nghĩa thứ nhất là biểu đạt sự quan tâm của chủ ngữ tới một việc đứng sau giới từ và nghĩa còn lại sẽ thể hiện mối quan hệ liên quan giữa chủ ngữ với điều đứng sau giới từ “with”.

Ví dụ:

  • After hearing the news about the storm, my friend and I are concerned about our trip to Dalat (Bạn của tôi và tôi đang lo lắng về chuyến đi tới Đà Lạt tới sau khi nghe được tin tức của cơn bão).
  • His major is concerned with the environment and biology. He said that he would be an environmental activist. (Ngành học của anh ấy liên quan đến môi trường và sinh học. Anh ấy bảo rằng anh ấy sẽ thành một nhà hoạt động môi trường).

Từ đồng nghĩa với Concerned

Một số từ đồng nghĩa với “Concerned”

  • Từ worried (adj): Thể hiện cảm xúc khong vui hoặc sợ hãi của người nói, có thể khi sử dụng từ này chủ ngữ đang nghĩ về những điều khiến họ cảm thấy khó chịu.

Vd: The authorities are worried about the possible spread of the Covid-19 (Các lãnh đạo cấp cao thì lo lắng về khả năng lây lan của Covid-19).

  • Từ uneasy (adj): Từ này thường được dùng khi người nói cảm thấy không vui hoặc lo lắng trong một tình huống chính xác, nhất là khi họ nghĩ rằng khả năng xảy ra điều mà họ không mong muốn rất cao.

Vd: Her words make him feel uneasy (Lời nói của cô ấy khiến anh ấy cảm thấy bất an).

  • Từ anxious (adj): Thể hiện sự lo lắng, hồi hộp của người nói, nhất là khi họ đang trông mong vào một kết quả có lợi cho bản thân mình.

Vd: My girlfriend seemed anxious about the interview (Bạn gái của tôi có vẻ lo lắng về cuộc phỏng vấn).

  • Từ nervous (adj): Thể hiện sự lo lắng, sợ hãi về 1 sự việc cụ thể nào đó.

Vd: the shareholders are very nervous about the future of the business (Các cổ đông rất lo lắng về tương lai của công ty).

  • Từ fretful (adj): Một hành động để thể hiện sự không thoải mái, khó chịu của bạn.

Vd: She was sad and fretful because of her frequent illness (Cô ấy buồn bực vì căn bệnh thường xuyên của mình).

  • Từ perturbed (adj): Mô tả sự lo lắng vì bị tác động,ảnh hưởng bởi một điều gì đó.

Vd: They were perturbed to hear of my boss’s disappearance (Họ đã lo sợ khi nghe tin sếp của tôi biến mất).

Thành ngữ đi chung với Concerned

  • As/so far as I am concerned: Thành ngữ này thường dùng để bày tỏ ý kiến cá nhân của bản thân bạn về một vấn đề.

Ví dụ: As/ so far as I'm concerned, everything he says is a lie (Theo như tôi biết thì mọi điều anh ấy nói đều là dối trá).

  • As/ so far as somebody/something is concerned: Thành ngữ được dùng để đưa ra một ý kiến hoặc một sự thật về một khía cạnh của sự vật, sự việc nào đó mà có thể nhiều người chưa biết.

Vd: My son is doing fine as far as English is concerned, it’s his Chinese I’m worried about (Tiếng Anh của con trai tôi ổn nhưng tiếng Trung của nó thì tôi khá lo lắng).

Video bài giảng điểm khác nhau giữa “concerned”, “concern” và “concerning”.

Bài tập

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

As far as, concerned, about, that, at, with, about, for.

  1. She has no worries _______ money is concerned.

  2. My family exchanged a ______ glance with each other.

  3. The meetings are embarrassing for all______

  4. He was concerned _______ he might have lost his wallet.

  5. There’s no reason to believe her,_______I’m concerned.

  6. ____________residents can cause dramatic impact on the development of the country.

  7. I’m not concerned______this problems.

  8. His job is concerned_____taxing. It’s very complex and stressful.

  9. My event is concerned _______children and teenagers.

  10. The leader of the company was concerned ________the company’s situation because of the lack of supply.

Đáp án

  1. As far as.

  2. Concerned.

  3. Concerned.

  4. That.

  5. As far as.

  6. Concerned.

  7. About.

  8. With.

  9. With.

  10. For - About.

Trên đây là toàn bộ các thông tin về bài học “Concerned đi với giới từ gì?”. hoctienganhnhanh.vn hy vọng rằng thông qua bài viết trên đây, bạn đã củng cố thêm được các kiến thức bổ ích về cách dùng, các từ đồng nghĩa và thành ngữ đi chung cùng tính từ trên. Từ đó giúp cho việc học tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top