MỚI CẬP NHẬT

4 cụm danh từ tiếng Anh phổ biến nhất và vai trò cần nắm

Cụm danh từ tiếng Anh là sự kết hợp nhiều từ đơn lẻ có vai trò và chức năng tương tự một danh từ làm chủ ngữ, tân ngữ bổ trợ cho động từ thường và động từ to be.

Cụm danh từ tiếng Anh hay noun phrase là một nhóm từ kết hợp giữa danh từ và tính từ hay trạng từ để làm cho câu văn hay và ngắn gọn hơn. Người học tiếng Anh muốn tìm hiểu về ý nghĩa vai trò và cách sử dụng của các cụm danh từ một cách linh hoạt khi giao tiếp tiếng Anh.

Vì vậy trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay, hoctienganhnhanh xin được giới thiệu những thông tin liên quan đến noun phrase trong tiếng Anh.

Cụm danh từ tiếng Anh là gì?

Cụm danh từ tiếng Anh là noun phrase được sử dụng phổ biến

Cụm danh từ tiếng Anh là noun phrase được kết hợp thành một nhóm từ bao gồm 2 thành phần chính là head (noun) + modifier (các tính từ, trạng từ). Các thành phần bổ nghĩa (modifier) có thể đứng phía trước và phía sau của cụm danh từ để bổ nghĩa và làm rõ nghĩa cho danh từ.

Mục đích của việc tạo ra các cụm danh từ trong tiếng Anh là rút gọn câu văn và làm cho mọi người có thể hiểu được vấn đề bạn muốn truyền đạt. Tuy rằng cụm danh từ tiếng Anh được cấu tạo từ nhiều từ đơn lẻ nhưng vẫn giữ vai trò và chức năng như một danh từ.

Sự nhầm lẫn giữa cụm danh từ và mệnh đề danh từ

Cả hai cụm danh từ (noun phrase) và mệnh đề danh từ (noun clause) đều có mặt của danh từ trong cấu trúc. Tuy nhiên mệnh đề danh từ (noun clause) là một câu hoàn chỉnh có chủ ngữ và vị ngữ phụ thuộc ý nghĩa vào chủ ngữ. Trong khi đó cụm danh từ (noun phrase) chỉ là một nhóm từ có chứa danh từ và các modifier.

  • Ví dụ: The audiences are coming in the opera theater now. (Khán giả đang đi vào rạp hát opera bây giờ).
  • Ví dụ: Most of the audiences coming in the opera theater are the youth. (Khán giả đang đi vào rạp hát opera là những người trẻ tuổi).

Trước cụm danh từ là gì?

Trong cấu trúc của noun phrase: modifier + noun? Người Anh thường đặt trước cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ là những loại từ:

Determiners (từ hạn định):

  • Từ chỉ định như this, that, those, these. (This book, that car…).
  • Từ chỉ số lượng, định lượng như a lot, many, much, few, a little… (a lot of people, many new house…)
  • Mạo từ xác định (the), mạo từ không xác định (a/an). (The sitting woman, a beautiful girl, an interesting play…)
  • Tính từ hay trạng từ (a bad boy, a luxury room,...).

4 Cấu trúc cụm danh từ cơ bản trong tiếng Anh

Các cấu trúc của một cụm danh từ trong tiếng Anh

Sau cụm danh từ là gì? Các modifier đứng sau bổ nghĩa cho danh từ trong cụm danh từ thường có cấu trúc là các cụm giới từ, mệnh đề nguyên thể, mệnh đề quá khứ hay mệnh đề hiện tại phân từ. Đây là những công thức tạo thành những cụm danh từ tiếng Anh thông dụng mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên ghi nhớ và học thuộc lòng.

Cụm giới từ đứng sau noun phrase

Khi muốn bổ nghĩa sau danh từ một cụm giới từ thì người học tiếng Anh nên lựa chọn các cụm giới từ có chứa các giới từ như in, on, for, at, of. Tuy nhiên theo khảo sát hơn 80% người Anh thường sử dụng giới từ đó trong các cụm giới từ để mô tả về số lượng người sở hữu hoặc vật chứa đựng. Còn các giới từ in, on, at thường được sử dụng trong các cụm danh từ được sử dụng để mô tả về vị trí của đồ vật, sự việc hay hiện tượng nào đó.

  • Ví dụ: Do you want a cup of coffee? (Anh có muốn uống một tách cà phê hay không?)
  • Ví dụ: I want to take down the address of that harbor. (Tôi muốn ghi lại địa chỉ của bến cảng đó).
  • Ví dụ: You should look for the key at the bottom of that swimming pool. (Anh nên tìm kiếm chìa khóa ở dưới đáy của hồ bơi kia).

Mệnh đề hiện tại phân từ

Cấu trúc cụm danh từ ở dạng hiện tại phân từ: Noun + V-ing

Cấu trúc của cụm danh từ sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ dạng V-ing ở thể chủ động, diễn tả những hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc tiếp diễn trong quá khứ.

Ví dụ: The police is looking for the boy running across my house. (Cảnh sát đang tìm kiếm một cậu bé chạy ngang qua nhà của tôi).

Mệnh đề quá khứ phân từ

Cấu trúc cụm danh từ mệnh đề quá khứ: Noun + V3/pp

Người Anh thường sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ ở dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ trong các cụm danh từ. Bởi vì việc sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ sẽ giúp họ diễn đạt được đầy đủ thông tin cung cấp cho người nghe.

Ví dụ: When I come back home today, I hope your room cleaned so tidy. (Khi tôi về nhà hôm nay, tôi hy vọng là cái phòng của bạn đã được dọn dẹp rất sạch sẽ và gọn gàng).

Mệnh đề nguyên thể

Cấu trúc của cụm danh từ: Noun + to infinitive

Cụm danh từ được cấu tạo từ danh từ kết hợp với mệnh đề nguyên thể được sử dụng để diễn tả mục đích hoặc dự định. Người Anh thường sử dụng các danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, cách thức và số lượng khi kết hợp với mệnh đề nguyên thể.

Ví dụ: I guess you have many things to do before sleeping. (Tôi đoán bạn có nhiều việc để làm trước khi đi ngủ).

Các vai trò của cụm danh từ trong tiếng Anh

Vai trò của noun phrase tương tự như các noun

Mặc dù cụm danh từ tiếng Anh hay noun phrase được cấu tạo từ một danh từ và các modifier nhưng vai trò và chức năng của cụm danh từ cũng tương tự như một danh từ đơn lẻ. Người học tiếng Anh chỉ cần chú ý đến vị trí của các cụm danh từ sắp xếp trong câu cho phù hợp với cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.

Cụm danh từ là chủ ngữ

Vị trí của các cụm danh từ tiếng Anh làm chủ ngữ nằm ở đầu câu. Các cụm danh từ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho động từ thường hoặc động từ to be.

Ví dụ: The woman sitting on the beach is my neighbor. (Người phụ nữ ngồi trên băng ghế dài là hàng xóm của tôi).

Cụm danh từ làm tân ngữ

Các tân ngữ là các cụm danh từ cũng có vai trò bổ nghĩa cho động từ thường và động từ to be. Vị trí của các cụm danh từ nằm giữa câu sau động từ chính có nhiệm vụ làm rõ nghĩa cho động từ trong câu.

Ví dụ: My mother sent a big birthday cake to me last week. (Mẹ của tôi đã gửi cho tôi một chiếc bánh sinh nhật thật to vào tuần trước).

Cụm danh từ làm trạng ngữ chỉ nơi chốn

Vai trò của trạng từ chỉ nơi chốn là các cụm danh từ là những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm.

Ví dụ: He will stay in a beautiful quiet house next month. (Anh ấy sẽ ở một ngôi nhà đẹp tĩnh lặng vào tháng sau).

Cụm danh từ theo sau ngoại động từ

Đối với một số ngoại động từ (transitive verb) như give, send, buy, bring… cần một hoặc hai tân ngữ là các cụm danh từ bổ nghĩa để tạo nên câu hoàn chỉnh.

Ví dụ: She sent me a beautiful Christmas cards last year. (Bà ấy đã gửi cho tôi những tấm thiệp giáng sinh đẹp đẽ vào năm ngoái).

Ví dụ về cụm danh từ kết hợp cụm giới từ trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh tham khảo một số cụm danh từ của giới từ

Người học tiếng Anh có thể tham khảo những ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh sử dụng với các giới từ như with, in, to, of, down, about, up… Đây là những cụm danh từ kết hợp giữa danh từ và giới từ được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh.

Nhóm cụm danh từ với to

Noun phrase

Ý nghĩa

access to new technology

sự tiếp cận với công nghệ mới.

Addiction to game online

Nghiện game trực tuyến

Attitude to laziness

Thái độ về sự làm biếng

Contribution to society

Đóng góp cho xã hội

Dedication to career

Cống hiến cho sự nghiệp

Reaction to dramas

Phản ứng với các drama

Relevance to homeless

Liên quan đến người vô gia cư

Solution to polluted environment

Giải pháp cho ô nhiễm môi trường

Threat to me

Đe dọa tôi

Nhóm cụm danh từ với of

Noun phrase

Ý nghĩa

Awareness of protect environment

Ý thức về việc bảo vệ môi trường

Experience of traveling

Kinh nghiệm trong việc du lịch

Fear of unemployment

Nỗi sợ hãi thất nghiệp

Possibility of flood

Khả năng xảy ra lũ lụt

Habit of hard working

Thói quen làm việc chăm chỉ

Problem of him

Vấn đề của anh ấy

Love of dancing

Niềm đam mê dành cho nhảy

Memory of the past

Nhớ về quá khứ

Knowledge of Internet

Hiểu biết về Internet

Phần bài tập áp dụng cụm danh từ tiếng Anh theo đúng cấu trúc ngữ pháp

Người học tiếng Anh thực hành kết hợp những câu sau đây thành các cụm danh từ tương ứng.

  1. She is beautiful. She is my daughter.
  2. I work at a head office. I work for a company.
  3. His family has 3 people. They work in the same bank.
  4. I bought a fish yesterday. That was a big salmon.
  5. We live in a house. The house is decorated with pink.

Đáp án:

  1. She is my beautiful daughter.
  2. I work at the office head bank.
  3. His family has 3 people working in the same bank.
  4. I bought a big salmon fish yesterday.
  5. We live in a pink house.

Như vậy, cụm danh từ tiếng Anh được tạo thành từ cấu trúc của danh từ kết hợp với các cụm giới từ, mệnh đề quá khứ phân từ, mệnh đề hiện tại phân từ, mệnh đề nguyên thể để tạo nên sự đa dạng và phong phú. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể sử dụng các cụm danh từ với vai trò và chức năng tương tự như một danh từ đơn lẻ trong câu.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top