MỚI CẬP NHẬT

Toàn bộ kiến thức trọng tâm về cụm giới từ trong tiếng Anh

Cụm giới từ (Prepositional phrases) trong tiếng Anh là gì? Vị trí, phân loại, chức năng, cách thành lập, và sử dụng cụm giới từ trong tiếng Anh, cùng bài tập áp dụng.

Với khối lượng kiến thức đa dạng và phong phú về ngữ pháp tiếng Anh đã làm cho các bạn rất khó áp dụng vào các bài thi và sử dụng chúng trong thực tế. Hôm nay, hoctienganhnhanh sẽ giúp các bạn tiếp cận thêm một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh đó là cụm giới từ. Vậy cụm giới từ được cấu tạo như thế nào, việc sử dụng chúng trong câu sao không bị lặp lại quá nhiều, cùng tìm hiểu nhé!

Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?

Prepositional phrases

Cụm giới từ (Prepositional phrases) một cụm từ có sự kết hợp của giới từ với một số từ loại khác, trong đó các giới từ này thường có vị trí đứng trước các danh từ, đại từ, cụm danh từ, cụm trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.

Có 3 giới từ được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh đó là In, On , At.

Cấu trúc của cụm giới từ:

Cụm giới từ = Giới từ + Danh từ/ Đại từ/ Cụm danh từ/ Cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm nơi chốn

Ví dụ về cụm giới từ trong tiếng Anh:

- My dad usually comes to my uncle's farm on Saturday afternoon (Bố tôi thường đến trang trại của chú tôi vào chiều thứ bảy).

- Linh is in the bathroom (Linh đang ở trong phòng tắm).

- My brother goes to bed at nine o'clock (Em trai tôi đi ngủ lúc chín giờ).

Trong đó:

- Trong các cụm từ "at nine o'clock, in the bathroom,on Saturday afternoon", các giới từ đi kèm với thời gian hoặc khoảng thời gian và địa điểm cụ thể.

- Nhấn mạnh hơn vị trí và thời gian của các đối tượng khi thực hiện hành động.

Cách sử dụng cụm giới từ trong tiếng Anh (In/On/At)

Vai trò của các cụm giới từ chứa in, on, at trong câu

Cụm giới từ In (Chỉ khoảng thời gian)

Để nhận biết được chức năng cũng như vai trò của cụm giới từ ta dựa vào giới từ trong câu và nó có thể thay thế vai trò của trạng từ (về thời gian hoặc địa điểm).

Cụm giới từ trong đó có giới từ In được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian, địa điểm, quá trình thực hiện hành động nào đó cụ thể, ngoài ra còn dùng để miêu tả đặc điểm tính chất của đối tượng.

Example:

- Khoảng thời gian: in the morning, at noon, in the afternoon, in the fall, in the winter,... (vào buổi sáng, vào buổi trưa, vào buổi chiều, vào mùa thu, vào mùa đông,...).

- Địa điểm: In the kitchen, in the living room, in Nha Trang, in Korea,... (ở nhà bếp, ở phòng khách, ở Nha Trang, ở Hàn Quốc,...).

- Quá trình hành động: In preparing for breakfast, in preparing for picnic, in economic development,... (trong việc chuẩn bị cho bữa sáng, trong việc chuẩn bị cho buổi dã ngoại, trong sự phát triển kinh tế,...).

- Đặc điểm tính chất: in yellow, in red, in blue,...(màu vàng, màu đỏ, màu xanh,....).

Cụm giới từ On (chỉ thời gian cụ thể)

Cụm giới từ trong đó có giới từ On được sử dụng để chỉ ngày cụ thể, các ngày trong tuần, trạng thái, hoạt động của máy móc ngoài ra còn dùng để miêu tả những đồ vật được đặt trên bề mặt (bàn, tủ, ghế,...).

Example:

- Ngày cụ thể: on September 24th, on February 14th,... (vào ngày 24 tháng 9, vào ngày 14 tháng 2,...).

- Các ngày trong tuần: on monday, on tuesday, on wednesday,... (vào thứ hai, vào thứ ba, vào thứ tư,...).

- Các trạng thái của đối tượng: on fire, on sale,.. (cháy hàng, được bán,...).

- Hoạt động của máy móc: on the washing machine, on the phone, on the computer,... (trên máy giặt, trên điện thoại, trên máy tính,...).

Cụm giới từ At

Cụm giới từ trong đó có giới từ At được sử dụng để chỉ thời gian, địa chỉ email, vị trí, hành động cụ thể.

Example:

- Thời gian: at 8 am, at 12 noon, at 10 pm,....(vào lúc 8 giờ sáng, vào lúc 12 giờ trưa, vào lúc10 giờ tối,....).

- Vị trí: at the pool, at the riverside, at the mall,... (ở hồ bơi, ở bờ sông, ở trung tâm thương mại,...).

- Hành động: look at, laugh at, good at,... (nhìn vào, cười vào, giỏi về điều gì,...).

- Địa chỉ email: at hainam123@gmail.com, at linhdangspkt2909@gmail.com,.... (tại địa chỉ eamail hainam123@gmail.com, tại địa chỉ eamail linhdangspkt2909@gmail.com,.....).

Một số cụm giới từ khác mang ý nghĩa tương tự

- Ago (Cách đây): Chỉ thời gian trong quá khứ (Ex: ago 2 years, ago 2 moths,...).

- After (Sau khi): Chỉ khoảng thời gian sau khi hành động/ sự việc xảy ra (Ex: after work, after swimming lessons, after school,...).

- Above (Bên trên): Chỉ những vị trí cao hơn so với cái gì đó (Ex: above the aisles,...).

- Before (Trước khi): Chỉ khoảng thời gian trước khi hành động/ sự việc xảy ra (Ex: before finishing work, before going to bed, before eating,...).

- By (Bởi/ Lúc): Chỉ khoảnh khắc, thời gian cụ thể (Ex: by 6 o’clock,...).

- From (Đến từ): Chỉ đối tượng được đến từ đâu, vị trí nào (Ex: from Hanoi, from the north,...).

- For (Từ khi): Chỉ khoảng thời gian cụ thể (Ex: for 2 months, for 2 days,...).

- Since (Từ): Chỉ khoảng cách từ quá khứ tới hiện tại (Ex: since 1990, since 2000,...).

- Until/ till (Cho đến khi/ Đến khi): Đến một khoảng thời gian/ sự việc nào đó (Ex: until he got home from work, until school was over, until the meeting was over,...).

- Under (Bên dưới): Chỉ vị trí ở dưới (Ex: under the chair, under the floor, under the ceiling,....).

- Through (Thông qua): Chỉ sự xuyên qua (Ex: through the road, through the microchip, through the connection,...).

- Over (Vượt qua): Chỉ sự vượt qua hay bị bao phủ bởi đối tượng nào đó (Ex: over the water, over 20 years old,....).

- Across (Băng qua/ Vượt qua): Chỉ sự di chuyển, băng qua một đối tượng nào đó (Ex: across rivers, across streams, over mountains,...).

- Beside/ Next to/ By (Bên cạnh): Chỉ vị trí kế bên (Ex: she is next to her mother/ Nam stays by her side,...).

- Below (Thấp hơn/ dưới): Chỉ vị trí thấp hơn (Ex: below the surface of the earth, below the surface of the sea,...).

- Into (Đi vào): Chỉ sự di chuyển vào địa điểm/ vị trí nào đó (Ex: move into the meeting room, into the apartment building,...).

- Toward (Về phía/ về hướng): Chỉ sự di chuyển về đối tượng nào đó (Ex: walk towards the sunflower field, walk towards the rising sun,....).

Cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh

Thành lập cụm giới từ tiếng Anh như thế nào?

Tương tự như các loại cụm từ khác thì cụm giới từ cũng được thành lập từ 7 cách sau đây.

  • Giới từ + Đại từ

Example: My mother will go to the supermarket with her neighbor (Mẹ tôi sẽ đi siêu thị với hàng xóm của bà ấy).

Trong đó: With là giới từ kết hợp với đại từ "her".

  • Giới từ + Trạng từ

Example: From here, she needs to travel another 50km to reach the mall (Từ đây, cô ấy cần đi thêm 50km nữa mới tới trung tâm mua sắm).

Trong đó: From là giới từ, kết hợp với trạng từ "here".

  • Giới từ + Cụm trạng từ

Example: Until quite recently, my father learned the technique of growing roses (Gần đây, bố tôi mới học được kỹ thuật trồng hoa hồng).

Trong đó: Until là giới từ, kết hợp với cụm trạng từ "quite recently".

  • Giới từ + Cụm danh từ

Example: My father is working in the rose field (Bố tôi đang làm việc trên cánh đồng hoa hồng).

Trong đó: In là giới từ, còn cánh đồng hoa hồng là cụm danh từ.

  • Giới từ + Cụm từ V-ing

Example: My brother decided on taking part in a Violin course (Anh trai tôi quyết định tham gia một khóa học Violin).

Trong đó: On là giới từ, kết hợp với cụm động từ "taking part in a Violin course".

  • Giới từ + Cụm giới từ

Example: Can you wait for him until after his practice with his teacher? (Bạn có thể đợi anh ấy cho đến sau khi anh ấy luyện tập với giáo viên của mình không?).

Trong đó: Until là giới từ, kết hợp với cụm giới từ "after his practice".

  • Giới từ + Wh-

Example: They don’t believe in what she said (Họ không tin vào những gì cô ấy nói).

Trong đó: In là giới từ, kết hợp với từ để hỏi "what".

3 Chức năng chính của cụm giới từ trong tiếng Anh

Vai trò của cụm giới từ tiếng Anh trong câu là gì?

Trong ngữ pháp, bất kể loại từ nào kể cả cụm giới từ cũng sẽ có những chức năng riêng, giúp bổ sung ý nghĩa cho câu và sau đây là 3 vai trò chính của cụm giới từ được sử dụng trong tiếng Anh.

Có vai trò như tính từ và bổ nghĩa cho danh từ

Đây là chức năng quan trọng nhất của cụm giới từ, bởi vì khi kết hợp giới từ với các từ loại khác như danh từ, đại từ, danh động từ, cụm giới từ hoặc cụm danh từ sẽ giúp nhấn mạnh, bổ sung ý nghĩa cho nhau trong câu.

Example:

- The guy in the middle is the best soccer player (Chàng trai ở giữa là người đá bóng giỏi nhất).

- The girl in the middle is so cute (Cô gái ở giữa thật dễ thương).

- Working in a real estate company is a great choice (Làm việc ở công ty bất động sản là lựa chọn tuyệt vời).

- As a guide, I have the opportunity to communicate with people from all over the country (Là một hướng dẫn viên, tôi có cơ hội giao tiếp với tất cả mọi người trên khắp mọi miền tổ quốc).

Trong đó:

- "In the middle " trả lời cho vị trí của đối tượng được nói đến.

- "A great choice" trả lời cho đặc điểm của đối tượng.

- "With people from all over the country" dùng để nói về tính chất của công việc.

Có vai trò như trạng từ và bổ nghĩa cho động từ

Khi cụm giới từ xuất hiện trong câu để bổ sung ý nghĩa thì nó có vai trò như trạng từ trong câu, bởi vì chỉ có trạng từ mới có chức năng bổ nghĩa cho động từ.

Example:

- They were tired with her attitude (Họ mệt mỏi với thái độ của cô ấy).

- He drives carefully in his mother’s car (Anh ấy lái xe của mẹ anh ấy rất cẩn thận).

- - The children play in the orchard (Những đứa trẻ chơi trong vườn cây ăn quả).

Trong đó:

- Cụm giới từ "with her attitude" bổ nghĩa cho tính từ "tired".

- Cụm giới từ "in his mother’s" bổ nghĩa cho hành động "drives carefully".

- Cụm giới từ "in the orchard" có vai trò là trạng từ chỉ địa điểm.

Cụm giới từ đóng vai trò như danh từ

Trường hợp cụm giới từ có vai trò như danh từ vẫn xuất hiện trong các câu tiếng Anh nhưng với tần suất rất thấp.

Example: After work will be too late for the picnic (Sau khi làm việc sẽ là quá muộn cho chuyến dã ngoại).

Lưu ý về cách dùng cụm giới từ trong tiếng Anh cần nắm

Những lỗi thường gặp khi dùng cụm giới từ tiếng Anh

Cụm giới từ được sử dụng khá nhiều trong các bài thi và giao tiếp hằng ngay, tuy nhiên loại từ này dễ khiến các bạn nhầm lẫn trong cách sử dụng chúng, bởi vậy hoctienganhnhanh.vn sẽ đưa ra một vài lỗi sai thường gặp và các lưu ý để các bạn hiểu rõ hơn về từ loại này.

  • Để chọn giới từ trong câu một cách chính xác nhất, bắt buộc các bạn cần quan sát cấu tạo của câu gồm có các thành phần nào, vị trí của nó so với giới từ là ở đâu sau đó mới lựa chọn giới từ phù hợp, nếu chỉ dựa vào những từ loại quen thuộc mà không xem xét các thành phần khác dẫn đến lựa chọn giới từ sai với cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.

Example:

- Với giới từ "In", ta thường kết hợp với một thời gian nào đó trong ngày: In the morning (buổi sáng), in the afternoon (vào buổi chiều), in the evening (vào buổi tối),...

- Với giới từ "On", ta chỉ sử dụng trong trường hợp ở khoảng thời gian đó xuất hiện đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất và nó thuộc mùa nào trong năm.

Vậy nhìn vào câu I feel very comfortable ____________(on/in) a cool autumn morning, bạn lựa chọn giới từ nào?

Đa số các bạn chỉ nhìn vào thời gian trong ngày là "Morning - buổi sáng" rồi mặc định điền giới từ "In" vào khoảng trống, nhưng đó không phải là lựa chọn đúng. Bởi vì trong câu xuất hiện các đặc điểm của thời tiết trong khoảng thời gian đó kèm với thời gian cụ thể trong ngày thì bắt buộc các bạn phải dùng giới từ "on".

  • Không nên sử dụng quá nhiều cụm giới từ trong một câu

Tương tự như trong tiếng Việt, để tránh lặp lại từ thì ta không nên sử dụng quá nhiều cụm giới từ trong câu để câu ngắn gọn và logic hơn, giúp người đọc dễ hình dung ra trọng tâm và nội dung thông tin chính của câu.

Example:

- It is best to be cautious when playing shuttlecock with water in front of Linh (Tốt nhất là nên thận trọng khi chơi đá cầu với nước trước mặt Linh).

- If Linh was there, we would play soccer with water more carefully (Nếu có Linh ở đó thì chúng ta chơi đá cầu bằng nước cẩn thận hơn).

Trong đó:

- Ở câu đầu tiên, sử dụng tới 3 giới từ đó là "with, in và of", ta thấy sự lặp lại quá nhiều giới từ trong một câu.

- Thay vì viết như câu 1 ta có thể viết lại thành "If Linh was there, we would play soccer with water more carefully", trong câu này chỉ xuất hiện 1 giới từ duy nhất, nhưng người đọc người nghe vẫn hiểu rõ được ý nghĩa của câu.

  • Sử dụng động từ phù hợp với danh từ trong cụm giới từ

Nếu danh từ trong cụm giới từ ở dạng số ít thì động từ theo sau phải được chia ở số ít, tương tự như danh từ số nhiều.

Một số cụm giới từ có thể sử dụng trong trường hợp này đó là most/ some/ half/ percen of + danh từ.

Example:

- Most of the bread has been eaten (Hầu hết bánh mì đã được ăn).

- Most of the breads have been eaten (Hầu hết các ổ bánh mì đã được ăn).

Trong đó:

- "The bread - Bánh mì" là danh từ số ít trong cụm giới từ, bởi vậy động từ tobe theo sau chia ở số ít "Has been".

- "The breads - Những chiếc bánh mì" là danh từ số nhiều trong cụm giới từ bởi vậy động từ tobe theo sau chia ở số nhiều "Have been".

Một số cụm giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Các cụm giới từ tiếng Anh có sự kết hợp của các giới từ và thành phần khác

100 cụm giới từ tiếng Anh thông dụng bậc THCS/THPT

Ở phần này, cùng tìm hiểu các cụm giới từ thường xuyên được sử dụng và các ví dụ phù hợp với từng ngữ cảnh khác nhau trong câu..

Các cụm giới từ kết hợp với giới từ In, On, At

Giới từ In Giới từ On Giới từ At

  1. In brief: nói tóm lại
  2. In short: nói tóm lại
  3. In particular: nói riêng
  4. In general: nhìn chung
  5. In common (with): điểm chung
  6. In the end: cuối cùng
  7. In other words: nói cách khác
  8. In agreement: thỏa thuận
  9. In comparison: so sánh
  10. In any case: dù sao
  11. In confidence: riêng tư
  12. in control (of): kiểm soát
  13. In turn: lần lượt
  14. In time: kịp lúc
  15. In the end: cuối cùng
  16. In love: đang yêu
  17. in doubt: nghi ngờ
  18. in no time: rất nhanh
  19. In cash: tiền mặt
  20. In trouble: đang gặp rắc rối
  21. In need: đang cần
  22. In danger: đang gặp nguy hiểm
  23. In debt: đang nợ
  24. In a minute: trong một phút
  25. In a row: trong một hàng
  26. In action: trong hành động
  27. In agreement: trong thỏa thuận

  1. On the contrary: trái lại
  2. On time: đúng giờ
  3. On the whole: nhìn chung
  4. On and off: thỉnh thoảng
  5. On the contrary: trái lại
  6. On second thoughts: nghĩ lại
  7. On one’s own: một mình
  8. On the spot: ngay tại chỗ
  9. On foot: đi bộ
  10. On duty: trực nhật
  11. On purpose: có mục đích
  12. On sale: bán giảm giá
  13. On the average: trung bình
  14. On behalf of: thay mặt cho
  15. On a diet: ăn kiêng
  16. On business: đi công tác
  17. On the increase: đang gia tăng
  18. On the move/quiet: đang chuyển động/ đang đứng yên
  19. Comment on: bình luận về
  20. Based on something (adj): dựa trên cái gì
  21. Decide on: quyết định về
  22. On the verge of: chuẩn bị, sắp

  1. At the age of: ở độ tuổi
  2. At the beginning of: lúc đầu
  3. At the same time: cùng lúc
  4. At times: thỉnh thoảng
  5. At once: ngay lập tức
  6. At all cost: bằng mọi giá
  7. At a pinch: vào lúc bức thiết
  8. At present: bây giờ
  9. At the moment: ngay lúc này
  10. At midday/ midnight: nửa ngày/ nửa đêm
  11. At the weekend: cuối tuần
  12. At first: lúc đầu
  13. At the latest: vào lúc muộn nhất
  14. At a stretch: một đoạn đường
  15. At night: buổi tối
  16. At work: đang làm việc
  17. At most: nhiều nhất
  18. At least: ít nhất
  19. At a profit: có lợi
  20. At rest: thoải mái
  21. At ease: nhàn hạ
  22. At length: chi tiết
  23. At heart: tận đáy lòng
  24. At hand: với tới
  25. At war: thời chiến
  26. At the door: ở cửa
  27. At fault: có lỗi

Example:

He learned to drive at the age of 18 (Anh học lái xe năm 18 tuổi).

- The manager spoke to Mary at her desk (Người quản lý đã nói chuyện với Mary tại bàn của cô ấy).

- He always have a pen at hand in case he need to take notes (Anh ấy luôn có sẵn một cây bút trong trường hợp cần ghi chép).

- At last, her bus has arrived (Cuối cùng, xe buýt của cô đã đến).

- At times, we feel like giving up (Đôi khi, chúng ta cảm thấy muốn bỏ cuộc).

- She is at work right now so she will call you back later (Cô ấy đang đi làm nên cô ấy sẽ gọi lại cho bạn sau).

- The weather in Sai gon is awful in comparison with Ha Noi (Thời tiết Sài Gòn tệ hơn Hà Nội).

- She is not in control of her emotions so she gets upset very easily (Cô ấy không kiểm soát được cảm xúc của mình nên rất dễ nổi cáu).

- She can't go on a diet (Cô ấy không thể ăn kiêng được).

- Hope you will arrive on time (Hy vọng bạn sẽ tới đúng giờ).

- She was so tired that she fainted on the spot (Cô ấy quá mệt nên đã ngất ngay tại chỗ).

Các cụm giới từ trong tiếng Anh kết hợp với giới từ By, For, Out of, Under, With, Within và without

Giới từ By Giới từ For

Giới từ With, Within và without

Giới từ Out of Giới từ Under

  1. By sight : biết mặt
  2. By accident: vô tình
  3. By change: tình cờ
  4. By mistake: nhầm lẫn
  5. By heart : thuộc lòng
  6. By oneself : một mình
  7. By all means : chắc chắn
  8. By degrees : từ từ
  9. By land : bằng đường bộ
  10. By no means: chắc không
  11. By coincidence: trùng hợp
  12. By law: theo luật
  13. By nature: bản chất
  14. By far: đến thời điểm này
  15. By hand: tự làm
  16. By invitation: được mời
  17. By means of: bởi
  18. By mistake: không may
  19. By now: đến lúc này
  20. By accident: vô tình
  21. By the time: đến thời điểm nào
  22. By the way: nhân tiện
  23. By surprise: ngạc nhiên

  1. For fear of: vì sợ, vì e là
  2. For the sake of: vì lợi ích
  3. For a while: một lúc
  4. For life: suốt đời
  5. For fun: để cho vui
  6. For sale: để bán
  7. For the time being: hiện tại
  8. For breakfast: cho bữa sáng
  9. For a change: thay đổi
  10. For example: ví dụ
  11. For fear of: sợ
  12. For good: mãi mãi
  13. For love: vì tình yêu
  14. For ages: thời gian rất lâu
  15. For once: ít nhất một lần
  16. For the rest: phần còn lại
  17. For safekeeping: giữ an toàn

  1. With a view to: nhằm để
  2. With regard to: xét về
  3. ​With intent to: có ý định
  4. With the exception: với ngoại lệ
  5. To angry with: tức giận với
  6. To be busy with something: bận với điều gì
  7. To be content with something: hài lòng với điều gì
  8. To be familiar (to/ with) something: quen với điều gì
  9. To be consistent with something: kiên trì với điều gì
  10. Within the law: trong luật
  11. Within reach: trong tầm với
  12. Without warning: không có cảnh báo
  13. Without a break: không nghỉ ngơi
  14. Without exception: không ngoại lệ
  15. Without a word: không một lời
  16. Without doubt: không nghi ngờ
  17. Without fail: không thất bại
  18. Without delay: không chậm trễ

  1. Out of work:nghỉ việc
  2. Out of date: lỗi thời
  3. Out of reach: ngoài tầm với
  4. Out of money: hết tiền
  5. Out of danger: vượt qua nguy hiểm
  6. Out of use: hết hạn
  7. Out of the question: thêm câu hỏi
  8. Out of order: hư hỏng

  1. Under the influence: dưới sự ảnh hưởng
  2. Under control: dưới sự kiểm soát
  3. Under - circumstances: trong trường hợp
  4. Under suspicion: bị nghi ngờ
  5. Under an obligation: theo nghĩa vụ
  6. Under cover of: dưới cái vẻ
  7. Under rest: đang bị bắt
  8. Under stress: bị căng thẳng
  9. Under construction: dưới sự xây dựng
  10. Under the impression that: ân tượng về
  11. Under observation: bị theo dõi

Example:

- My mother built this room by hand (Mẹ tôi đã tự tay xây dựng căn phòng này).

- By the way, he won't be able to come to school next week (Nhân tiện, anh ấy sẽ không thể đến trường vào tuần tới).

- He is happy living in Vietnam for the moment (Anh ấy đang hạnh phúc khi sống ở Việt Nam trong thời điểm hiện tại).

- My mother's rose garden is just for fun (Vườn hoa hồng mẹ tôi trong để vui thôi).

- Soldiers practice for safekeeping of the country's safety (Chiến sĩ luyện tập giữ gìn bình yên Tổ quốc).

- That spending is under control (Việc chi tiêu đó ở trong tầm kiểm soát).

- We pay our debts fairly and without delay (Chúng tôi thanh toán nợ một cách sòng phẳng và không chậm trễ).

Các cụm giới từ sử dụng nhiều trong IELTS

Ngoài các cụm giới từ đi kèm với các giới từ thông dụng trên, ta cùng khám phá thêm 29 cụm từ có ý nghĩa tương tự nhau trong tiếng Anh được sử dụng trong chứng chỉ IELTS.

  1. In possession of: sở hữu
  2. At this stage = Now: bây giờ
  3. By far: cho đến nay
  4. On the whole = Generally: nói chung
  5. For the most part = Generally: nói chung
  6. By and large: phần lớn/ nói chung
  7. In a word: tóm lại
  8. To summarize/ conclude: nói tóm lại
  9. In most respects = Considering most aspects of the experience: nói tóm lại/ xét về tất cả khía cạnh
  10. In comparison with = In comparison with: được so sánh với/ so với
  11. In other words = To express something differently: nói cách khác
  12. On behalf of = Representing: thay mặt/ đại diện cho
  13. In place of sb/sth = instead of someone or something: thay thế cho/ thay cho
  14. By chance = Accidentally: ngẫu nhiên/ tình cờ
  15. With the exception = Not including: ngoại trừ
  16. In conjunction with = Together with: cùng với
  17. In respect of = With respect to = In connection with something: đối với
  18. In line with = Equiralent to: tương xứng với
  19. On the contrary: đối lập/ ngược lại với
  20. In addition to = To add more: ngoài ra/ thêm vào
  21. On the basis of = According to: dựa vào cơ sở/ dựa theo
  22. In terms of = As far as: xét về/ theo như
  23. For this reason: vì lý do này
  24. As a result (of): dẫn đến kết quả là
  25. By means of = show the method used: phương thức của/ phương tiện của
  26. In honor of: vinh danh
  27. In violation of = in a way that is not allowed by (a law or rule): vi phạm nguyên tắc/ không được phép
  28. In charge of = to be responsible for: phụ trách/ chịu trách nhiệm về
  29. By all means = For instance: chắc chắn/ bằng mọi cách

Cụm giới từ tiếng Anh thong dụng trong TOEIC

Cụm giới từ tiếng Anh trong TOEIC

Ngoài các cụm giới từ được sử dụng ở bậc THPT thì ở phần này hãy cùng tìm hiểu một số cụm giới từ trong TOEIC để áp dụng vào bài thi một cách hiệu quả hơn.

TOEIC với cụm giới từ In

  • In fact: trong thực tế
  • In trouble: gặp rắc rối
  • In advance: trước
  • In brief: tóm lại
  • In love: đang yêu
  • In the end: đến cuối cùng
  • In trouble: gặp rắc rối
  • In need: cần
  • In danger: gặp nguy hiểm

TOEIC với cụm giới từ On

  • On time: kịp thời/ đúng giờ
  • On the contrary: ngược lại/ trái lại
  • On second thoughts: suy nghĩ lại
  • On the whole: nhìn chung
  • On business: về kinh doanh/ đi công tác
  • On the spot: ngay tại chỗ
  • On duty: đang trục/ trực nhật
  • On the whole: nhìn chung/ xét chung về
  • On behalf of: thay mặt/ thay mặt cho

TOEIC với cụm giới từ At

  • At the same time: đồng thời/ cùng một lúc/ cùng lúc
  • At all cost: bằng mọi giá
  • At fault: có lỗi
  • At first: lúc đầu
  • At ease: an nhàn/ nhàn hạ
  • At the moment: ngay lúc này/ hiện tại
  • At a pinch: lúc khó khăn
  • At most: nhiều nhất
  • At a profit: có lợi/ lợi nhuận

Video toàn bộ kiến thức về cụm giới từ trong tiếng Anh

Video chia sẻ 60 cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh, được chuyên gia chia sẻ:

Bài tập và đáp án về cụm giới từ trong tiếng Anh

Bài tập về cụm giới từ tiếng Anh

Bài tập: Lựa chọn các giới từ hoặc cụm giới từ phù hợp

Lựa chọn các cụm giới từ sau: From now, at the moment, at the mall, on a rose farm, at home, in our library, since July last year, to their family, in the armchair, in the company, out of luck, in debt to, out of danger, in her pajamas, to him, on an autumn morning, at 7:40 am, in preparing điền vào câu sao cho phù hợp.

  1. ____________, Linh no longer works there.
  2. Linh is at the bed room ____________.
  3. How much money did she spend ____________?
  4. She works ____________.
  5. What time will she be ____________?
  6. He can find those drawings ____________.
  7. He has been changing jobs ____________.
  8. That rose garden belongs to ____________.
  9. Who is the man ____________?
  10. There is nobody _____________ at such an early hour.
  11. He's afraid you're _____________ , no tickets left.
  12. Someone told me that she _____________ the bank for than thirty million.
  13. The doctor says that my father is _____________ at last.
  14. They all laughed when she came to the company _____________ .
  15. She will talk _____________ .
  16. She walks around the garden _____________ .
  17. This morning there is a drawing class _____________ .
  18. My mother was very careful _____________ the food for the party.

Đáp án

  1. From now
  2. At the moment
  3. At the mall
  4. On a rose farm
  5. At home
  6. In our library
  7. Since July last year
  8. To their family
  9. In the armchair
  10. In the company
  11. Out of luck
  12. In debt to
  13. Out of danger
  14. In her pajamas
  15. To him
  16. On an autumn morning
  17. At 7:40 am
  18. In preparing

Bài học về cụm giới từ trong tiếng Anh của hoctienganhnhanh.vn ngày hôm nay, sẽ củng cố lại toàn bộ kiến thức liên quan đến giới từ, cụm giới từ và các thành phần khác trong câu. Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau ta sẽ có các cụm giới từ tương ứng phù hợp. Bên cạnh đó, những lỗi thường gặp trong việc sử dụng từ loại này cũng đã được bày một cách cụ thể cùng với một số phương pháp khắc phục để các bạn dễ hiểu và nắm vững lý thuyết hơn. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top