Cụm từ cố định (collocation) và cách học hiệu quả nhất
Cụm từ cố định hay collocation là một nhóm từ được kết hợp với nhau theo thứ tự và thói quen hàng ngày của người bản xứ; mẹo ghi nhớ collocation hiệu quả.
Cụm từ cố định trong Tiếng Anh là một chủ đề ngữ pháp thuộc trình độ nâng cao và được người bản xứ rất thường xuyên sử dụng. Đây cũng là kiến thức ngữ pháp xuất hiện trong các bài thi THPT hay được áp dụng trong các kỳ thi như Ielts/ Toefl.
Để có được cách học và ghi nhớ hiệu quả thì cần phải biết cụm từ cố định là gì, các cụm từ thường gặp, mẹo ghi nhớ và sau đó áp dụng làm bài tập. Hãy cùng học tiếng Anh nhanh theo dõi bài viết sau nhé!
Cụm từ cố định là gì?
Định nghĩa về collocation
Cụm từ cố định hay còn được biết đến là Collocation là tập hợp các từ đi với nhau theo trật tự và theo thói quen của người bản xứ, thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp.
Chẳng hạn như chúng ta cũng thường xuyên vô thức nói những cụm từ trong tiếng Việt như là tốt mã, con gái rượu, say thuốc lào… Trong tiếng Anh cũng có những cụm từ đi với nhau, nếu kết hợp với từ hay cụm từ khác thì khó hiểu và không tự nhiên.
Ví dụ như trong tiếng Anh người ta sẽ nói là make the bed chứ không phải do the bed, hay do the laundry chứ không phải make the laundry…
Phân loại các dạng cụm từ cố định trong tiếng Anh
Phân loại collocation
Để dễ dàng ghi nhớ các em có thể học phân loại theo các dạng cụ thể như sau::
- Verb + Noun (động từ + danh từ): give a speech, make a deal, break a leg, miss an opportunity, keep a secret…
- Noun + Noun (danh từ + danh từ): trade agreement, phone call, Business English,...
- Noun + Verb (danh từ + động từ): cats purr, engines roar, snow falls…
- Verb + Prepositional phrase: take off, put on, bring up…
- Adverb + Adjective (trạng từ + tính từ): fully aware, painfully slow, widely believed…
- Verb + Adverb (động từ + trạng từ): walk softly, act rashly, peak loudly, clean thoroughly…
- Adj + Noun (tính từ + danh từ): strong wind, fast food, heavy traffic, deep sleep, powerful engine …
Các tips ghi nhớ collocation hiệu quả nhất
Tips ghi nhớ collocation hiệu quả
Collocation là một nhóm từ luôn kết hợp cố định với nhau theo đúng thứ tự. Bởi vậy nên không có mẹo nào để nhớ các cụm từ cố định này mà bắt buộc các em phải học thuộc.
Nhưng vì có khá nhiều collocation trong tiếng Anh nên việc học thuộc lòng khá vất vả nên các em có thể áp dụng các cách học dưới đây để có thể học và ghi nhớ được các collocation hiệu quả nhất nhé.
Học theo các chủ đề từ vựng
Để ghi nhớ từ vựng và ứng dụng collocation trong khi làm bài thi, bài kiểm tra thì các em có thể học theo các chủ đề từ vựng. Với cách này, các em sẽ ghi nhớ lâu và sâu hơn đồng thời làm phong phú vốn từ của mình.
Ví dụ: Với chủ đề Weather (thời tiết), các em có các cụm từ như heavy rain, strong wind,...
Học theo từ cấu thành
Học theo từ cấu thành là học các cụm từ cố định tương ứng với mỗi động từ. Chẳng hạn như với động từ “do” thì chúng ta có các collocation như: do the housework, do exercise, do makeup …
Phương pháp này giúp các em phân biệt được sự khác nhau giữa các cụm từ và giảm tình trạng nhầm lẫn. Mặc dù vậy học theo từ cấu thành dễ khiến người học chán nản, quá tải bởi khối lượng các cụm từ là rất lớn. Hơn nữa vì không có các ngữ cảnh cụ thể nên cũng sẽ khó khăn trong việc vận dụng vào các trường hợp cụ thể.
Áp dụng các phương pháp lặp lại ngắt quãng (spaced repetition) và Mnemonics để nhớ từ tốt hơn
Đây là hai phương pháp ghi nhớ một cách khoa học mà rất nhiều người học ngôn ngữ đang áp dụng. Trong đó, lặp lại ngắt quãng có nghĩa là gia tăng thời gian giữa những lần ôn tập collocation, nhắc lại kiến thức trong khi bộ nhớ chuẩn bị quên. Với phương pháp này, các em sẽ liên tục củng cố kiến thức và đưa nó vào trong bộ nhớ dài hạn.
Còn phương pháp Mnemonics là cách học từ mới trong khi tạo mối liên hệ khiến việc ghi nhớ đơn giản hơn. Ví dụ, khi muốn học các collocations chủ đề Weather, bạn hãy viết lại một câu chuyện dựa trên sự tưởng tượng của bản thân sử dụng các collocation.
Học từ trên các ứng dụng của điện thoại
Thay vì học trên giấy vở thì có thể sử dụng các app tiếng Anh đã được thiết kế để học từ thông qua các trò chơi vui nhộn. Các em có thể tham khảo các app miễn phí như Ielts Collocation, tự làm các flashcard về collocation của riêng mình.
Một số cụm từ cố định thông dụng thường xuất hiện trong bài thi THPT
Collocation tiếng Anh thông dụng
Collocation thường gặp với động từ Make
Cụm từ |
Nghĩa |
Make sure |
đảm bảo |
Make breakfast/ lunch/ dinner |
nấu ăn sáng/ trưa/ tối |
Make a call |
gọi điện |
Make a comment |
bình luận |
Make a salad |
làm một đĩa salad |
Make a decision |
quyết định |
Make a reservation |
đặt phòng, đặt chỗ trước |
Make money |
kiếm tiền |
Make a difference |
tạo ra sự khác biệt |
Make a fortune |
làm giàu, gây dựng gia tài và kiếm được nhiều tiền |
Make a living |
kiếm sống |
Make a joke |
pha trò, làm trò |
Make a point |
đưa ra luận điểm chính |
Make a bet |
đánh cược |
Make a complaint |
than phiền |
Make a list |
lập danh sách |
Make a speech |
đọc bài diễn văn |
Make a suggestion |
đưa ra ý kiến |
Make a mistake |
mắc lỗi |
Make progress |
tiến bộ |
Make an attempt/effort (=try) |
cố gắng cho điều gì |
Make sense |
có lý, có ý nghĩa |
Collocation thông dụng với động từ Do
Cụm từ |
Nghĩa |
Do the housework |
làm công việc nhà |
Do homework |
làm bài tập về nhà |
Do the laundry |
giặt Do |
Do research |
nghiên cứu |
Do exercise |
tập thể dục |
Do the dishes |
rửa chén |
Do the cooking |
nấu ăn |
Do work |
làm công việc |
Do business |
làm kinh Doanh |
Do a good/great job |
làm tốt lắm |
Do a report |
làm báo cáo |
Do someone’s hair |
làm tóc cho ai Do |
Do the make-up |
trang điểm |
Collocation thường gặp với động từ Get
Cụm từ |
Nghĩa |
Get into trouble |
gặp rắc rối |
Get angry |
tức giận |
Get a job |
được nhận vào làm |
Get changed (clothes) |
thay đồ |
Get drunk |
say rượu |
Get fired |
bị đuổi |
Get prepared for |
sẵn sàng cho việc gì đó |
Get married/ divorced |
kết hôn/ ly hôn |
Get lost |
lạc lối, đi khuất xa |
Get on well with |
hoà thuận với ai |
Collocation thường gặp với động từ Have
Cụm từ |
Nghĩa |
Have a backache |
đau lưng |
Have an argument |
tranh cãi |
Have an influence/impact/effect on sb/t |
ảnh hưởng đến ai đó/cái gì |
Have a bath |
đi tắm |
Have a good/great time |
có thời gian vui vẻ/ tuyệt vời |
Have a look |
nghía qua |
Have fun |
vui vẻ, thư giãn |
Have st/ nothing in common |
có điểm gì chung/ không có điểm gì chung |
Have an idea |
có ý tưởng |
Collocation đi với động từ take thông dụng
Cụm từ |
Nghĩa |
Take advantage of sb/st |
lợi dụng ai đó(tiêu cực), tận dụng cái gì |
Take a chance |
nắm lấy cơ hội |
Take a nap/ rest |
nghỉ ngơi |
Take a while |
mất một khoảng thời gian khá lâu |
Take care of |
chăm sóc ai đó |
Take medicine |
uống thuốc |
Take notes |
ghi chép lại |
Take a photo/ a photograph |
chụp ảnh |
Take action |
hành động |
Take a shower |
đi tắm |
Take your time |
thong thả, chậm rãi |
Collocation thường gặp với động từ give
Cụm từ |
Nghĩa |
Give a speech |
phát biểu |
Give away |
cho, tặng miễn phí |
Give birth |
sinh con |
Give an example |
đưa ra ví dụ |
Give an opinion |
đưa ra ý kiến |
Give a hand |
giúp đỡ ai |
Give advice |
cho ai lời khuyên |
Give a ride |
cho đi nhờ |
Collocation thông dụng đi với động từ come
Cụm từ |
Nghĩa |
Come up with |
nghĩ ra, nảy ra |
Come close |
đến gần, tới gần |
Come to an agreement |
đi đến thỏa thuận, thống nhất |
Come to a standstill |
đi đến sự bế tắc |
Collocation thường gặp với động từ put
Cụm từ |
Nghĩa |
Put an end to something |
chấm hết, kết thúc chuyện gì |
Put sb/st in danger |
đặt ai đó/ cái gì rơi vào nguy hiểm |
Put sb/st at risk |
khiến ai đó gặp đe doạ |
Collocation đi với động từ tell thông dụng
Cụm từ |
Nghĩa |
Tell a lie |
nói dối |
Tell the truth |
nói thật |
Tell a difference |
phân biệt sự khác nhau |
Collocation đi với động từ keep thường gặp
Cụm từ |
Nghĩa |
Keep a secret |
giữ bí mật |
Keep in touch |
giữ liên lạc |
Keep a promise |
giữ lời hứa |
Keep calm |
giữ bình tĩnh |
Keep in mind |
ghi nhớ trong đầu |
Keep safe |
bảo vệ bản thân |
Keep records |
lưu giữ thông tin |
Collocation thường gặp với động từ pay
Cụm từ |
Nghĩa |
Pay a visit to sb/st |
thăm ai đó |
Pay attention to sb/st |
chú ý đến ai/ cái gì |
Pay a compliment |
khen ngợi |
Pay one's respect (regard) to sb |
bày tỏ lòng kính trọng |
Bài tập vận dụng của collocation kèm đáp án
Bài tập vận dụng kèm đáp án
Bài tập: Chọn đáp án chính xác nhất điền vào chỗ trống sau đây
1. If you _____________ a headache you can take a painkiller pill.
A. Have
B. let
C. add
D. change
2. Oh, your replacement doesn't even ______________ close to you. She's totally disorganized, and bossy too.
A. show
B. try
C. call
D. come
3. Friends and relatives came to pay their last ______________ to Mr John after all he had done.
A. details
B. points
C. opinions
D. respects
4. She has a __________ for music, often spending hours practicing her guitar.
A. passion
B. liking
C. enjoyment
D. likeness
5. She's going to __________ a delicious cake for her friend's birthday.
A. put
B. make
C. tell
D. do
6. She's planning to __________ a presentation about renewable energy for her class.
A. offer
B. place
C. field
D make
7. It may be a very easy way to _____________ money, but that doesn't make it right.
A. make
B. enable
C. divide
D. direct
8. He always __________ us interesting stories about his travels around the world.
A. gives
B. tells
C. studies
D. shows
9. He always makes a_____________ of his grandchildren.
A. fuss
B. bother
C. activity
D. commotion
10. The strong wind has _____________ a real mess of the garden.
A. made
B. opened
C. met
D. read
Đáp án:
- A
- D
- D
- A
- B
- D
- A
- B
- A
- A
Bài viết trên đây của hoctienganhnhanh.vn đã tổng hợp kiến thức ngữ pháp về cụm từ cố định trong tiếng Anh trong đó giúp người học biết được cụm từ cố định là gì, phân loại, các cụm từ thường gặp, bài tập vận dụng và đáp án. Hy vọng sau bài viết này, các em có thể làm chủ được kiến thức này, vận dụng tốt vào trong bài thi, bài kiểm tra và trong tiếng Anh giao tiếp.