MỚI CẬP NHẬT

Decide To V hay Ving? Nắm vững cấu trúc Decide trong 5 phút

Decide là To V được dùng để diễn tả việc quyết định một hành động nào đó trong tương lai. Decide có nghĩa là quyết định được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh.

Khi muốn nói quyết định một việc gì đó trong tiếng Anh bạn sẽ sử dụng từ nào? “Decide” được sử dụng để diễn tả một quyết định cụ thể trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Sẽ có nhiều bạn thắc mắc rằng “sau Decide là To V hay Ving”, đây là câu hỏi của nhiều bạn khi làm bài tập tiếng Anh hay khi đang giao tiếp. Trong bài học này, hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc này!

Decide nghĩa là gì?

Giải thích Decide nghĩa là gì?

Decide là động từ được phát âm là /dɪˈsaɪd/ với trọng âm rơi vào âm thứ hai. Decide mang nhiều nghĩa khác nhau phù hợp với từng ngữ cảnh khác như trong câu.

  • Nghĩa thứ nhất: Diễn tả hành động quyết định một việc gì đó. Dùng để nhấn mạnh quyết định đó hay bày tỏ sự quyết liệt khi đưa ra quyết định khi đã suy nghĩ một thời gian.

Ví dụ: After much consideration, he finally decided to move to a new city. (Sau nhiều suy nghĩ, anh ấy cuối cùng quyết định chuyển đến một thành phố mới.)

We need to decide on a restaurant for dinner tonight. (Chúng ta cần quyết định chọn một nhà hàng để ăn tối tối nay.)

  • Nghĩa thứ hai: Đưa ra phán xét, nghĩa này thường được sử dụng trong phiên toà, được dùng trong ngữ cảnh liên quan tới pháp luật.

Ví dụ: The judge will decide the outcome of the trial. (Thẩm phán sẽ quyết định kết quả của phiên tòa.)

  • Nghĩa thứ ba: Nghĩa này ít khi được sử dụng hơn, nhưng đôi khi bạn cũng sẽ bắt gặp. Nghĩa thứ ba của Decide nhằm diễn tả quyết định của ai đó tới trận đấu, kết quả,...

Ví dụ: Doan Van Hau’s goal at last minutes decided the match (Bàn thắng của Đoàn Văn Hậu vào những phút cuối đã quyết định trận đấu)

Decide To V hay Ving

Giải đáp thắc mắc Decide To V hay Ving

Câu hỏi mà nhiều bạn vẫn thắc mắc “Decide To V hay Ving”. Thực chất, trong tiếng Anh, Decide chỉ đi với To V nhằm diễn tả quyết định sẽ làm một điều gì đó của ai đó sau một quá trình suy nghĩ cẩn thận. Sử dụng “Decide To V” nhằm mang ý nghĩa nhấn mạnh thêm quyết định được nói đến trong câu.

Ví dụ:

After much thought, we have decided to move to a different city. (Sau nhiều suy nghĩ, chúng tôi đã quyết định chuyển đến một thành phố khác.)

She couldn't decide which dress to wear to the party. (Cô ấy không thể quyết định chọn váy nào để mặc cho buổi tiệc.)

Những cấu trúc Decide được sử dụng phổ biến

Những cấu trúc Decide được sử dụng phổ biến

Bên cạnh xác địch rõ sau Decide là To V hay Ving, còn có nhiều cấu trúc khác với Decide mà bạn cần thuộc lòng. Dưới đây là tổng hợp những cấu trúc quan trọng:

Cấu trúc Decide + that + clause

Tương tự với cấu trúc “Decide To V”, cấu trúc này nhằm diễn đạt ý nghĩa quyết một cái gì đó hay một việc nào đó sau khi đã suy nghĩ thận trọng. Trong cấu trúc này, sở hữu mạo từ “That” là từ nối liên kết với mệnh đề được đặt sau (gồm chủ ngữ và vị ngũ) để biểu thị sự quyết định hoặc ý định của người nói.

Ví dụ:

I have decided that I will study abroad next year. (Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ đi du học năm sau.)

She decided that she wouldn't go to the party. (Cô ấy đã quyết định rằng cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc.)

Cấu trúc Decide + Noun/pronoun

Được sử dụng phổ biến như cấu trúc “Decide To V”, cấu trúc “Decide + Noun/pronoun” sử dụng để nhấn mạnh ý định hoặc quyết định của người nói sẽ thực hiện việc gì đó hoặc khôgn sau khi đã suy nghĩ kỹ.

Ví dụ:

She decided to buy a new car. (Cô ấy đã quyết định mua một chiếc xe mới.)

We have decided to start our own business. (Chúng tôi đã quyết định bắt đầu kinh doanh riêng.)

Cấu trúc Decide + Wh- (what, whether, how,…)

Sử dụng cấu trúc này để diễn đạt ý định hoặc quyết định của người nói về một vấn đề cụ thể. Trong cấu trúc này, Wh- được sử dụng để chỉ ra nội dung hoặc chi tiết cụ thể của quyết định.

Ví dụ:

I need to decide what to wear to the party tonight. (Tôi cần quyết định mặc gì để đi đến bữa tiệc tối nay.)

She decided whether to accept the job offer or not. (Cô ấy đã quyết định có chấp nhận đề nghị công việc hay không.)

Decide đi với giới từ gì?

Khám phá những giới từ đi với Decide

Mở rộng thêm về kiến thức “Decide To V hay Ving”, hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn nắm sâu về Decide đi với giới từ gì. Đây cũng là một trong những phần quan trọng mà bất kỳ ai muốn học tốt tiếng Anh cũng cần hiểu rõ.

Decide on

Decide đi với giới từ on tạo thành một cụm động từ trong tiếng Anh. Decide on diễn tả quyết định của người nói sau khi chọn lựa giữa các phương án khác nhau đã suy nghĩ.

Ví dụ:

I've decided on the red dress for the party tonight. (Tôi đã quyết định về chiếc váy màu đỏ cho bữa tiệc tối nay.)

We need to decide on a destination for our vacation. (Chúng tôi cần phải quyết định một điểm đến cho kỳ nghỉ của chúng tôi.)

Decide about

Khi đi với giới từ About sẽ mang ý nghĩa quyết định hoặc đưa ra một quyết định khi đã suy nghĩ hoặc nghiên cứu kỹ. Quyết định này có phần quan trọng liên quan tới một vấn đề cụ thể.

Ví dụ:

We are still deciding about whether or not to buy a new car. (Chúng tôi vẫn đang quyết định xem có nên mua một chiếc ô tô mới hay không.)

The committee will decide about the proposal after reviewing all of the information. (Ủy ban sẽ quyết định về đề xuất sau khi xem xét tất cả các thông tin.)

Decide against

Giới từ “against” mang nghĩa là từ chối, phản đối. Khi Decide đi với giới tư against có nghĩa là quyết định từ chối, quyết định phản đối hay loại bỏ một ý kiến, ý định nào đó. Khi sử dụng Decide against, người nói đã phải suy nghĩ kỹ lưỡng và khó khăn khi đưa ra quyết định này.

Ví dụ:

After considering all the factors, I decided against buying a new car. (Sau khi xem xét tất cả các yếu tố, tôi đã quyết định không mua một chiếc xe mới.)

She decided against going to the concert because the tickets were too expensive. (Cô ấy đã quyết định không đi đến buổi hòa nhạc vì vé quá đắt.)

Decide between … and…

Cấu trúc đầy đủ của trường hợp này là “Decide between N and N” diễn tả việc phải đưa ra quyết định phải lựa chọn giữa thứ này hoặc thứ kia. Quyết định chọn lựa này có thể ảnh hưởng xấu tới thứ còn lại hoặc gây khó khăn cho người nói.

Ví dụ:

I'm trying to decide between going to the beach or going to the mountains for my vacation. (Tôi đang cố quyết định giữa việc đi đến bãi biển hoặc đi đến núi cho kỳ nghỉ của mình.)

We couldn't decide between the steak and the fish, so we ordered both. (Chúng tôi không thể quyết định giữa bít tết và cá, vì vậy chúng tôi đã gọi cả hai.)

Video bài học liên quan tới Decide

Để tổng hợp toàn bộ kiến thức ở trên, bạn có thể xem qua video ngắn của thầy giáo Mike bằng tiếng Anh nhé! Trong video bài học thầy sẽ giải thích chi tiết về Decide, hướng dẫn cách phát âm Decide chính xác:

Hội thoại không video có liên quan tới Decide

A: "What are you going to do this weekend?"

B: "I haven't decided yet. I was thinking about going for a hike or maybe just relaxing at home."

A: "Well, if you want to go hiking, I heard there's a really nice trail in the mountains. It's about a two-hour drive from here."

B: "That sounds interesting. I'll have to think about it and decide by tomorrow."

A: "Okay, let me know what you decide. I'd be happy to go with you if you decide to go hiking."

B: "Great, thanks for the suggestion. I'll definitely let you know what I decide."

Bài tập áp dụng

  1. I haven't decided ___ the job yet.

a. on

b. in

c. at

d. for

  1. He couldn't decide ___ the two dresses.

a. between

b. among

c. in

d. with

  1. Have you decided ___ your vacation plans yet?

a. on

b. in

c. at

d. for

  1. She finally decided ___ her old car and buy a new one.

a. to sell

b. to buying

c. selling

d. buying

  1. he company decided ___ the project due to budget constraints.

a. to cancel

b. canceling

c. cancels

d. canceled

Đáp án:

  1. on

  2. between

  3. on

  4. to sell

  5. to cancel

Lời kết

Decide chỉ đi với To V và mang ý nghĩa quyết định một điều gì đó đã được suy nghĩ chi tiết. Đây là kiến thức chính mà bạn cần nắm rõ, ngoài ra còn có những mục kiến thức khác liên quan tới Decide mà hoctienganhnhanh.vn vừa đề cập ở trên. Hy vọng với những thông tin bổ ích trên, bạn sẽ hiểu thêm vê từ vựng phổ biến này, chúc bạn học tốt.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top