Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn từng cm
Đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh theo nhiều cách khác nhau, các hướng dẫn cách đọc viết ngày tháng giúp người học tiếng Anh tự tin hơn trong giao tiếp.
Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn xác nhất là những kiến thức cơ bản để người học tiếng Anh có thể giao tiếp hiệu quả. Điều này cũng thể hiện được nền tảng kiến thức vững chắc của hầu hết những người học tiếng Anh đạt một mức trình độ nhất định.
Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh nhanh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ tất cả những cách đọc và viết ngày tháng năm theo đúng văn phong của người bản xứ.
Các nguyên tắc chung khi đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh
Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh phổ biến nhất
Hiện nay có 2 trường phái khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh theo văn phong Anh - Mỹ hoặc văn phòng Anh - Anh.
-
Cách viết theo văn phong Anh - Anh
Cách thức: Day - date - month - year (Thứ - ngày - tháng - năm)
Ví dụ: Tuesday, 8th January 2021.
Người Anh viết ngày tháng luôn có dấu phẩy nằm ở sau thứ, ngày luôn biết trước tháng có thể thêm số thứ tự (th, st, nd, rd) hoặc không cần thiết.
-
Cách viết theo văn phong Mỹ- Anh
Cách thức: Day - month - date - year (Thứ - tháng - ngày - năm)
Ví dụ: Thursday, November 7th 2020.
Người Mỹ thường viết ngày tháng năm có dấu phẩy sau thứ và ngày. Điểm khác biệt là người Mỹ viết tháng trước ngày và thêm số thứ tự (th, st, nd, rd) vào phía sau ngày.
Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh ở 2 trường phái Anh và Mỹ cũng khác biệt nhau.
- Người Anh luôn luôn đọc mạo từ the trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ: Tuesday, 8th January 2021. (Tuesday the eighth of January twenty - twenty one.)
-
Ngược lại người Mỹ đọc ngày tháng năm không sử dụng các mạo từ the, of.
Ví dụ: Thursday, November 7th 2020. (Thursday November seventh twenty - twenty.)
- Khi viết về các thứ trong tuần trong câu luôn luôn đi kèm với từ on.
Ví dụ: She always goes to swimming on Thursday. (Cô ấy thường đi bơi vào ngày thứ năm.)
- Có thể sử dụng một số trạng từ hoặc tính từ đi kèm với ngày tháng như every, next, last…
Ví dụ: Do you usually go shopping every Monday? (Em có thường xuyên đi mua sắm vào mỗi ngày thứ hai không?)
Cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh chi tiết
Người học tiếng Anh nắm vững cách đọc viết ngày tháng năm bằng tiếng Anh chuẩn xác
Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Việt và cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh để trả lời cho câu hỏi thứ ngày tháng hôm nay có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên người học tiếng Anh cũng cần chú ý đến từng cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh theo từng trường hợp cụ thể như là:
Cách viết ngày trong tiếng Anh
Bảng tổng hợp cách viết thứ và các ngày trong tuần như sau:
Các thứ trong tuần |
Nghĩa tiếng Việt |
Viết tắt |
Monday |
Thứ 2 |
Mon |
Tuesday |
Thứ 3 |
Tue |
Wednesday |
Thứ 4 |
Wed |
Thursday |
Thứ 5 |
Thu |
Friday |
Thứ 6 |
Fri |
Saturday |
Thứ 7 |
Sat |
Sunday |
Chủ nhật |
Sun |
Cách viết thứ tự ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Theo nguyên tắc ghi ngày trong tháng bằng tiếng Anh (dates of month) quy định thứ tự của các ngày như sau:
- Các ngày của tháng có số 1 ngoại trừ số 11 thì quy định là 1st (the first), 21st (twenty-first), 31st (thirty-one)
- Các ngày của tháng có chứa số 2 ngoại trừ số 12 thì viết là 2nd (the second), 22nd (twenty - second).
- Các ngày của tháng có chứa số 3 ngoại trừ số 13 thì viết là 3rd (the third), 23rd (twenty-third).
Đối với thứ tự của ngày trong tháng thì người Anh đọc và viết giống nhau. Bảng tổng hợp cách ghi thứ tự các ngày trong tháng theo quy tắc của người Anh:
Thứ tự ngày |
Cách viết và đọc |
Thứ tự ngày |
Cách viết và đọc |
4th |
Fourth /fɔːθ/ |
16th |
Sixteenth /ˌsɪkˈstiːnθ/ |
5th |
Fifth /fɪfθ/ |
17th |
Seventeenth /ˌsev.ənˈtiːnθ/ |
6th |
Sixth /sɪksθ/ |
18th |
Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ |
7th |
Seventh /ˈsev.ənθ/ |
19th |
Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
8th |
Eighth /eɪtθ/ |
20th |
Twentieth /ˈtwen.ti.əθ/ |
9th |
Nineth /naɪnθ/ |
24th |
Twenty-fourth /ˌtwen.ti fɔːθ/ |
10th |
Tenth /tenθ/ |
25th |
Twenty-fifth /ˌtwen.ti fɪfθ/ |
11th |
Eleventh /ɪˈlev.ənθ/ |
26th |
Twenty-sixth /ˌtwen.ti sɪksθ/ |
12th |
Twelfth /twelfθ/ |
27th |
Twenty-seventh /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ |
13th |
Thirteenth /θɜːˈtiːnθ/ |
28th |
Twenty-eighth /ˌtwen.ti eɪtθ/ |
14th |
Fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ |
29th |
Twenty-ninth /ˌtwen.ti naɪnθ/ |
15th |
Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ |
30th |
Thirtieth /ˈθɜː.ti.əθ/ |
Các tháng trong tiếng Anh đọc và viết như thế nào?
Khi đọc và viết tháng trong tiếng Anh thì người học tiếng Anh nên sử dụng giới từ in đi trước tháng. Ngoại trừ trường hợp viết và đọc ngày tháng ngày tháng năm đi kèm thì sử dụng giới từ on.
- Ví dụ: The autumn begins in September. (Mùa thu bắt đầu vào tháng 9.)
- Ví dụ: They want to meet him on January 23rd. (Họ muốn gặp anh ấy vào ngày 23 tháng 1.)
Tháng |
Cách đọc |
Tháng viết tắt |
January |
/ˈdʒæn.ju.ə.ri/ |
Jan |
February |
/ˈfeb.ru.ər.i/ |
Feb |
March |
/mɑːtʃ/ |
Mar |
April |
/ˈeɪ.prəl/ |
Apr |
May |
/meɪ/ |
May |
June |
/dʒuːn/ |
Jun |
July |
/dʒuˈlaɪ/ |
Jul |
August |
/ˈɔː.ɡəst/ |
Aug |
September |
/sepˈtem.bər/ |
Sep |
October |
/ɒkˈtəʊ.bər/ |
Oct |
November |
/nəʊˈvem.bər/ |
Nov |
December |
/dɪˈsem.bər/ |
Dec |
Cách viết ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh
Cách đọc ngày tháng năm cho câu hỏi về ngày sinh nhật
Cách đọc và viết ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh đơn giản theo như cách đọc và viết ngày tháng năm bình thường. Có 2 cách để trả lời cho câu hỏi when is your birthday là:
- My birthday is (date - month - year.)
- I was born on (date - month - year).
Ví dụ: I was born on August 20th 2008. (Tôi được sinh ra vào ngày 20 tháng 8 năm 2008.)
Tuy nhiên người học tiếng Anh cần chú ý đến cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh đối với những trường hợp sau đây:
- Năm sinh có 3 chữ số đọc theo 2 cách.
Ví dụ:
Năm 645 đọc là six hundred and forty five. Hoặc đọc là six forty five.
- Năm sinh có 4 chữ số thì đọc lần lượt 2 số nguyên có 2 chữ số.
Ví dụ: Năm 1987 đọc là eighteen eighty seven.
- Trong trường hợp năm sinh có 4 chữ số với 3 số cuối là số 0 thì đọc theo quy tắc số đầu tiên + thousand.
Ví dụ: Năm 2000 đọc là two thousand.
- Trong trường hợp năm sinh bốn chữ số có hai chữ số 0 ở giữa thì đọc theo nguyên tắc (số nguyên có hai chữ số đầu tiên + oh + số cuối) hay (số đầu tiên + thousand + and + số cuối)
Ví dụ:
- Năm 2008 đọc là two thousand and eight.
- Hoặc đọc năm sinh 2008 là ten oh eight.
Như vậy, những cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh được tổng hợp và chia sẻ trong bài viết ngày hôm nay một cách đầy đủ. Để người học tiếng Anh có thể tự tin trong giao tiếp khi nói về ngày sinh nhật, thời gian biểu, lập kế hoạch công việc… Người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm nhiều bài viết hay và hữu ích liên quan đến các đặc điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh trên hoctienganhnhanh.