MỚI CẬP NHẬT

Động từ bất quy tắc lớp 11 theo chương trình mới nhất

Tầm quan trọng của động từ bất quy tắc lớp 11 trong quá trình học tập và rèn luyện ngôn ngữ tiếng Anh, kỹ năng nói và viết của các em học sinh trung học phổ thông.

Việc hệ thống và tổng hợp hoàn chỉnh bảng động từ bất quy tắc lớp 11 theo từng unit của sách giáo khoa English 11. Giúp các em có thể nắm vững bài học trên lớp đồng thời ứng dụng các động từ bất quy tắc này khi ôn tập hay tiếp thu những điểm ngữ pháp mấu chốt.

Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên hoctienganhnhanh, chúng tôi xin được giới thiệu bảng tổng hợp động từ bất quy tắc và cách ứng dụng trong việc chinh phục môn tiếng Anh lớp 11.

Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 11 theo từng unit

Những động từ bất quy tắc lớp 11 tổng hợp theo từng unit

Những động từ bất quy tắc lớp 11 có vai trò quan trọng đối với việc giải bài tập giải đề thi có các điểm Ngữ pháp liên quan đến thì quá khứ, các dạng thì hoàn thành và các cấu trúc câu đặc biệt. Cho nên các em học sinh lớp 11 cần nắm vững và vận dụng linh hoạt những động từ bất quy tắc.

Tên gọi của unit

Động từ bất quy tắc

Unit 1: The generation gap

Arise - arose - arisen: phát sinh, nảy sinh

Break - broke - broken: đập vỡ

Sit - sat - sat: ngồi

Misdo - misdid - misdid: lầm lỡ

Unit 2: Relationships

Awake - awoke - awoken: đánh thức

Cling - clung - clung: bám sát

Forbear - forbore - forborne: nhịn nhường ai đó

Get - got - got: có được

Unit 3: Becoming Independent

Burst - burst - burst: nổ từng

Choose - chose - chosen: lựa chọn

Leave - left - left: rời khỏi

Burn - burnt - burnt: đốt cháy

Unit 4: Caring for those in need

Beseech - besought - besought: cầu xin

Keep - kept - kept: giữ lại

Have - had - had: có, dùng

Mistake - mistook - mistaken: lầm lỡ

Unit 5: Being part of Asian

Backslide - backslid - backslidden: tái phạm

Bespeak - bespoke - Bespoke: chứng tỏ

Foretell - foretold - foretold: đoán trước

Drive - drove - driven: lái xe

Unit 6: Global warming

Beset - beset - beset: bao quanh

Forgive - forgave - forgiven: tha thứ

Lose - lost - lost: mất, làm mất

Outsell - outsold - outsold: bán chạy

Unit 7: Further education

Cast - cast - cast: ném từng

Bind - bound - bound: buộc trói

Bleed - bled - bled: chảy máu

Hide - hid - hid: ẩn mình, trốn

Inlay - inlaid - inlaid: cẩn khảm (ngọc trai, xà cừ…)

Unit 8: Our world heritage sites

Dive - dove - dived: lặn sâu

Forbid - forbade - forbidden: ngăn cản

Blow - blew - blown: thổi (bong bóng)

Drink - drank - drunk: uống say

Unit 9: Cities of the future

Forsake - forsook - forsaken: ruồng bỏ

Breed - bred - bred: nuôi nấng

Grind - ground - ground: nghiền, xay (thực phẩm)

Say - said - said: nói

Unit 10: Healthy lifestyle and longevity

Handwrite - handwrote - handwritten: viết tay

Eat - ate - eaten: ăn

Foresee - foresaw - foreseen: nhìn thấy trước

Put - put - put: đặt, sắp xếp

Ứng dụng động từ bất quy tắc trong cấu trúc ngữ pháp lớp 11

Những điểm ngữ pháp English lớp 11 liên quan đến các động từ bất quy tắc

Trong chương trình English lớp 11 các em sẽ được ôn tập các thì ngữ pháp tiếng Anh trong đó các loại thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành đều sử dụng bảng động từ bất quy tắc và các động từ hợp quy tắc. Ngoài ra các em còn học một số điểm ngữ pháp có cấu trúc đặc biệt liên quan đến các động từ bất quy tắc này

Present Perfect Tense - thì hiện tại hoàn thành

Signal words: since, for, until, by the time, ever, never, before, already…

  • Câu khẳng định: S + have/has + V_ed/V2 + O.
  • Câu phủ định: S + have/has + not + V_ed/V2 + O.
  • Câu nghi vấn: Have/has + S + V_ed/V2 + O?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả các hành động sự việc đã bắt đầu từ trong thời điểm quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp nhiễm trong tương lai.

Diễn tả về cách kinh nghiệm đã từng trải qua thường sử dụng với trạng từ ever.

Nói về các hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có tầm ảnh hưởng cho đến thời điểm nói.

Simple Past Tense - thì quá khứ đơn

Signal words: yesterday, last week, last year, last month, in + time in past

  • Câu khẳng định: S + V-ed/V2 + O
  • Câu phủ định: S + didn't + V + O
  • Câu nghi vấn: Did + S + V + O?

Diễn tả các hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm trong quá khứ.

Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ hoặc hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

Thì quá khứ đơn thường dùng trong câu điều kiện loại 2.

Past Perfect Tense (thì quá khứ hoàn thành)

  • Câu khẳng định: S + had + V-ing + O
  • Câu phủ định: S + had + not + V-ing + O
  • Câu nghi vấn: Had + S + V_ing + O?

Signal words: since, for, before…

Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong thời điểm quá khứ đều kết thúc trong quá khứ.

Future Perfect Tense (Thì tương lai hoàn thành)

  • Câu khẳng định: S + will + have + V-ed/V2+ O
  • Câu phủ định: S + will + not + have + V-ed/V2 + O
  • Câu nghi vấn: Will + S + have + V-ed/V2 + O?

Signal words: by the end of month/day/week/year…

Được sử dụng để nói về một hành động sẽ chấm dứt trước một mốc thời điểm trong tương lai.

Diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước một sự việc hành động khác trong tương lai.

Cấu trúc ngữ pháp mệnh đề IF

Hay còn gọi là mệnh đề điều kiện diễn tả các hành động có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

  • Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + (will/can/may) + V (bare infinitive).

Cách dùng: để diễn tả hành động có thật trong hiện tại.

Ví dụ: If it is hot, she will quit out here. (Nếu trời nóng thì cô ấy sẽ từ bỏ nơi này).

  • Câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + (would/could/might) + V (bare infinitive).

Cách dùng: diễn tả một hành động hoặc sự việc không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: If I were you, I would become a good mother. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trở thành một người mẹ tốt)

  • Câu điều kiện loại 3: If + S + had + V2 (pp), S + (would/could/might) + have + V2.

Cách dùng: diễn tả hành động không thể xảy ra trong quá khứ, kết quả ở hiện tại.

Ví dụ: If she had loved him so much, he would not leave her alone. (Nếu cô ấy yêu anh ấy thật nhiều thì anh ấy có lẽ không rời bỏ cô ấy).

  • Câu điều kiện kết hợp: If + S + had + V2 (pp), S + would + have + V2.

Cách dùng: diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ mà ảnh hưởng cho đến hiện tại.

Ví dụ: If it hasn't rained heavily last week, that tree wouldn't have so big now. (Nếu trời không mưa lớn tuần trước thì cái cây đó đã không bự như vậy).

Câu bị động - Passive Voice

Các em thực hiện từng bước chuyển đổi câu sang bị động để không bị sai sót đối với phần ngữ pháp quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 này.

Các em xác định tân ngữ trong câu chủ động về chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.

Tiếp theo là chuyển động từ trong câu chủ động thành dạng be + V-ed/V2. Các em nhớ chia động từ ở dạng số ít hoặc số nhiều theo chủ ngữ trong câu bị động.

Nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì chuyển thành tân ngữ với cấu trúc by + object. Đối với các chủ ngữ không xác định như them, people thì khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì bỏ qua.

Ví dụ: I write a letter for him now. (Bây giờ tôi viết một lá thư cho anh ấy).

→ A letter was written for him now. (Một lá thư được viết cho anh ấy bây giờ).

Phần bài tập thực hành sử dụng các động từ bất quy tắc English lớp 11

Ứng dụng linh hoạt những động từ bất quy tắc theo đúng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Dựa vào bảng tổng hợp động từ bất quy tắc tiếng Anh lớp 11 để giải các câu hỏi bài tập sau đây:

  1. He (been) America for 10 years.
  2. She (read) a letter when her children were playing in the garden yesterday.
  3. If Mary (pass) the final exam, I (drink) a lot to celebrate all night and day.
  4. He (drink) all day last summer when she (leave) for the USA.
  5. If humans (not pollute) the environment too much, it (become) hot like today.

Đáp án:

  1. has been
  2. read
  3. Passed/would drink
  4. Drank/left
  5. Hadn't polluted/would have become

Như vậy, tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 11 để các em có thể vận dụng linh hoạt trong việc giải bài tập bài kiểm tra hay giải đề thi học sinh giỏi môn tiếng Anh. Có thể nói động từ bất quy tắc là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng xuyên suốt các lớp học English từ cấp tiểu học cho đến trung học phổ thông.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top