MỚI CẬP NHẬT

Full động từ bất quy tắc lớp 5 thường dùng nhất theo unit

Các động từ bất quy tắc lớp 5 được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, cấu trúc câu đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh.

Việc nắm vững bảng động từ bất quy tắc lớp 5 giúp các em có thể giải bài tập, bài kiểm tra tra, đề thi học sinh giỏi dễ dàng. Đối với việc học tiếng Anh ở khối tiểu học thì các em học sinh lớp 5 chỉ cần nắm vững một số động từ bất quy tắc nằm trong chương trình sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên hoctienganhnhanh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ bảng thống kê các động từ bất quy tắc thường sử dụng trong chương trình English lớp 5.

Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 5 theo từng unit

Tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 5 thường sử dụng

Khi các em học sinh lớp 5 làm quen với các thì quá khứ hay quá khứ hoàn thành việc sử dụng các động từ bất quy tắc làm các em bối rối. Cho nên quý vị phụ huynh và các em có thể dựa theo bảng tổng hợp sau đây để có thể sử dụng bất kỳ loại động từ bất quy tắc nào khi tự học tại nhà.

Tên gọi của unit

Động từ

Unit 1: What's your address?

Be - was/were - been: là, thì, có, ở…

Begin - began - begun: bắt đầu

Fly - flew - flown: bay

Give - gave - given: cho, tặng

Unit 2: I always get up early. How about you?

Get - got- got: lấy, đạt được thành tích.

Awake - awoke - awaken: tỉnh táo

Beat - Beat - beaten: đánh bại

Freeze - froze - frozen: đóng băng

Unit 3: Where did you go on holiday?

Bend - bent - bent: cúi đầu

Do - did - done: làm

Choose - chose - chosen: lựa chọn

Fall - fell - fallen: giảm

Unit 4: Did you go to the party?

Go - went - gone: đến nơi nào đó

Bet - bet - bet: đặt cược

Cost - cost - cost: đáng giá

Dig - dug - dug: đào bới

Unit 5: Where will you be this weekend?

Bid - bid - bid: thầu

Catch - caught - caught: bắt kịp

Have - had - had: có, sở hữu

Keep - kept - kept: gìn giữ

Unit 6: How many lessons do you have today?

Bite - bit - bitten: cắn, đốt

Break - broke - broken: nghỉ ngơi

Lead - led - led: dẫn đầu

Think - thought - thought: suy nghĩ

Unit 7: How do you learn English?

Understand - understood - understood: hiểu biết

Speak - spoke - spoken: nói

Hang - hung - hung: treo lên tường

Swim - swam - swum: bơi lội

Unit 8: What are you reading?

Bring - brought - brought: mang lại cho ai

Hear - heard - heard: nghe ngóng

Find - found - found: tìm thấy

Leave - left - left: rời khỏi

Unit 9: What did you see at the zoo?

Broadcast - broadcast - broadcast: phát sóng tivi

Drink - drank - drunk: uống say rượu

Forget - forgot - forgotten: quên đi

Know- knew - known: biết

Unit 10: When will Sports Day be?

Build - built - built: xây dựng

Hold - held - held: tổ chức

Let - let - let: cho phép

Ride - rode - ridden: lái xe

Unit 11: What's the matter with you?

Burn - burnt - burnt: Đốt cháy

Dream - dreamt - dreamt: mơ mộng

Lend - lent - lent: cho mượn

Mean - meant - meant: có nghĩa là

Unit 12: Don't ride your bike too fast

Tear - tore - torn: xé rách

Wake - woke - woken: thức dậy

Take - took - taken: lấy

Stand - stood - stood: đứng lên

Run - ran - run: chạy

Unit 13: What do you do in your free time?

Ring - rang - rung: rừng chuông

Teach - taught - taught: dạy học

Shut - shut - shut: đóng cửa

Win - won - won: chiến thắng

Unit 14: What happened in the story?

Lie - lay - lain: nói dối

Meet - met - met: gặp gỡ

Rise - rose - risen: tăng giá

Say - said - said: nói

Unit 15: What would you like to be in the future?

Pay - paid - paid: trả tiền

Read - read - read: đọc sách, tài liệu

Throw - threw - thrown: ném

Wear - wore - worn: mặc quần áo

Unit 16: Where is the post office?

Sing - sang - sung: hát

Send - sent - sent: Gửi đến ai

Spend - spent - spent:

Tell - told - told: kể chuyện

Unit 17: What would you like to eat?

Put - put - put: đặt vật gì đó

See - saw - seen: nhìn thấy

Write - wrote - written: viết

Unit 18: What will the weather be like tomorrow?

Sell - sold - sold: bán hàng

Fight - fought - fought: chiến đấu

Lay - laid - laid: đặt để

Hide- hid - hid: ẩn mình

Unit 19: Which place would you like to visit?

Grow - grew - grown: phát triển

Make - made - made: làm, chế tạo

Cut - cut - cut: cắt tỉa

Feel - felt - felt: cảm thấy

Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

Draw - drew - drawn: vẽ tranh

Eat - ate - eaten: ăn

Become - became - become: trở thành

Come - came - come: đến nơi nào

Ứng dụng các động từ bất quy tắc trong cấu trúc ngữ pháp lớp 5

Các em học sinh lớp 5 ứng dụng bảng động từ bất quy tắc khi Học ngữ pháp tiếng Anh

Theo chương trình tiếng Anh lớp 5 thì các em học sinh được học các điểm Ngữ pháp quan trọng về đại từ nhân xưng đại từ sở hữu tính từ sở hữu và những giới từ thông dụng. Trong đó các em được học cách chia động từ ở các thì cơ bản trong tiếng Anh sử dụng bảng động từ bất quy tắc lớp 5.

Thì quá khứ đơn - Simple Past Tense

Cách sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong một thời điểm nhất định trong quá khứ và hoàn toàn kết thúc. Trong các mệnh đề quan hệ thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra.

Các trạng từ nhận biết thì quá khứ đơn là: yesterday, last month, last year, last week, in + time in the Past.

  • Công thức các dạng của thì quá khứ đơn khi sử dụng động từ tobe:

    • Khẳng định: S + was/were + O
    • Phủ định: S + was/were + not + V + O
    • Nghi vấn: Was/were + S + O?

Ví dụ: If I were you, I would come to his wedding party. (Nếu tôi là bạn tôi sẽ đến dự bữa tiệc cưới của anh ấy).

  • Công thức các dạng của thì quá khứ đơn khi sử dụng động từ thường trong câu.

    • Khẳng định: S + V-ed/V2 + O
    • Phủ định: S + didn't + V + O
    • Nghi vấn: Did + S + V + O?

Ví dụ: He came here too late last night. (Tối hôm qua anh ấy đến đây rất trễ).

Cách đặt câu hỏi WH questions

Các em có thể sử dụng bảng động từ bất quy tắc lớp 5 khi đặt các câu hỏi 5W1H (who, what, when, where, why và how). Khi muốn hỏi đáp về các sự việc, hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ đơn.

  • Cấu trúc của các câu hỏi WH questions ở thì quá khứ với động từ to be:
    • Who + was/were + O?
    • What + was/were + O?
    • When + was/were + O?
    • Where + was/were + O?
    • Why + was/were + O?
    • How + was/were + O?

Ví dụ: How was your party last week?

  • Cấu trúc của các câu hỏi WH questions với động từ thường ở thì quá khứ đơn:
    • Who + did + S + V + O?
    • What + did + S + V + O?
    • When + did + S + V + O?
    • Where + did + S + V + O?
    • Why + did + S + V + O?
    • How + did + S + V + O?

Ví dụ: What did you do last month? (Tháng vừa qua bạn đã làm gì?)

Phần bài tập thực hành sử dụng các động từ bất quy tắc English lớp 5

Thực hành sử dụng động từ bất quy tắc theo chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 5

Các em thực hành sử dụng các động từ bất quy tắc trong chương trình tiếng Anh lớp 5 để áp dụng giải một số câu hỏi gợi ý sau đây:

  1. He (tell) her all the story of his life last night.
  2. When you (make) that chair? Yesterday.
  3. I (lie) to my mother that I had gone to school last week.
  4. She (buy) a lot of clothes in the last shopping.
  5. You (think) of your ex-girlfriend last year but she didn't come back.

Đáp án:

  1. told
  2. Made
  3. Lay
  4. Bought
  5. Thought

Như vậy, bảng động từ bất quy tắc lớp 5 được tổng hợp theo chương trình English của Bộ Giáo dục và Đào tạo mới nhất. Để các em có thể cập nhật những động từ thường được sử dụng trong thì quá khứ và cách đặt các câu hỏi WH questions. Các em học sinh cắt tóc có thể cập nhật thêm những bài viết về các động từ bất quy tắc thường được sử dụng trong chương trình lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trên hoctienganhnhanh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top