MỚI CẬP NHẬT

Động từ bất quy tắc lớp 6 thường sử dụng nhất

Tổng hợp các động từ bất quy tắc lớp 6 giúp các em nắm vững, sử dụng các động từ này khi chia thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành đúng ngữ pháp tiếng Anh.

Trong chương trình English lớp 6 các em sẽ được học thuộc lòng các động từ bất quy tắc lớp 6 để áp dụng giải bài tập, bài kiểm tra và đề thi học sinh giỏi. Vì vậy việc tổng hợp và chia sẻ trên hoctienganhnhanh bảng động từ bất quy tắc thường sử dụng trong chương trình English lớp 6 hỗ trợ các em trong việc rèn luyện và thực hành khi tự học tại nhà.

Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 6 theo từng unit

Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 theo từng chuyên đề riêng biệt

Những nền tảng kiến thức về động từ bất quy tắc lớp 6 sử dụng trong các thì tiếng Anh và cấu trúc câu đặc biệt phổ biến trong chương trình English các lớp 7, 8, 9, 10, 11, 12. Cho nên các em cần nắm vững ý nghĩa và ghi nhớ cả 3 cột động từ nguyên mẫu (V0), động từ quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3).

Tên gọi của unit

Động từ

Unit 1: My new school

Go - went - gone: đến nơi nào đó

Do - did - done: làm

Have - had - had: có, sở hữu

Find - found - found: tìm thấy

Unit 2: My house

Begin - began - begun: bắt đầu

Swim - swam - swum: bơi lội

Leave - left - left: rời khỏi

Stand - stood - stood: đứng lên

Unit 3: My friends

Teach - taught - taught: dạy học

Read - read - read: đọc sách, tài liệu

Sell - sold - sold: bán hàng

Come - came - come: đến nơi nào

Unit 4: My neighborhood

Behold - Beheld - beheld: nhìn ngắm

Bleed - bled - bled: chảy máu

Chide - chide - chide: chửi mắng

Deal - dealt - dealt: phân phát

Unit 5: Natural wonders of Vietnam

Breed - bred - bred: nuôi nấng

Dive - dove - dove: lặn sâu

Drive - drove - driven: lái xe

Feed - fed - fed: cho (Người, động vật) ăn

Unit 6: Our Tet holiday

Eat - ate - eaten: ăn

Write - wrote - written: viết

Fight - fought - fought: chiến đấu

Wear - wore - worn: mặc quần áo

Unit 7: Television

Sing - sang - sung: hát

See - saw - seen: nhìn thấy

Say - said - said: nói

Meet - met - met: gặp gỡ

Unit 8: Sports and Games

Win - won - won: chiến thắng

Lose - lost - lost: mất, làm mất

Mislay - mislaid - mislaid: để thất lạc

Outsell - outsold - outsold: bán chạy hơn

Unit 9: Cities of the world

Repay - repaid - repaid: hoàn tiền lại

Ride - rode - ridden: cưỡi ngựa, xe đạp

Send - sent - sent: Gửi đến ai

Put - put - put: đặt vật gì đó

Unit 10: Our house in the future

Build - built - built: xây dựng

Hear - heard - heard: nghe ngóng

Cost - cost - cost: đáng giá

Break - broke - broken: nghỉ ngơi

Unit 11: Our greener world

Dig - dug - dug: đào bới

Give - gave - given: cho, tặng

Freeze - froze - frozen: đóng băng

Seek - sought - sought: tìm kiếm

Unit 12: Robots

Shoot - shot - shot: bắn súng

Awake - awoke - awaken: tỉnh táo

Think - thought - thought: suy nghĩ

Tear - tore - torn: xé rách

Ứng dụng của các động từ bất quy tắc sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp lớp 6

Vận dụng bảng động từ bất quy tắc giải bài tập liên quan thì quá khứ và cách đặt câu hỏi

Tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 6 các em học sinh có thể ứng dụng để giải các bài tập liên quan đến cấu trúc ngữ pháp quá khứ đơn quá khứ hoàn thành hay cách đặt câu hỏi về các sự vật sự việc hiện tượng xảy ra trong quá khứ. Đây là những điểm ngữ pháp mấu chốt trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà các em cần nắm vững.

Simple Past (thì quá khứ đơn)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong ngữ pháp tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong thời điểm quá khứ. Người Anh cũng sử dụng thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) để diễn tả một hành động khác đang diễn ra tại thời điểm quá khứ.

Signal words: yesterday, last week, last year, last month, in + time in past, time + ago…

Cấu trúc của động từ to be: S + was/were + O

Ví dụ: Were you there yesterday? (Hôm qua bạn có ở đó không?)

Cấu trúc của động từ thường ở thì quá khứ:

  • Câu khẳng định: S + V-ed/V2 + O
  • Câu phủ định: S + didn't + V + O
  • Câu nghi vấn: Did + S + V + O?

Ví dụ: Did Henry sleep late last night? (Có phải Henry ngủ trễ tối hôm qua không?)

Past Perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong thời điểm quá khứ.

  • Signal words: since, for, before…
  • Câu khẳng định: S + had + V-ed/V3 + O
  • Câu phủ định: S + had + not + V-ed/V3 + O
  • Câu nghi vấn: Had + S + V-ed/V3 + O?

Ví dụ: She had finished her homework before her mother came home yesterday. ( ngày hôm qua cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ của cô ấy đi làm về)

Cách đặt câu hỏi cơ bản trong tiếng Anh

Các em học sinh lớp 6 học cách đặt câu hỏi Yes or no questions bằng cách đảo trợ động từ lên đầu câu ở các dạng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

  • Did + S + V + O? (Simple Past Tense)
  • Had + S + V_ed/V3 + O? (Past Perfect Tense)

Ví dụ:

  • Did you come back to England? (Bạn quay về từ nước Anh phải không?)
  • Had you spent your trip in the mountain last winter? (Anh đã trải qua chuyến dã ngoại trên núi mùa đông năm ngoái phải không?)

Khi muốn đặt câu WH questions thì các em học sinh lớp 6 chỉ cần thêm các từ để hỏi như what, where, when, why, who và how ở đâu câu hỏi.

  • What/who/where/when/why/how + did + S + V? (Simple Past Tense)
  • What/who/where/when/why/how + had + S + V_ed/V3? (Past Perfect Tense)

Ví dụ:

  • Where did you go last weekend? (Ngày nghỉ cuối tuần vừa qua anh đã đi đâu?)
  • Who had brought those flower for you? (Ai đã đem những bông hoa này cho em vậy?)

Phần bài tập thực hành sử dụng các động từ bất quy tắc English lớp 6

Thực hành bài tập với động từ bất quy tắc English lớp 6

Các em học sinh lớp 6 có thể thực tập ứng dụng các động từ bất quy tắc đã được học vào các câu bài tập sau đây:

  1. Julia (be) born in Malaysia.
  2. He (drive) an expensive car while his wife was working too hard all day and night.
  3. Had you (foresee) all things in future?
  4. There (be) nobody came to her birthday party last night.
  5. We (say) she (not come) home early last weekend.

Đáp án:

  1. Were
  2. Drove
  3. Foresaw
  4. Was
  5. Said/didn't come

Như vậy, bảng động từ bất quy tắc lớp 6 được tổng hợp theo từng unit để các em có thể nắm vững và học thuộc lòng dễ dàng. Đồng thời các em học sinh lớp 6 có thể vận dụng bảng động từ bất quy tắc English lớp 6 khi giải bài tập, giải đề thi. Mỗi ngày trên hoctienganhnhanh.vn thường xuyên cập nhật các bài viết liên quan đến bảng động từ bất quy tắc theo từng lớp học để các em có thể cập nhật và nắm vững phần kiến thức môn tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top