Tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 7 thông dụng nhất
Động từ bất quy tắc lớp 7 được tổng hợp theo chương trình tiếng Anh trong sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo để các em có thể nắm vững và ghi nhớ lâu hơn.
Động từ bất quy tắc lớp 7 là những loại động từ đã được thầy cô dạy ở các lớp 5, 6. Trong chương trình English lớp 7 các em được học bổ sung thêm một số động từ bất quy tắc liên quan đến các chủ đề về Sức khỏe, Một thế giới quá đông…
Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh lớp 7 được tổng hợp và chia sẻ trên hoctienganhnhanh để các em có thể cập nhật và ứng dụng khi giải bài tập đề thi môn tiếng Anh.
Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 7 theo từng unit
Cập nhật bảng động từ bất quy tắc lớp 7
Bên cạnh những động từ ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ hợp quy tắc thêm ed ở cuối từ thì bảng động từ bất quy tắc lớp 7 hỗ trợ cho các em trong việc giải bài tập, giải đề thi học sinh giỏi môn tiếng Anh.
Tên gọi của unit |
Động từ |
Unit 1: My hobbies |
Make - made - made: làm vườn, làm gì đó Have - had - had: có, dùng Wake - woke - woken: thức dậy Leave - left - left: rời khỏi |
Unit 2: Health |
Do - did - done: làm Teach - taught - taught: dạy học Swim - swam - swum: bơi lội See - saw - seen: nhìn thấy |
Unit 3: Community Service |
Write - wrote - written: viết Meet - met - met: gặp gỡ Lose - lost - lost: mất, làm mất Outsell - outsold - outsold: bán chạy hơn |
Unit 4: Music and Arts |
Mislay - mislaid - mislaid: để thất lạc Say - said - said: nói Drive - drove - driven: lái xe Breed - bred - bred: nuôi nấng |
Unit 5: Vietnam food and drink |
Beat - bit - bit: khuấy trộn Eat - ate - eaten: ăn Drink - drank - drunk: uống say Put - put - put: đặt, sắp xếp |
Unit 6: The first university in Vietnam |
Grow - grew - grown: phát triển, lớn mạnh Hear - heard - heard: nghe ngóng Awake - awoke - awaken: tỉnh táo Dive - dove - dove: lặn sâu |
Unit 7: Traffic |
Bear - born - born: được sinh ra Choose - chose - chosen: lựa chọn Leave - left - left: rời khỏi Creep - crept - crept: bò, trườn |
Unit 8: Films |
Know - knew - known: biết Keep - kept - kept: giữ lại Misdo - misdid - misdid: lầm lỡ Redo - redid - redid: làm lại |
Unit 9: Festivals around the world |
Shine - shone - shone: chiếu sáng Sleep - slept - slept: ngủ Understand - understood - understood: hiểu biết Sing - sang - sung: ca hát |
Unit 10: Sources of energy |
Take - took - taken: lấy Send - sent - sent: gửi hàng cho ai Ride - rode - ridden: cưỡi ngựa, chạy xe đạp Get - got - got: nhận được |
Unit 11: Traveling in the future |
Catch - caught - caught: bắt kịp Bring - brought - brought: mang đến Break - broke - broken: làm bể vỡ Come - came - come: đến nơi nào đó |
Unit 12: An overcrowded world |
Build - built - built: xây dựng Forget - forgot - forgotten: quên điều gì Sit - sat - sat: ngồi Stand - stood - stood: đứng lên |
Ứng dụng của các động từ bất quy tắc sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp lớp 7
Sử dụng động từ bất quy tắc khi làm bài tập, giải đề thi tiếng Anh
Bên cạnh việc ôn tập các điểm Ngữ pháp về thì quá khứ và thì quá khứ hoàn thành thì các em học sinh lớp 7 được học các cấu trúc ngữ pháp mệnh đề If. Đây là những loại cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên sử dụng bảng động từ bất quy tắc nhất.
Review thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Trong quá trình chia thì Simple Past Tense thì các em học sinh lớp 7 cần chú ý đến cách chia động từ hợp quy tắc thêm ed ở cuối động từ nguyên mẫu. Bên cạnh việc sử dụng bảng động từ bất quy tắc trong cột thứ hai khi diễn đạt các hành động xảy ra trong một thời điểm quá khứ xác định.
Ví dụ: She drove a car to school last week. (Cô ấy đã lái chiếc xe hơi đi học tuần trước).
Các em học sinh lớp 7 còn sử dụng bảng động từ bất quy tắc ở cột thứ ba khi muốn diễn đạt các hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong thời điểm quá khứ.
Ví dụ: I had had breakfast when my mother left home. (Khi mẹ tôi rời khỏi nhà tôi đã ăn điểm tâm xong).
Cấu trúc ngữ pháp mệnh đề IF
Hay còn gọi là mệnh đề điều kiện diễn tả các hành động có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.
- Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + (will/can/may) + V (bare infinitive).
Cách dùng: để diễn tả hành động có thật trong hiện tại.
Ví dụ: If it is hot, she will quit out here. (Nếu trời nóng thì cô ấy sẽ từ bỏ nơi này).
- Câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + (would/could/might) + V (bare infinitive).
Cách dùng: diễn tả một hành động hoặc sự việc không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ: If I were you, I would become a good mother. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trở thành một người mẹ tốt)
- Câu điều kiện loại 3: If + S + had + V2 (pp), S + (would/could/might) + have + V2.
Cách dùng: diễn tả hành động không thể xảy ra trong quá khứ, kết quả ở hiện tại.
Ví dụ: If she had loved him so much, he would not leave her alone. (Nếu cô ấy yêu anh ấy thật nhiều thì anh ấy có lẽ không rời bỏ cô ấy).
- Câu điều kiện kết hợp: If + S + had + V2 (pp), S + would + have + V2.
Cách dùng: diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ mà ảnh hưởng cho đến hiện tại.
Ví dụ: If it hasn't rained heavily last week, that tree wouldn't grow so big now. (Nếu trời không mưa lớn tuần trước thì cái cây đó đã không bự như vậy).
Phần bài tập thực hành sử dụng các động từ bất quy tắc English lớp 7
Các em học sinh lớp 7 nên học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc
Dựa vào bảng tổng hợp động từ bất quy tắc tiếng Anh lớp 7 các em có thể áp dụng để giải các câu hỏi bài tập sau đây:
- If it (be) hot this weekend, she would go swimming alone.
- Our children (sleep) in the car after we (spend) a long trip to Los Angeles last week.
- Susan (have) a cute baby in January 2022.
- They (swim) in that pool yesterday evening.
- Daisy (bring) some flowers to her friend's birthday party last weekend.
Đáp án:
- has been
- slept/had spent
- Had
- Swam
- Brought
Như vậy, động từ bất quy tắc lớp 7 dựa vào nền tảng hệ thống động từ bất quy tắc khối trung học cơ sở để các em có thể thuộc lòng và vận dụng khi làm bài tập hoặc giải đề thi tiếng Anh. Đây là bài viết cập nhật bản động từ bất quy tắc nằm trong chuỗi seri những bài viết liên quan đến cách sử dụng của các động từ ở dạng quá khứ.