MỚI CẬP NHẬT

Đuôi ly là loại từ gì? Phân biệt trạng từ và tính từ có đuôi ly

Đuôi ly là loại từ gì sẽ tùy vào ngữ cảnh bởi nó có thể là trạng từ, tính từ, danh từ, động từ. Một số trường hợp từ có đuôi ly vừa là trạng từ vừa là tính từ.

Trong tiếng Anh, hậu tố “ly” thường được thêm vào nhằm biến đổi một từ thành từ loại khác. Điều này khiến người học gặp nhiều khó khăn nếu không nắm được đuôi ly là loại từ gì. Hãy cùng Học tiếng Anh nhanh tìm hiểu tất tần tật về từ có hậu tố ly qua bài viết này.

Đuôi ly là loại từ gì?

Hậu tố ly là loại từ gì phụ thuộc vào vị trí và chức năng

Đuôi ly là trạng từ, trạng từ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu tùy vào loại trạng từ và vị trí phổ biến nhất là sau động từ. Tuy nhiên, một số đuôi ly là tính từ, động từ hoặc danh từ. Ví dụ các tính từ thêm đuôi ly thường gặp như: friendly, lovely, silly, ugly; một số danh từ quen thuộc kết thúc bằng đuôi ly như family, ally, assembly. Ngoài ra còn có các động từ kết thúc bằng đuôi ly thường gặp bao gồm apply, reply, supply, multiply,...

Ví dụ:

  • The manager speaks slowly so that everyone can hear. (Người quản lý nói chuyện một cách chậm rãi để tất cả mọi người đều nghe được).
  • They move across the mountain pass cautiously. (Họ di chuyển qua đèo một cách thận trọng).

Cách phân biệt trạng từ và tính từ có đuôi ly

Trạng từ và tính từ có đuôi ly rất dễ nhầm lẫn

Muốn biết đuôi ly là loại từ gì cần dựa vào vị trí và chức năng của từ trong câu. Đây cũng là cách phân biệt trạng từ và tính từ có đuôi ly hiệu quả.

Thông thường trong câu, trạng từ đứng trước hoặc sau động từ thường, đứng trước tính từ, đứng trước hoặc sau trạng từ khác và dùng để mô tả cách thức, mức độ, tần suất của hành động. Hãy cùng xem qua ví dụ để hiểu rõ hơn:

  • She runs quickly because she is late for work. (Cô ấy chạy một cách nhanh chóng vì muộn giờ làm).
  • My brother solves math problems very easily. (Anh trai của tôi giải toán một cách rất dễ dàng).

Những tính từ có đuôi ly sẽ đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa, miêu tả đặc điểm, tính chất của danh từ phía sau, do đó các bạn cũng sẽ biết khi nào cần khi nào thêm đuôi ly.

Ví dụ:

  • Mie is the friendly girl who often greets everyone in the class. (Mie là cô bạn thân thiện và thường hay chào hỏi mọi người trong lớp).
  • Her child is a lovely kid with a beautiful smile. (Con của cô ấy là đứa trẻ đáng yêu với nụ cười đẹp).

Một số trạng từ có đuôi ly cũng là tính từ thường gặp

Các trạng từ có đuôi ly cũng là tính từ thường nhầm lẫn

Một điều quan trọng bạn cần lưu ý đó là trong tiếng Anh một số từ có đuôi ly vừa là trạng từ vừa là tính từ (nói cách khác tính từ thêm đuôi ly thành trạng từ). Dưới đây là các trạng từ đuôi ly và tính từ đuôi ly thường gặp cùng ví dụ hoctienganhnhanh.vn biên soạn bạn nên ghi nhớ:

Early: Sớm.

Ví dụ:

  • Mai has early breakfast before go to school. (Mai ăn sáng sớm trước khi đến trường).
  • They all arrived early for the Zoom meeting. (Họ đều vào sớm cho cuộc họp trên Zoom).

Daily: Hàng ngày.

Ví dụ:

  • The doctor takes a daily walk in the park after work. (Bác sĩ ấy đi dạo hàng ngày ở công viên sau giờ làm việc).
  • I eat an apple daily. (Tôi ăn một quả táo hàng ngày).

Weekly: Hàng tuần.

Ví dụ:

  • Anna goes to the gym weekly to stay healthy. (Anna đến phòng tập gym hàng tuần để cơ thể khỏe mạnh).
  • I have a weekly review at work. (Tôi có buổi đánh giá hàng tuần tại nơi làm việc).

Monthly: Hàng tháng.

Ví dụ:

  • My mom gets a monthly salary for her contribution to the Labs. (Mẹ tôi nhận được tiền lương hàng tháng nhờ sự đóng góp của bà cho Phòng thí nghiệm).
  • I have to pay rent monthly to the landlady. (Tôi phải trả tiền thuê nhà hàng tháng cho bà chủ nhà).

Yearly: Hàng năm.

Ví dụ:

  • My family go on vacation at Long Beach yearly. (Gia đình tôi đi du lịch tại Long Beach hàng năm).
  • We have a yearly company teambuilding. (Công ty chúng tôi tổ chức teambuilding hàng năm).

Ngoài ra, một số từ không thường xuất hiện nhưng bạn cũng nên lưu ý như deeply, directly, nearly, partly, widely.

Cách chuyển tính từ đuôi ly thành trạng từ

Cách chuyển một tính từ sang trạng từ rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm hậu tố ly vào tính từ. Tuy nhiên với các tính từ có sẵn đuôi ly bạn cần áp dụng công thứ in + a/an + adj + way.

Ví dụ:

  • Jerry's teddy bear looks quite ugly. (Chú gấu bông của Jerry trông khá xấu).

→ Jerry’s teddy bear looks in an ugly way. (Chú gấu bông của Jerry trông xấu xí).

Bài tập về từ loại có đuôi ly kèm đáp án

Bài tập vận dụng đuôi ly là loại từ gì trong câu

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. The dog moves _____ to catch the ball.

  1. quick
  2. quickness
  3. quickly
  4. none of above

2. My father can use a laptop _____.

  1. easily
  2. easy
  3. not easy
  4. in an easy way

3. My school schedule is arranged _____ by my mother.

  1. week
  2. weekly
  3. weekend
  4. A and B is correct

4. Martin memorizes the chords _____.

  1. carelessly
  2. careful
  3. carefully
  4. careless

5. I _____ declined when I couldn't attend the party.

  1. polite
  2. impolite
  3. politeness
  4. politely

6. The wallet seems ____ to be the one I'm looking for.

  1. unlikely
  2. like
  3. unlike
  4. likable

Bài tập 2: Chia loại từ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. This park is usually deserted, so it's ______ quiet. (strange)
  2. My family will gather together _____ to organize BBQ parties. (month)
  3. After work, instead of dining out with colleagues, I went home feeling _____. (home)
  4. The bride looks _____ in the blue wedding dress. (love)
  5. The food at this restaurant is _____ awful. (true)
  6. The football field at my dormitory is _____ spacious. (wide)

Đáp án

Bài tập 1

  1. C
  2. A
  3. B
  4. C
  5. D
  6. A

Bài tập 2

  1. strangely
  2. monthly
  3. homely
  4. lovely
  5. truly
  6. widely

Mong rằng qua bài viết này, hoctienganhnhanh.vn có thể giúp bạn hiểu rõ đuôi ly là loại từ gì. Đây là điểm ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ ai muốn học tốt tiếng Anh cũng đều phải nắm vững.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top