MỚI CẬP NHẬT

Fancy to V hay Ving? Cách dùng cấu trúc fancy chuẩn

Sau fancy to V hay Ving đều được, trong đó cấu trúc fancy thường được sử dụng đó là “Fancy + Ving” với ý nghĩa diễn tả ý thích hay mong muốn làm điều gì đó.

Fancy là từ đa nghĩa trong tiếng Anh thường được người bản xứ sử dụng trong giao tiếp. Không những thế, fancy cũng xuất hiện trong các bài thi học thuật liên quan tới cấu trúc fancy và sử dụng động từ theo sau fancy, gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Vậy fancy to V hay Ving? Hãy cùng học tiếng Anh nhanh tìm hiểu cấu trúc và các cách dùng fancy chuẩn nhất.

Fancy nghĩa là gì?

Fancy nghĩa là gì trong tiếng Anh?

Theo Cambridge Dictionary, fancy có các nghĩa phổ biến là mê thích, tưởng tưởng, mong muốn một thứ gì đó. Fancy có thể đóng vai trò như một động từ, tính từ, danh từ với các nghĩa khác nhau tùy tình huống cụ thể dưới đây.

Khi fancy là động từ

Khi đóng vai trò là động từ, fancy có nghĩa là muốn làm/ muốn có một thứ gì đó; tưởng tượng hoặc nghĩ về một điều gì đó; bị thu hút bởi ai đó.

Ví dụ:

  • They fancy a dinner with Tom this evening. (Họ muốn ăn tối cùng Tom hôm nay)
  • I do not fancy Marry getting the job. (Tôi không nghĩ rằng Marry sẽ nhận được công việc đó)
  • John and Lisa fancy each other. (John và Lisa bị thu hút lẫn nhau)

Khi fancy là danh từ

Nếu fancy được dùng như một danh từ nó có nghĩa là sự tưởng tượng, thích/ nhất thời muốn làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • My childhood was filled with fancy and adventure. (Tuổi thơ của tôi tràn đầy sự tưởng tượng và phiêu lưu)
  • I had a sudden fancy for ice cream, so I went to the store to get some. (Tôi nhất thời muốn ăn kem nên tôi vào cửa hàng mua một ít)

Khi fancy là tính từ

Fancy khi được dùng như một tính từ nó có nghĩa là cầu kỳ, phức tạp, đắt đỏ. Nó được sử dụng khá phổ biến trong các ngữ cảnh khác nhau trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • The cake was decorated fancy. (Bánh được trang trí cầu kỳ)
  • The restaurant was too fancy for our budget. (Nhà hàng đó quá đắt đỏ so với ngân sách của chúng ta)

Fancy to V hay Ving? Cách dùng fancy + to V và V-ing

Sau fancy to V hay Ving?

Sau fancy to V hay Ving là gì khiến không ít người học tiếng Anh bối rối, do fancy là một từ đa nghĩa nên fancy to V hay V-ing đều đúng, tuy nhiên tùy thuộc vào ngữ cảnh trong câu thì cấu trúc fancy sẽ thay đổi linh hoạt giữa to V và V -ing.

Fancy + Ving

Khi fancy + V-ing, lúc này fancy trong câu sẽ mang nghĩa là thích ai đó hoặc mong muốn làm điều gì đó. Có 3 cách sử dụng fancy + V-ing đó là khi muốn nói về mong muốn làm cái gì đó, diễn tả một sở thích nhất thời hoặc thể hiện sự thích thú hoặc ưa thích về điều gì đó cụ thể qua cấu trúc sau:

S + fancy + V-ing +...

Ví dụ:

  • My sister fancies trying a new recipe. (Chị tôi muốn thử một công thức nấu ăn mới)
  • I fancy eating a pizza right now. (Lúc này tôi muốn ăn ngay một cái pizza)
  • They fancy playing video games. (Họ thích chơi trò chơi điện tử)

Lưu ý: Các từ đồng nghĩa với fancy trong ngữ cảnh này đó là want, like, love, enjoy, prefer, to be keen on,...

Fancy + to V

Trong một số trường hợp, fancy còn có thể dùng với động từ nguyên mẫu. Lúc này, fancy sẽ mang nghĩa là tưởng tượng, suy nghĩ hoặc tin rằng một điều gì đó sẽ xảy ra. Cấu trúc Fancy + to V sẽ được dùng khi bạn dự đoán ai đó sẽ làm gì, ai đó tin điều gì đó sẽ xảy ra/ trở thành hiện thực qua cấu trúc cụ thể như sau:

S + fancy + O + to V + …

Ví dụ:

  • Do you fancy that they will be able to finish the project on time? (Bạn nghĩ rằng họ sẽ có thể hoàn thành dự án đúng hạn không?)
  • I fancy Travis to win the rugby match. (Tôi tin rằng Travis sẽ chiến thắng trong trận đấu bóng bầu dục)

Lưu ý: Từ đồng nghĩa với fancy trong ngữ cảnh này là believe.

Cấu trúc fancy khác trong tiếng Anh

Các cấu trúc khác của fancy

Ngoài fancy to V hay Ving thì từ fancy còn có nhiều cấu trúc đặc biệt khác trong tiếng Anh như fancy đi kèm một cụm danh từ, một mệnh đề hoặc đứng độc lập. Dưới đây là các cách dùng phổ biến khác bạn có thể tham khảo:

Fancy something

Trong cấu trúc này fancy sẽ đi kèm với danh từ hoặc một cụm danh từ để diễn tả sự yêu thích hoặc mong muốn làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • Do you fancy a slide of chocolate cake? (Bạn có muốn thử một miếng bánh chocola không?)
  • Mina fancies something more comfortable to wear. (Mina muốn mặc gì đó thoải mái hơn)

Fancy oneself

Cấu trúc fancy onself bạn có thể dùng để diễn tả việc ai đó đang đánh giá quá cao bản thân hay sự tự tin thái quá nhưng khả năng của họ không thật sự đúng như vậy. Cấu trúc này có thể dịch là “ảo tưởng”.

Ví dụ:

  • Laura fancies herself as an expert in fashion. (Laura tự cho mình là chuyên gia thời trang)
  • These girl fancy themselves as the most popular people in school. (Những cô gái đó tự cho mình là những người nổi tiếng nhất trường)

Take/tickle your fancy

Cụm từ này thường được người Mỹ sử dụng khi muốn nói về điều gì đó khiến bạn rất thích thú và bạn muốn có được thứ đó. Để hiểu hơn về cách dùng bạn hãy xem qua hai ví dụ dưới đây:

  • The new restaurant down the street has tickled my fancy. Would you like to try it sometime? (Nhà hàng mới ở cuối phố khiến tôi rất thích thú. Bạn có muốn thử một lần không?)
  • I don't know what to do this weekend. Does anything tickle your fancy? (Tôi không biết phải làm gì vào cuối tuần này, có điều gì khiến bạn thích thú không?)

Fancy that

Cấu trúc fancy that là mệnh đề dùng để diễn tả việc bạn đang tưởng tượng ra điều gì đó hoặc tin vào điều gì. Cấu trúc của mệnh đề như sau:

S1 + fancy + that + S2 + V + …

Ví dụ:

  • She fancies that her family goes to the beach this weekend. (Cô ấy muốn gia đình của mình đi biển vào cuối tuần này)
  • Ms. Selena fancy that you join us for the birthday party. (Cô Selena muốn bạn tham gia bữa tiệc sinh nhật cùng chúng tôi)

Fancy someone’s chances

Cấu trúc fancy này khá phổ biến trong tiếng Anh và được dùng như 1 thành ngữ, nhằm khẳng định thêm niềm tin của bạn với sự thành công của ai đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng “fancy to win/succeed” với nghĩa tương tự.

Ví dụ:

  • We fancy your chances of getting into a good university. (Chúng tôi lạc quan về khả năng bạn vào được một trường đại học tốt)
  • We fancy your chances of achieving your goals. (Chúng tôi đánh giá cao khả năng bạn đạt được mục tiêu của mình)

Fancy + Ving!

Ngoài fancy to V hay Ving thì nếu fancy đứng đầu câu cộng động từ thêm ing và có dấu chấm than ở cuối thì đây là cấu trúc fancy dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về điều gì đó. Tuy nhiên đây là từ cũ và không còn được sử dụng phổ biến. Trong trường hợp muốn diễn tả cảm xúc bất ngờ, bạn có thể dùng “surprise”.

Ví dụ:

  • Fancy winning the lottery! (Thật may mắn khi trúng xổ số!)
  • Fancy getting lost in your own city! (Thật hài hước khi bạn bị lạc trong chính thành phố của mình!)

Phân biệt fancy và enjoy trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữ fancy và enjoy

Bên cạnh câu hỏi fancy + V gì thì việc phân biệt fancy và enjoy cũng không khỏi khiến nhiều người thắc mắc. Cả hai đều được dịch là “thích” và dùng để thể hiện cảm giá thích thú với điều gì đó và có thể xem như từ đồng nghĩa của nhau. Tuy nhiên, hai từ có một số điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý như sau:

Fancy: Thể hiện sự yêu thích, khao khát và thiên về nghĩa mong muốn có được thứ gì đó và cũng được sử dụng diễn tả những hành động hoặc sở thích nhất thời.

Enjoy: Cũng có nghĩa là thích nhưng thể hiện sự vui vẻ, hài lòng, thỏa mãn khi trải nghiệm một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I fancy a cup of coffee every morning. (Tôi muốn uống một tách cà phê vào mỗi buổi sáng)
  • I enjoyed the movie very much. (Tôi thích bộ phim này rất nhiều)

Cụm từ liên quan đến fancy trong tiếng Anh

Các cụm từ liên quan đến fancy

Cùng với cấu trúc fancy to V hay Ving và fancy + gì thì trong tiếng Anh cũng có nhiều cụm từ liên quan đến fancy mà bạn có thể áp dụng cho văn nói hay văn viết chuẩn tây hơn.

  • Fancy-pants: Người thích khỏe khoang, tự phụ hay tỏ ra kiêu ngạo, coi thường người khác.

Ví dụ: He is a fancy-pants who always shows off his muscular physique. (Anh ta là một kẻ kiêu ngạo, luôn khoe khoang về thân hình vạm vỡ của mình)

  • Fancy footwork: Động tác chân khi di chuyển phức tạp, độc đáo (Cầu thủ bóng đá, vũ công,.)

Ví dụ: The football player used fancy footwork to get past the defender. (Cầu thủ bóng đá đã sử dụng kỹ thuật di chuyển khéo léo để vượt qua hậu vệ)

  • Fancy dress: Trang phục hóa trang trong những dịp đặc biệt

Ví dụ: She wore a fancy dress of a princess for Halloween. (Cô ấy mặc trang phục hóa trang thành công chúa cho lễ hội Halloween)

  • Fancy goods: Quà lưu niệm, quà tặng nho nhỏ được trang trí đẹp mắt.

Ví dụ: Ann loves collecting fancy goods from the places she has visited. (Ann thích sưu tầm đồ lưu niệm từ các nơi cô ấy đã đến)

  • Fancy fair: Hội chợ, lễ hội

Ví dụ: They organized a fancy fair to raise money for the school. (Họ tổ chức một hội chợ để gây quỹ cho trường học)

  • Fancy-free: Tự do

Ví dụ: My grandpa could finally enjoy a fancy-free life after years of hard work. (Cuối cùng ông tôi cũng có thể tận hưởng cuộc sống tự do sau nhiều năm làm việc chăm chỉ)

Bài tập nhận biết cấu trúc Fancy to V hay V-ing

Bài tập vận dụng fancy + to V hay V-ing

Sau khi tìm hiểu về cấu trúc fancy to V hay Ving, bạn có thể tham khảo một số bài tập được tổng hợp có đáp án dưới đây để vận dụng và ghi nhớ kiến thức sâu hơn.

Bài tập 1: Điền từ thích hợp để có được câu hoàn chỉnh.

  1. We fancy _____ (watch) a movie tonight.
  2. I fancy ____ (be) invited to the party.
  3. She fancies ____ (read) a book before bed.
  4. She fancies ____ (go) to the beach on a hot day.
  5. He fancies ____ (play) video games after school.
  6. Christina fancy ____ (travel) to Korea this summer.
  7. Do you fancy ____ (go) for a walk with me?
  8. He fancies ____ (win) the race.
  9. She fancies this car ____ (buy).
  10. Jack fancies ____ (bake) a cake for his friend's birthday.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. We fancy our ____ of success.

  1. opportunities
  2. chances
  3. possibilities
  4. goals

2. Fancy ____ you could beat me!

  1. thinking
  2. think
  3. thought
  4. None of above

3. The idea of a holiday on the beach ____ my fancy.

  1. have
  2. took
  3. taken
  4. take

Bài tập 3: Chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho fancy trong câu:

1. Alice bought a fancy high heel for the prom.

  1. expensive
  2. simple
  3. casual

2. John has a fancy for collecting stamps.

  1. interest
  2. dislike
  3. talent

3. The restaurant offers a fancy menu with many different dishes.

  1. limited
  2. expensive
  3. simple

4. I do not fancy going out tonight. I am tired.

  1. feel like
  2. hate
  3. prefer

5. The team fancies their chances of winning the championship.

  1. believes
  2. doubts
  3. hates

Đáp án

Bài tập 1:

  1. watching
  2. being
  3. to read
  4. going
  5. playing
  6. traveling
  7. going
  8. winning
  9. to buy
  10. baking

Bài tập 2:

  1. B
  2. A
  3. D

Bài tập 3:

  1. A
  2. A
  3. B
  4. A
  5. A

Qua bài viết này, [tên web] mong rằng bạn đã biết fancy to V hay Ving. Đây là cấu trúc câu thường xuất hiện trong các bài thi gây khó khăn cho người mới học tiếng Anh. Bạn hãy nắm vững lý thuyết và thực hành bài tập để hiểu sâu hơn về điểm ngữ pháp này.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top