MỚI CẬP NHẬT

Feel đi với giới từ gì? Cách dùng cụm động từ feel chuẩn cần biết

Động từ tình thái feel đi kèm với các giới từ in, of, for, about tạo nhiều ý nghĩa riêng biệt, dùng trong các cấu trúc câu trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Động từ feel trong tiếng Anh là một trong những loại động từ được sử dụng thường xuyên Tuy nhiên những giới từ thường đi kèm với động từ feel là gì? Điều này sẽ được giải thích trong chuyên mục bài viết trên website hoctienganhnhanh.vn cho người học tiếng Anh nắm rõ hơn về loại động từ này.

Feel là gì trong tiếng Việt?

Tìm hiểu về động từ tình thái feel

Theo từ điển Anh Việt thì feel có nghĩa là cảm nhận được sử dụng để chỉ về cảm giác của con người ở dạng tinh thần hay vật lý. Cách phiên âm theo giọng Anh hay giọng Mỹ thì động từ feel đọc là /fiːl/. Các dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ feel là felt.

Loại động từ tình thái feel có thể sử dụng ở dạng bị động và chủ động để diễn tả về cảm giác của chủ ngữ trong câu trước một tình huống, hoàn cảnh, sự việc nào đó.

Ví dụ: How do you feel today? I'm tired after work. (Hôm nay em thấy thế nào? Em thấy mệt sau giờ làm việc).

Feel đi với giới từ gì trong tiếng Anh?

Giới từ thường đi với động từ feel là in, of, about, for

Định nghĩa chung của feel diễn tả cảm nhận, cảm giác của chủ thể đối với các sự việc hiện tượng. Tuy nhiên trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ feel kết hợp với các giới từ trong các cấu trúc lại diễn tả những ý nghĩa khác nhau.

  • Cụm động từ feel in có nghĩa là mò mẫm, lục lọi, tìm kiếm…
  • Cụm động từ feel for diễn đạt hành động cảm thông, hiểu biết của một người nào đó đối với các sự việc, hiện tượng…
  • Cụm động từ feel about diễn tả cảm nhận cảm xúc về một điều gì đó…

Một khi đã nắm vững ý nghĩa của từng cụm động từ kết hợp giữa feel và các giới từ in/for/about thì người học tiếng Anh có thể sử dụng và hiểu được ý nghĩa của các câu nói trong giao tiếp hàng ngày của người Anh.

Cách sử dụng động từ feel kết hợp các giới từ trong tiếng Anh

Khi muốn sử dụng động từ fail chính xác trong ngữ pháp tiếng Anh tùy theo từng ngữ cảnh và ý nghĩa riêng biệt thì người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn nên lưu ý đến các cấu trúc như sau:

Feel đi với giới từ In

Cấu trúc: S + feel + in + something

Diễn tả động tác tìm kiếm, lục lọi trong túi quần áo, túi xách hoặc trong bóng tối.

Ví dụ: He felt in the dark because he is a blind. (Anh ấy mò mẫm trong bóng tối bởi vì anh ấy là người mù).

Feel đi với giới từ For

Cấu trúc: S + feel + for + something

Được sử dụng khi chủ thể bày tỏ sự thông cảm hiểu biết về điều gì đó hoặc cho ai đó.

Ví dụ: She feels for her husband who have some problems at work. (Cô thấy thông cảm cho chồng của cô ấy người đang gặp những vấn đề rắc rối trong công việc).

Feel đi với giới từ About

Cấu trúc: S + feel + about + V-ing

Khi muốn nói đến cảm nhận của bạn hay người khác về một điều gì đó hay một vật nào đó thì cụm động từ feel about là thích hợp nhất.

Ví dụ: I feel about going out with Daisy is wonderful. (Tôi nghĩ về việc hẹn hò với Daisy thật là tuyệt vời).

Feel đi với giới từ Of

Cấu trúc: S + get the feel + of + something

Diễn tả hành động học cách làm một thứ nào đó đặc biệt là trong các hoạt động mới để đối với một người nào đó.

Ví dụ: When Susan got the feel of dance, she quickly become a professional dancer. (Một khi Susan biết được cách nhảy như thế nào thì cô ấy nhanh chóng trở thành một vũ công chuyên nghiệp).

5 cấu trúc riêng biệt của động từ feel trong tiếng Anh

Bên cạnh những cấu trúc của động từ feel đi với các giới từ in/about/for thì người học tiếng Anh cũng nên quan tâm đến các cấu trúc khác của động từ feel như là:

Feel đi với like

Cấu trúc: S + feel + like + something/gerund

Diễn tả cảm giác của một người được so sánh với các sự việc, hiện tượng khác.

Ví dụ: Mary felt like a stupid when she didn't know about him. (Mary cảm giác như một người ngu ngốc khi cô ấy không biết gì về anh ấy).

Feel đi với tính từ

Nhằm thể hiện cảm giác hay cảm xúc của một người nào đó khi trải qua các sự kiện, chứng kiến các sự việc, hiện tượng…

Cấu trúc: S + feel + adj

Ví dụ: Do you feel happy with our honeymoon? (Em có thấy hạnh phúc trong kỳ nghỉ trăng mật của chúng ta không?)

Feel đi với as if/as though

Cấu trúc: S + feel + as if/as though + clause

Ví dụ: I felt as though you shout at me yesterday. (Em cảm giác như anh quát vào mặt em ngày hôm qua).

Feel trong mệnh đề quan hệ

Cấu trúc: S + feel + that clause

Trong trường hợp muốn bày tỏ ý kiến phản hồi thì người anh thường sử dụng cấu trúc feel + that clause có nghĩa là cảm thấy rằng…

Ví dụ: She feels that there is suspicious about that guy. (Cô ấy cảm thấy rằng nghi ngờ người đàn ông kia).

Feel đi với V-ing

Cấu trúc: S + feel + someone/something + V-ing

Diễn tả về cảm giác có ai đó hay là vật gì đó ở xung quanh mình.

Ví dụ: She felt something touching her when she came back home. (Cô thấy cảm nhận cái gì đó ở xung quanh cô ấy khi cô ấy quay về nhà).

Các thành ngữ của động từ feel và cách sử dụng

Thành ngữ của feel

Nghĩa của thành ngữ

Ví dụ minh họa

To feel free

Nếu ai đó nói với bạn làm điều gì đó thì bạn có thể làm nếu bạn muốn.

Feel free to go out or stay at home if you want. (Em có thể ra ngoài hoặc ở nhà tùy ý).

Feel the pinch

Gặp rắc rối về tiền bạc bởi vì cái thứ bạn cần nó quá đắt đỏ hoặc thu nhập của bạn bị cắt giảm

As food prices rise, workers have to feel the punch. (Khi giá thực phẩm tăng thì người làm công nhân gặp khó khăn về chi tiêu).

Feel something in your bones

Cảm giác tin tưởng, chắc chắn về điều gì

It's a good result. I feel it in my bones. (Kết quả rất tốt. Tôi tin vào điều đó).

Feel your age

Cảm nhận tuổi già đang đến

She is just 25 years old but she felt her age. (Cô ấy chỉ mới 25 tuổi nhưng cô ấy cảm nhận mình không còn trẻ nữa).

Video hội thoại diễn đạt các giao tiếp liên quan đến feel

Những đoạn hội thoại trong các video liên quan đến động từ tình thái feel là những từ ngữ đơn giản, dễ hiểu và thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày của người Anh. Chúng ta có thể học được cách sử dụng động từ feel để diễn tả cảm giác của mình hay của người khác thông qua các đoạn hội thoại này.

Bài hát diễn tả những điều liên quan đến động từ feel

Lời bài hát How I'm feeling now của ca sĩ Lewis Capaldi trình bày giúp người học tiếng Anh học được cách sử dụng động từ tình thái feel để diễn tả cách cảm xúc của mình như thế nào?

Một đoạn hội thoại không có video liên quan feel

Người học tiếng Anh cần vận dụng động từ tình thái feel trong giao tiếp hàng ngày khi cần hỏi thăm và quan tâm đến cảm giác của người khác như thế nào?

Linda: Hi Ariel. What is going on? You always call before coming. I'm surprised. (Chào Ariel. Có chuyện gì vậy? Em luôn luôn gọi cho chị trước khi đến. Chị rất ngạc nhiên).

Ariel: Today is a bad day. And I need you right now, Linda. (Hôm nay rất tệ. Em cần phải chia sẻ với chị).

Linda: Oh, come in. Tell me what happened. (Vào nhà đi. Kể chị nghe nào).

Ariel: This morning, the weather is so good. I felt great. But everything got worse because of its appearance. (Sáng nay thời tiết rất là đẹp em cảm thấy rất là vui vẻ. Nhưng mọi thứ trở nên tồi tệ bởi vì sự xuất hiện của một thứ).

Linda: What happened? (Chuyện gì vậy?)

Ariel: A banana. (Trái chuối)

Linda: It's a sad story, isn't it? (Liên quan đến câu chuyện buồn phải không?)

Ariel: Yes, I felt terrible. Let's react something about my sad story. (Em cảm thấy rất là tệ. Đừng có phản ứng như vậy với câu chuyện buồn của em chứ).

Linda: Ok. Even though you haven't said anything yet. What did the banana do? (Ồ, ngay cả khi em chưa kể gì hết. Trái chuối làm gì em?)

Ariel: Today, I got up very early. I decided to walk to the company. I wore my favorite shirt. I felt confident. But I was stripped by a banana. (Hôm nay em dậy sớm. Em quyết định là đi bộ đến công ty. Em mặc một cái áo yêu thích của mình. Em cảm thấy rất tự tin nhưng mà em bị trượt vỏ chuối).

Linda: What a stupid banana.(Thật là cái vỏ chuối vớ vẩn).

Ariel: Then I fell into the puddle. My white shirt has completely turned brown. I felt so ashamed. Everyone was looking at me. (Khi đó em ngã vào đống sình. Cái áo trắng của em chuyển màu nâu. Em cảm thấy xấu hổ. Mọi người đều nhìn em).

Linda: It's so embarrassing. Then what did you do? ( Thật là tội nghiệp. Em làm gì nữa?)

Ariel: I went back to change clothes. So I'm late for work. (Em quay về nhà thay quần áo vì vậy em đi làm trễ).

Lưu ý khi sử dụng động từ feel trong tiếng Anh

- Người Anh thường ít khi sử dụng đại từ phản thân như myself, himself, herself, themselves, ourselves, itself sau động từ feel.

Ví dụ: She always feels (herself) sad every time when he goes to work. (Cô ấy luôn cảm thấy buồn khi anh ấy đi làm).

- Cách dùng động từ tình thái feel ở thì hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn, để diễn tả cảm giác ở thời điểm đó, có nhiều sự khác biệt nhau.

Ví dụ: Do you feel satisfied = Are you feeling satisfied? ( bạn có hài lòng không? = Bạn có đang hài lòng không?).

- Trong trường hợp sử dụng động từ tình thái feel với các bộ phận của cơ thể hay chủ ngữ chỉ vật thì chúng ta hiểu là mang lại cảm giác nào đó.

Ví dụ: A baby' s body feels warm. (Cơ thể của em bé đem lại cảm giác ấm áp).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến động từ feel

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc của động từ feel:

1. We feel strongly (in/about) the logo in front of the company.

2. A good director gets the feel (about/for) what the clients need.

3. Tom feels (like/for) swimming in the mornings.

4. How do you feel (in/about) inviting John to your wedding?

5. What did you feel (about/for) yesterday?

Đáp án

1. About

2. For

3. Like

4. About

5. For

Lời kết:

Động từ tình thái feel đi với các giới từ in, for, about, of để tạo nên nhiều cấu trúc cụm động từ có ý nghĩa khác nhau. Đặc biệt là các thành ngữ đi với động từ feel giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn hiểu thêm về động từ tình thái này trong ngữ pháp tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top