For là thì gì? Phân biệt Since và For chỉ trong 5 phút
For là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, nó được dùng để chỉ hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đến thời điểm hiện tại.
Trong tiếng Anh, For là một giới từ khá phổ biến, đặc biệt hơn khi For là dấu hiệu để chúng ta chia động từ của một thì nào đó. Vậy For là thì gì? For là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và một số thì khác.
Nó không những đóng vai trò là một giới từ bổ nghĩa cho động từ đi kèm, mà còn nói về một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và cho đến thời điểm hiện tại. Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu kĩ hơn nhé!
For có nghĩa tiếng Việt là gì?
Nghĩa tiếng Việt của for là gì?
Để nói về nghĩa của giới từ, liên từ For khi đứng 1 mình là điều rất khó, vì hầu như For bổ nghĩa cho các động từ đi kèm hay các cụm từ chỉ thời gian phía sau. Nhưng chúng ta có thể hiểu đơn giản là For chỉ một dấu mốc thời gian khác nhau, còn mốc thời gian như thế nào phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố ngữ cảnh câu. Cùng tìm hiểu nhé!
For diễn tả mục đích, lý do
For là để diễn tả mục đích hoặc lý do cho một hành động, thường được theo sau bởi một động từ ở dạng nguyên thể (V-ing).
Ví dụ:
- I am going to the gym for the purpose of exercising. (Tôi đi tới phòng tập thể dục để tập thể dục)
- I am studying English for the purpose of improving my job prospects. (Tôi đang học tiếng Anh với mục đích nâng cao cơ hội việc làm của mình)
For chỉ đối tượng nhận một hành động nào đó
Một cách diễn đạt khác để giới thiệu đối tượng nhận hành động là sử dụng for kết hợp với danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
- I bought some flowers for my mother. (Tôi mua một số hoa cho mẹ tôi)
- Could you please prepare a report for me? (Bạn có thể chuẩn bị một báo cáo cho tôi được không?)
For dùng để chỉ khoảng thời gian cụ thể
Một cách diễn đạt khác để nói về khoảng thời gian của một hành động là sử dụng for để mô tả thời gian mà hành động đó diễn ra.
Ví dụ:
- I have been living in this city for three years. (Tôi đã sống ở thành phố này trong ba năm)
- They have been waiting in line for thirty minutes. (Họ đã đứng trong hàng đợi trong ba mươi phút)
For là thì gì?
For là thì gì?
Với những ví dụ và nghĩa đã nêu ở trên, ắt hẳn các bạn cũng đã hình dung được For có thể ở tất cả các thì. Cùng đi tìm đáp án xem For là thì nào nhiều nhất nhé!
For là thì quá khứ đơn
For là dấu hiệu của thì quá khứ đơn là trường hợp dễ bắt gặp nhất trong tiếng anh.
Khi trong một câu chúng ta bắt gặp For đi kèm với khoảng thời gian nhất định. Nó có nghĩa là biểu đạt thông tin về hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I lived in Japan for five years before moving back to the United States. (Tôi đã sống ở Nhật Bản trong năm năm trước khi quay trở lại Hoa Kỳ)
- She studied French for several months in preparation for her trip to Paris. (Cô ấy đã học tiếng Pháp trong vài tháng để chuẩn bị cho chuyến đi của mình đến Paris)
For là thì hiện tại hoàn thành
Cũng tương tự với dấu hiệu của thì quá khứ đơn là diễn tả về mốc thời gian của hành động nào đó. Tuy nhiên, ở thì hiện tại hoàn thành thì hành động đó đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả vẫn kéo dài cho đến hiện tại và thậm chí tiến tới tương lai.
Ví dụ:
- We have been married for ten years. (Chúng tôi đã kết hôn được mười năm)
- They have been working at the company for five months. (Họ đã làm việc tại công ty được năm tháng)
For là thì hiện tại đơn
Khi for ở thì hiện tại đơn thì không còn nghĩa là đánh dấu mốc thời gian nữa mà là diễn tả hành động chỉ xảy ra vào thời điểm đó ( thời điểm nói/ viết)
Ví dụ:
- She exercises for an hour every morning. (Cô ấy tập thể dục trong một giờ mỗi sáng)
- They usually watch TV for a few hours in the evening. (Họ thường xem TV trong vài giờ vào buổi tối)
For là thì hiện tại tiếp diễn
Khi For đứng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn có nghĩa là diễn tả thời gian liên tục tại thời điểm nói. Thời gian liên tục có thể là nguyên 1 giờ/ ngày/ 1 tuần/ 1 tháng/ …
Ví dụ:
- I have been studying for three hours straight. (Tôi đã học liên tục trong ba giờ)
- She has been working on her project for a week now. (Cô ấy đã làm việc trên dự án của mình được một tuần rồi)
For là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
For trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường chỉ mốc thời gian cố định cụ thể, có thể là 2 ngày, 2 tuần hay 2 tháng cụ thể để người nghe hiểu. Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không phổ biến và thường không được sử dụng trong ngôn ngữ tự nhiên.
Ví dụ:
- I have been waiting for you for over an hour and I'm starting to get worried. (Tôi đã đợi bạn hơn một giờ và tôi đang bắt đầu lo lắng)
- They have been working on the project for months now, but they still haven't finished. (Họ đã làm việc trên dự án này trong vài tháng rồi, nhưng vẫn chưa hoàn thành)
For là thì tương lai đơn
For được sử dụng trong thì tương lai đơn để biểu thị một hành động dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai và sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian xác định. Thường thì sau "for" sẽ đi kèm với một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
- He will work in this company for five years. (Anh ta sẽ làm việc trong công ty này trong 5 năm)
- We will travel to Europe for three weeks next summer. (Chúng tôi sẽ đi du lịch Châu Âu trong 3 tuần vào mùa hè tới)
Phân biệt giữa Since và For trong tiếng Anh
Sự khác nhau giữa Since và For
Cả Since và For đều là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và có nghĩa là diễn tả một hành động nào đó đã diễn ra trong bao lâu, tuy nhiên vẫn có một số điểm khác biệt sau:
Since |
For |
Cấu trúc: Since + mốc thời gian (8 o’clock April, lunchtime,Monday, 2017 we came, 26 October Christmas,...) Ví dụ:
|
Cấu trúc: For + Khoảng thời gian (two hours, 5 days, 6 months, 30 minutes, 10 years, 3 weeks, age, a long time,...) Ví dụ:
|
Lưu ý trường hợp có thể lược bỏ For trong câu
- Từ for có thể được bỏ đi trong nhiều trường hợp, trừ khi câu phủ định.
Ví dụ: They’ve been together (for) 10 years" có thể dùng hoặc không dùng "for"
Ngược lại: They haven’t talked for ages phải dùng for vì đây là câu phủ định
- Không sử dụng "for" cùng với "all day" hoặc "all my life".
Ví dụ: She has lived there all her life.
- Trong câu phủ định, có thể dùng "in" thay cho "for".
Ví dụ: They haven’t travelled together in ten years (thay vì "for ten years").
Đoạn hội thoại sử dụng for trong tiếng Anh
Đoạn hội thoại có chứa For.
An: Hi, have you been working out lately?
Bo: Yeah, I've been going to the gym for a few weeks now.
An: That's great! How do you feel?
Bo: I feel better already. I have more energy, and I'm starting to see some results.
An: That's awesome. What kind of workouts have you been doing?
Bo: Mostly cardio and weightlifting. I'm trying to build some muscle and lose some fat.
An: Good plan. How often do you go to the gym?
Bo: I try to go every day, but sometimes I miss a day because of work or other commitments.
An: That's understandable. Have you thought about getting a personal trainer to help you with your workouts?
Bo: Yeah, I have. But I don't want to spend the money on it right now.
An: I understand. But a personal trainer can be really helpful in designing a workout plan that's tailored to your specific goals and needs.
Bo: Yeah, I know. Maybe I'll consider it in the future.
An: Another thing you could do is try to find a workout buddy. Someone who can help keep you accountable and motivated.
Bo: That's a good idea. I'll ask around and see if any of my friends want to work out with me.
An: Sounds like a plan. Remember, consistency is key when it comes to working out. Keep it up for a few months, and you'll see even more progress.
Bo: Thanks for the encouragement. I'll keep that in mind.
Video hướng dẫn cách sử dụng For từ giảng viên
Để hiểu hơn về For là thì gì các bạn có thể theo dõi thông qua video sau đây mà hoctienganhnhanh.vn cung cấp.
Bài tập về For là thì gì?
Vận dụng kiến thức đã học hãy chia các dạng động từ đúng những câu sau và đừng quên bên dưới chúng tôi có cung cấp đáp án. Sau khi làm xong các bạn có thể so sánh kết quả và bình luận bên dưới để chúng tôi giải đáp nếu có thắc mắc nhé!
-
I _____ for you for an hour. (wait)
-
He _____ video games for three hours. (play)
-
We _____ for the exam for weeks. (study)
-
She _____ at the hospital for five years. (work)
-
They _____ in this neighborhood for a long time. (live)
-
The company _____ quality service for many years. (provide)
-
He _____ for ten hours every night. (sleep)
-
We _____ in the mountains for two days. (hike)
-
She _____ the piano since she was a child. (play)
-
They ____ movies for six hours. (watch)
-
He _____ his own business for several years now. (run)
-
She _____ Spanish for six months. (learn)
-
We _____ this trip for months. (plan)
-
They _____ money for a new car. (save)
-
He _____ for hours to get to work. (drive)
-
She _____ dinner for an hour. (cook)
-
They _____ basketball in the park for hours. (play)
-
We _____ on the phone for over an hour. (talk)
-
He _____ on the beach for an hour. (walk)
-
She _____ a book for the past few hours. (read)
Đáp án
-
have been waiting
-
has been playing
-
have been studying
-
has been working
-
have been living
-
has been providing
-
has been sleeping
-
have been hiking
-
has been playing
-
have been watching
-
has been running
-
has been learning
-
have been planning
-
have been saving
-
has been driving
-
has been cooking
-
have been playing
-
have been talking
-
has been walking
-
has been reading
Vậy là trong bài viết trên hoctienganhnhanh.vn đã cung cấp cho các bạn một điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng, trong các bài kiểm tra hay kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng anh về For là thì gì? Đây cũng chính là một trong những dấu hiệu cực kì dễ nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích đến các bạn trong các dạng bài tập chia động từ cho đúng. Và cuối cùng là đừng quên bấm theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm về kiến thức tiếng anh nhé! Chúc các bạn học giỏi!