MỚI CẬP NHẬT

Giới từ tiếng Anh là gì? Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh chuẩn nhất

Giới từ tiếng Anh là gì? Vị trí, phân loại giới từ, cách sử dụng 4 loại giới từ thông dụng trong tiếng Anh, có kèm bài tập và đáp án.

Giới từ thường được sử dụng trong tiếng Anh gồm có in, on và at, tuy nhiên chúng có các cách sử dụng khác nhau dễ gây nhầm lẫn trong khi viết và giao tiếp. Không phải ai cũng có thể hiểu và sử dụng giới từ khi mới bắt đầu học tiếng Anh mà không mắc sai lầm.

Hiểu được những khó khăn đó, hoctienganhnhanh đã hệ thống lại toàn bộ kiến thức về giới từ một cách ngắn gọn, chính xác nhất. Từ đó, nâng tầm hiểu biết của các bạn về từ vựng trong tiếng Anh một cách tốt hơn.

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ là gì?

Giới từ (Prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ thường có vị trí đứng trước danh từ hoặc đại từ dùng để diễn tả mối liên quan giữa các thành phần khác trong câu.

Giới từ là loại từ vựng trong tiếng Anh mang chức năng ngữ pháp, cũng giống như các loại từ khác có khả năng bổ sung ý nghĩa cho các bộ phận khác trong câu, gắn kết các bộ phận đó lại với nhau một cách logic.

Trong giao tiếp tiếng Anh, chỉ cần sử dụng sai loại từ và vị trí trong câu thì ý nghĩa của câu sẽ hoàn toàn bị thay đổi.

Example:

- I live in a luxury apartment (Tôi sống trong một căn hộ cao cấp).

- There are a lot of shells on the beach (Trên bờ biển có rất nhiều vỏ ốc).

- My dad wakes up at five o'clock in the morning (Bố tôi thức dậy vào lúc năm giờ sáng).

Trong đó:

Các giới từ trong câu bao gồm:

  • In: trong
  • On: trên
  • At: vào lúc, in (the morning): vào (buổi sáng).

Trong trường hợp này, sau in và on là danh từ (a luxury apartment, the beach), còn sau at là thời gian diễn ra sự việc.

Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Giới từ đứng sau động từ thường

Cấu trúc: S + V + Giới từ + Nuon/Object

Trong cấu trúc này, giới từ có thể đứng sau động từ và đứng trước danh từ hoặc có trường hợp giữa động từ và giới từ sẽ có từ loại khác.

Bên cạnh đó, giới từ có thể đứng ở cuối câu nhưng có vị trí sau động từ thường.

Example:

- I live in the coastal area (Tôi sống ở vùng ven biển).

- Who are my parents talking to? (Bố mẹ tôi đang nói chuyện với ai thế?).

Trong đó:

  • Giới từ xuất hiện trong câu bao gồm in và to.
  • Vị trí của giới từ trong câu "I live in the coastal area" là ở sau động từ thường.
  • Vị trí của giới từ trong câu "Who are my parents talking to?" là ở cuối câu.

Giới từ đứng trước danh từ và sau động từ tobe

Cấu trúc: S + Động từ tobe + Giới từ + Nuon

Example:

- French books are on the table (Những cuốn sách tiếng Pháp ở trên bàn).

- The address of Tin Muc clothing shop is on Dien Bien Phu street, Buon Ma Thuot city (Địa chỉ shop quần áo tin Mực là ở trên đường Điện biên Phủ, thành phố Buôn Ma Thuột).

Trong đó:

  • Giới từ được sử dụng trong câu là on.
  • Động từ tobe là is và are.
  • Danh từ bao gồm Dien Bien Phu street, Buon Ma Thuot city và the table.

Giới từ đứng sau danh từ khác để bổ nghĩa cho danh từ

Example:

- Articles about French culture (Bài báo viết về văn hóa nước Pháp).

- The movie about Vietnamese cuisine (Phim về ẩm thực Việt Nam).

- The book about vegetables (Cuốn sách về rau củ).

Trong đó:

  • Giới từ là about.
  • Cụm giới từ là about French culture, about Vietnamese cuisine, about vegetables.
  • Cụm giới từ trong câu bổ sung ý nghĩa cho danh từ Articles/ The movie/ The book.

Giới từ đứng sau tính từ

Example:

- We don't worry about the lecturer checking her report (Chúng tôi không lo lắng về việc giảng viên kiểm tra báo cáo của cô ấy).

- My mother worries about me (Mẹ tôi lo lắng về tôi).

Trong đó:

  • Tính từ sử dụng trong câu là worry (lo lắng).
  • Giới từ đi kèm là about (về điều gì).

Phân loại giới từ trong tiếng Anh

Phân loại giới từ trong tiếng Anh

Tương tự một số loại từ vựng khác trong tiếng Anh như danh từ, tính từ thì giới từ cũng được phân chia thành rất nhiều loại. Sau đâu là 11 loại giới từ thường được dùng trong tiếng Anh.

1. Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian: At, in, on, since, for, ago, before, to, pass, by,....

2. Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm/nơi chốn: Before, behind, next, under, in, on, at, by, below, across, over, above, …

3. Giới từ tiếng Anh chỉ sự sở hữu: with/ of (có/của),..

4. Giới từ tiếng Anh chỉ cách thức: in (bằng), by (bằng cách), with (với/ bằng), without (không),..

5. Giới từ tiếng Anh chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo/ khoảng),..

6. Giới từ tiếng Anh chỉ chuyển động: along (dọc), across, (ngang),…

7. Giới từ tiếng Anh chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, so as to , in order to (cho/để),..

8. Giới từ tiếng Anh chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng/ bởi), with (bằng),..

9. Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân: owning to + V-ing/Noun, for, because of (vì/ bởi vì),..

10. Giới từ tiếng Anh chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với),..

11. Giới từ tiếng Anh chỉ sự tương tự: like (giống/giống như),..

Example:

- My dad went to visit my grandparents this weekend with my uncle (Bố tôi đi thăm ông bà vào cuối tuần này cùng với bác tôi).

- My dad needs a newer motorcycle (Bố tôi cần một chiếc xe máy mới hơn).

- My key is in the cupboard (Chìa khóa của tôi thì ở trong tủ).

- Nam has a face that looks like a Korean singer (Nam có khuôn mặt giống ca sĩ Hàn Quốc).

- The father put a blanket over her sleeping child (Bố đắp chăn lên để cho con ngủ).

Trong đó:

  • Các giới từ được sự dụng gồm có with, need, in, like, over.
  • Theo sau các giới từ trong các trường hợp trên là danh từ hoặc tân ngữ.

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

Giới từ như một số loại từ vựng khác trong tiếng Anh đều được sử dụng với những mục đích khác nhau, không có tính quy luật về cách sử dụng. Có nhiều giới từ có cấu tạo hình thức giống nhau nhưng khi sử dụng sẽ mang ý nghĩa khác nhau khi kết hợp với các từ loại khác trong câu, ví dụ như in, on, at là 3 giới từ dễ nhầm lẫn nhất. Giới từ cũng được phân chia thành 2 cách sử dụng chính đó là giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ địa điểm/nơi chốn.

Sử dụng giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ thời gian trong tiếng Anh

Giới từ tiếng Anh thông dụng chỉ thời gian

  • At (vào lúc nào đó)

Khi at ở trong câu mang ý nghĩa là vào lúc nào đó thì giới từ này được sử dụng để chỉ địa điểm, độ tuổi hay mốc thời gian cụ thể.

Example 1:

- At night (Vào ban đêm).

- At weekend (Vào cuối tuần).

- At noon tomorrow (Vào buổi trưa ngày mai).

- At 10 am/ at half past six,.. (Vào lúc 10 giờ sáng/ vào lúc 6 giờ rưỡi,...).

Example 2:

- My father used to water the plants at night (Bố tôi thường tưới cây vào ban đêm).

- I will have a meeting at noon tomorrow (Tôi sẽ họp vào trưa ngày mai).

- My mother wakes up at half past six in the morning (Mẹ tôi thức dậy vào sáu giờ rưỡi sáng).

  • In (trong)

Khi on ở trong câu mang ý nghĩa là "trong" thì giới từ này được sử dụng để chỉ thời gian trong ngày, tháng/năm/mùa hoặc sau khoảng thời gian xác định.

Example 1:

- In the morning/in the evening,... (Trong buổi sáng/ trong buổi tối,...)

- In summer/in winter,... (Trong mùa hè/ trong mùa đông,...)

- In April/in May,... (Trong tháng tư/ trong tháng năm,...)

- In a few hours/in a few days,... (Trong vài tiếng nữa/ trong vài ngày nữa,.....)

Example 2:

- I will turn 18 in a few days (Tôi sẽ bước sang tuổi 18 trong vài ngày nữa).

- In winter, we buy a lot of warm clothes (Vào mùa đông, chúng tôi mua rất nhiều quần áo ấm).

  • On (vào)

Khi on ở trong câu mang ý nghĩa "vào" thì giới từ này được sử dụng để chỉ một ngày trong tuần/tháng/năm hoặc trong một dịp lễ nào đó.

Example 1:

- On Monday/Saturday March 1990,... (Vào thứ hai/vào ngày thứ bảy tháng ba năm 1990,...).

- On Mother's Birthday/ on the Mid-Autumn Festival,... (Vào ngày sinh nhật của mẹ/ vào dịp lễ trung thu,....).

Example 2:

- My school holds graduation exam on Monday (Trường tôi tổ chức thi tốt nghiệp vào thứ hai).

- On the Mid-Autumn Festival, my family took the children to see the lion dance (Vào Tết Trung thu, gia đình tôi đưa các cháu đi xem múa lân).

Một số giới từ tiếng Anh khác chỉ thời gian

  • Since: Từ khoảng thời gian nào đó.

Example 1: since 2000, since 1999,..​

Example 2 : He's been off work since last week (Anh ấy đã nghỉ làm từ tuần trước).

  • For: Một khoảng thời gian cụ thể.

Example 1: for 2 years, for 10 months,..​

Example 2: He's been off work since last week (Anh ấy đã nghỉ làm từ tuần trước).

  • Ago (Trước kia): Khoảng thời gian nào đó ở quá khứ.

Example 1: year ago,..

My dad bought this car a year ago (Bố tôi đã mua chiếc xe này cách đây một năm).

  • After (Sau): Sau thời gian hoặc sau sự việc nào đó.

Example 1: after classroom, after breakfast,..

Example 2: We'll go camping after breakfast (Chúng tôi sẽ đi cắm trại sau bữa ăn sáng).

  • - Before (Trước): Trước khoảng thời gian hoặc trước thời điểm nào đó.

Example 1: before 1990, before October,..

Example 2: I have to get to the office before 7am (Tôi phải đến văn phòng trước 7 giờ sáng).

  • By (Trước/Vào): Trước hoặc vào thời điểm nào đó.

Example 1: by 9 p.m, by 2000,...

Example 2: That room was remodeled by 2000 (Căn phòng đó đã được sửa sang lại vào năm 2000).

  • Till/until: Cho đến khi.

Example 1: She is on vacation until Saturday (She is on vacation until Saturday).

Example 2: Wait until the sun comes up (Chờ cho đến khi mặt trời lên).

  • To/till /until: Khoảng thời gian bắt đầu đến kết thúc.

Example 1: From Monday to.../till Saturday,...

Example 2: Elementary school students go to school from Monday to Friday (Học sinh tiểu học đi học từ thứ hai đến thứ sáu).

Sử dụng giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm/nơi chốn

Giới từ chỉ địa điểm/nơi chốn

1. Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm/nơi chốn thông dụng nhất

  • At (Ở/tại)

Khi at ở trong câu mang ý nghĩa "ở/tại" thì giới từ được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể (nơi ở, nơi làm việc, nơi diễn ra hoạt động,sự kiện nào đó,...).

Example 1: At home (ở nhà), at the station (ở nhà ga), at school (ở trường), at the park (ở công viên), at the center (ở trung tâm),....

Example 2:

- My family has never eaten at this restaurant (Nhà mình chưa ăn quán này bao giờ).

- Food festival at the end of the street (Lễ hội ẩm thực diễn ra ở cuối con phố).

- My parents are waiting for me at the airport (Bố mẹ tôi đang đợi tôi ở sân bay).

- My father picked me up at the city's vocational training center (Bố tôi đón tôi ở trung tâm dạy nghề của thành phố).

  • On (Ở trên/trên)

Khi on ở trong câu mang ý nghĩa là "ở trên/trên" thì giới từ được sử dụng trong trường hợp này để chỉ địa điểm cụ thể (số nhà, số tầng, con đường,...), ở phía trên bề mặt của cái gì, trên phương tiện nào hoặc dùng trong cụm từ chỉ vị trí.

Example 1: On the sea (trên biển), on the window (trên cửa sổ), on a wall (trên một bức tường), on the train (trên tàu hỏa), on the airplane (trên máy bay), on the left (bên trái), on the right (bên phải),...

Example 2:

- The computer is on the table (Chiếc máy tính ở trên bàn).

- On the plane, we are not allowed to use the phone (Ở trên máy bay, chúng tôi không được sử dụng điện thoại).

- My room is on the left side of the house (Căn phòng của tôi nằm ở phía bên trái ngôi nhà).

  • In (Ở trong/trong)

Khi in ở trong câu mang ý nghĩa là " ở trong/trong" thì giới từ được sử dụng trong trường hợp này để chỉ trong một không gian khép kín hoặc diện tích nào đó, phương hướng, tên phố, tên làng, tên đất nước, dùng với phương tiện di chuyển, đi lại bằng xe oto,...

Example 1: In the construction site (trong công trường), in the center (trong trung tâm), in the fire truck (trong xe cứu hỏa), in the Sen village (ở làng Sen), in the city of Vinh (ở thành phố Vinh), in Korea (ở Hàn quốc), in the eastern Pacific Ocean (ở phía đông biển Thái Bình Dương),...

Example 2:

- My parents' hometown is in Sen village (Quê hương của bố mẹ tôi là ở làng Sen).

- I was born and raised in Korea (Tôi sinh ra và lớn lên ở đất nước Hàn quốc).

- Flock of seagulls live in the eastern Pacific Ocean (Đàn hải âu sống ở phía đông biển Thái Bình Dương).

Giới từ xuất hiện trong câu nói về tên làng quê, tên đất nước và phương hướng (sử dụng cụm từ chỉ vị trí).

2. Một số giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm/nơi chốn khác

  • By/ next to/ beside (bên cạnh): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí bên cạnh.

Example 1: Mary is standing by (Mary đang đứng bên), by window (bên cửa sổ), next to the road (bên đường), beside the river (bên dòng sông), beside the house (bên ngôi nhà), beside the restaurant (bên nhà hàng), by window (bên cửa sổ),....

Example 2:

- Mary is standing by Jone on the podium to receive the award (Mary đang đứng cạnh Jone trên bục nhận giải).

- Beside the river there are many families living (Bên bờ sông có nhiều gia đình sinh sống).

- There are many birds perched by the window (Có rất nhiều chim đậu bên cửa sổ).

  • Under (dưới, bên dưới): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt.

Example 1: Under the table (dưới bàn), under the sky (dưới bầu trời), under the sea (dưới biển), under the lake (dưới hồ), under the water (dưới mặt nước),...

Example 2:

- The chairs are under Mary's desk (Những chiếc ghế đang ở dưới bàn học của Mary).

- Under the sky there are birds spreading their wings (Dưới trời có đàn chim tung cánh).

- Under the water there are schools of guppies swimming (Dưới nước có đàn cá bảy màu bơi lội).

  • Above (bên trên): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí phía trên (có khoảng cách với bề mặt).

Example 1: A house above the lake (một ngôi nhà trên hồ), above the clouds (trên những đám mây), above the rooftop (phía trên mái nhà),...

Example 2:

- A house above the lake will be a highlight of my uncle's design (Một ngôi nhà trên hồ sẽ là một điểm nhấn trong thiết kế của chú tôi).

- They were flying above the clouds (Họ đang bay trên những đám mây).

  • Between (ở giữa): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí ở giữa 2 địa điểm nào đó (2 vị trí tách biệt với nhau).

Example 1: between two rooms (giữa hai căn phòng), between rivers (giữa những dòng sông), between mountains and the sea (giữa núi và biển), between my mother and my aunt (giữa mẹ tôi và cô tôi),....

Example 2:

- Managers have a position in between leaders and employees (Anh quản lí có vị trí ở giữa lãnh đạo và nhân viên).

- Between the two rooms I choose the pink room for my daughter (Giữa hai căn phòng tôi chọn căn phòng màu hồng cho con gái mình).

- Most tourists visit the sea between sea and mountain options (Phần lớn du khách tham quan vùng biển giữa lựa chọn biển và núi).

  • Among (ở giữa): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí ở giữa (địa điểm không xác định rõ ràng).

Example 1: among the mountains (giữa những ngọn núi), among the trees (trong số những cái cây), among the options (trong số những lựa chọn), among the dreams (trong số những giấc mơ), among the dishes (trong số những món ăn), among the books (trong số những cuốn sách), among the movies (trong số những bộ phim),.....

Example 2:

- Among the Vietnamese movies in 2023, I like the movie "House of a Lady" the most (Trong số những bộ phim Việt Nam năm 2023, tôi thích nhất bộ phim "Nhà bà nữ").

- Among the dishes at the seafood restaurant, I like the steamed shrimp and fried squid with fish sauce (Trong số những món ăn ở nhà hàng hải sản, tôi thích món tôm hấp và mực chiên nước mắm).

  • Behind (đằng sau): Giới từ sử dụng để chỉ sự vật, sự việc, đối tượng, hành động phía sau.

Example 1: Behind the stage (phía sau sân khấu), behind the face (đằng sau khuôn mặt), behind those smiles (đằng sau những nụ cười đó), behind the birds (phía sau những con chim), behind my dad (đằng sau bố tôi),...

Example 2:

- Rats are behind the wall (Những con chuột ở đằng sau bức tường).

- Behind that friendly face is a cunning person (Đằng sau khuôn mặt thân thiện đó là một con người gian xảo).

- Behind my mother is the burden of a family of four (Sau lưng mẹ là gánh nặng của một gia đình bốn người).

  • Across from/ opposite (đối diện): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí đối diện với một sự vật nào đó.

Example 1: opposite me (đối diện với tôi), opposite the bank (đối diện ngân hàng), opposite the tourist area (đối diện với khu du lịch), opposite my house (đối diện nhà tôi),....

Example 2:

- Opposite the apartment building is a good coffee shop (Đối diện với tòa nhà chung cư là một quán cà phê ngon).

- My house is opposite the airport (Nhà của tôi đối diện sân bay).

  • In front of (phía trước): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn.

Example 1: in front of the river (phía trước dòng sông), in front of the wardrobe (phía trước cái tủ quần áo), in front of the house (phía trước ngôi nhà),....

Example 2:

- In front of the house, there is a row of bougainvillea trees that look very beautiful (Trước nhà có hàng cây hoa giấy trông rất đẹp).

- There are old houses in front of the road (Phía trước con đường có những ngôi nhà cổ kính).

  • Outside (bên ngoài): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một sự vật nào đó.

Example 1: outside the house (bên ngoài ngôi nhà), outside the meeting room (bên ngoài phòng họp), outside the lab (bên ngoài phòng thí nghiệm),...

Example 2:

- Outside the operating room, there are many patients waiting for surgery (Bên ngoài phòng phẫu thuật có rất đông bệnh nhân chờ mổ).

- It's raining heavily outside (Ngoài trời đang mưa to).

  • Inside (bên trong): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí ở bên trong một sự vật nào đó.

Example 1: inside the kitchen (bên trong phòng bếp), inside the warehouse (bên trong kho hàng), inside the classroom (bên trong lớp học),...

Example 2:

- My mother cooks dinner inside the kitchen (Mẹ tôi nấu bữa tối bên trong nhà bếp).

- She is diligently sterilizing samples inside the laboratory (Cô đang miệt mài khử trùng các mẫu trong phòng thí nghiệm).

  • Near, close to (ở gần): Giới từ sử dụng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn và cụ thể.

Example 1: Near the river (gần sông), near the room (gần phòng), near the garden (gần khu vườn),...

Example 2:

- There are a lot of mosquitoes near my farm (Có rất nhiều muỗi gần trang trại của tôi).

- Near my house there is a very beautiful flower garden (Gần nhà tôi có một vườn hoa rất đẹp).

  • Round/ Around (xung quanh): Giới từ sử dụng để chỉ sự vật có vị trí xung quanh một địa điểm khác.

Example 1: around the city (xung quanh thành phố), around the tourist area (xung quanh khu du lịch), around the mountain (xung quanh ngọn núi), around the bedroom (xung quanh phòng ngủ),...

Example 2:

- There are a lot of test-monitoring teachers around the classroom (Có rất nhiều giáo viên giám sát bài kiểm tra xung quanh lớp học).

- There are many restaurants around this street (Có rất nhiều nhà hàng xung quanh con đường này).

- My house is just around the corner (Nhà tôi ở ngay góc phố).

Sử dụng giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân/mục đích

Giới từ chỉ nguyên nhân/ mục đích trong tiếng Anh

Giới từ được sử dụng để trả lời cho câu hỏi vì sao, mục đích nào của sự vật, hiện tượng hoặc hành động.

Các giới từ tiếng Anh chỉ mục đích thông dụng:

  • For: giới từ tiếng Anh diễn tả nguyên nhân.

Example: Do you study English for other people or for your work? (Bạn học tiếng Anh cho người khác hay cho công việc của bạn?).

  • Through: giới từ tiếng Anh diễn giải kết quả hoặc nguyên nhân.

Example: You can only Improve writing skills through hard work (Bạn chỉ có thể cải thiện kỹ năng viết thông qua làm việc chăm chỉ).

  • Because of: Bởi vì.

Example: We went back home because our parents were sick (Chúng tôi trở về nhà vì cha mẹ chúng tôi bị ốm).

  • From: Từ (từ đâu, từ ai, từ nơi nào, từ việc gì,...).

Example: This decision is passed from the National Assembly (Quyết định này được thông qua từ Quốc hội).

  • On account of: Bởi vì.

Example: He went to work late on account of heavy rain (Anh ấy đi làm muộn vì trời mưa to).

Sử dụng giới từ tiếng Anh chỉ phương hướng - chuyển động

Giới từ chỉ chuyển động/ phương hướng trong tiếng Anh

Giới từ được sử dụng trong câu với mục đích miêu tả phương hướng, chuyển động của sự vật, hiện tượng, con người thì được gọi là giới từ tiếng Anh chỉ phương hướng - chuyển động, giới từ này thường đứng sau danh từ.

giới từ tiếng Anh chỉ phương hướng - chuyển động thông dụng:

  • From.....to.....(từ....đến...) giới từ tiếng Anh sử dụng để chỉ việc "đến từ một nơi nào đó".

Example:

- How far is it from your house to the company? (Từ nhà bạn đến công ty bao xa?)

- Tigers have escaped from his cage (Hổ đã thoát khỏi lồng của mình).

  • Away from : giới từ tiếng Anh sử dụng để chỉ sự chuyển động ra xa.

Example: Stay away from the crocodiles (Tránh xa những con cá sấu).

  • To: giới từ tiếng Anh sử dụng để chỉ việc "tới, đến" nơi nào đó.

Example: My family went to America last fall (Gia đình tôi đã đến Mỹ vào mùa thu năm ngoái).

  • In/Into: giới từ tiếng Anh sử dụng để chỉ việc "vào bên trong".

Example: He is looking into the box (Anh ấy đang nhìn vào chiếc hộp).

  • On/Onto: giới từ tiếng Anh sử dụng để chỉ sự chuyển động trên/đến một địa điểm cụ thể.

Example: Move the motorbikes onto second floor of the building (Di chuyển những chiếc xe máy lên tầng 2 của tòa nhà).

  • Across: Qua/ngang qua.

Example: We walked across the bridge to get to the city (Chúng tôi đi bộ qua cầu để đến thành phố).

  • Towards (về phía) dùng cho trường hợp câu nói về việc tiến về/di chuyển tới sự vật, con vật hay người nào đó.

Example:​ We are heading towards the seaboard (Chúng tôi đang hướng về phía biển).

  • Along (dọc theo)

Example: They walked along the beach (Họ đi bộ dọc theo bãi biển).

Hình thức giới từ trong tiếng Anh

Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

Các hình thức giới từ trong tiếng Anh

  • Giới từ đơn (Simple prepositions)

Giới từ trong tiếng Anh chỉ có một chữ được gọi là giới từ đơn (In, at, on, for, from, to, under, over, with,…)

  • Giới từ đôi (Double preposition)

Giới từ trong tiếng Anh gồm có hai giới từ đơn kết hợp với nhau (Into, onto, from among, upon, without, within, underneath, throughout,…)

  • Giới từ kép (Double preposition)

Giới từ trong tiếng Anh là giới từ khi đi kèm với a hoặc be (Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below, amidst, above, against, about, among, across,.....)

  • Giới từ phân từ

Những phân từ v-ing, v-ed,v3 có chức năng như giới từ trong tiếng Anh. ​

- Owing to: Do, bởi vì.

Example: Owing to her illness (Do cô ấy bị bệnh).

- During: Trong khoảng.

Example: During my uncle's stay abroad (trong thời gian chú tôi ở nước ngoài).

- Concerning/Regarding: Đề cập về vấn đề.

Example:

- She asked several questions concerning her future in the department of human resource management (Cô đặt một số câu hỏi liên quan đến tương lai của mình trong bộ phận quản lý nguồn nhân lực).

- Ask me if you have any problems regarding your English (Hỏi tôi nếu bạn có bất kỳ vấn đề về tiếng Anh của bạn).

- According to: Theo như.

Example: According to what we observed (Theo như những gì chúng tôi quan sát được).

- Pending: Trong khi chờ đợi.

Example: He has been sleeping pending for the show to continue (Anh ấy đã ngủ trong khi chờ chương trình tiếp tục).

- Notwithstanding: Mặc dù.

Example: Notwithstanding some mistakes, she managed to deliver a great speech (Mặc dù có một số lỗi, cô ấy đã có một bài phát biểu tuyệt vời).

- Excepting: Ngoại trừ.

Example: Excepting Linh, everyone else got high marks (Trừ Linh, còn lại đều đạt điểm cao).

- Considering: Xét theo.

Example: She is superior to everyone, considering her level (Cô ấy vượt trội hơn tất cả mọi người, xét về trình độ của cô ấy).

Cụm giới từ (Prepositional phrases)

Cụm giới từ trong tiếng Anh

Cụm giới từ là gì?

Cụm giới từ là cụm từ được kết hợp với giới từ với danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ. Cụm giới từ có chức năng như tính từ hoặc trạng từ giúp bổ sung ý nghĩa cho các thành phần khác trong câu.

Cấu trúc: Giới từ + danh từ/cụm danh từ/đại từ => cụm giới từ

Example:

- The notebook on the chair belongs to my mother (Cuốn sổ trên ghế là của mẹ tôi).

- In the morning, we always wake up at six o'clock (Vào buổi sáng, chúng tôi luôn luôn thức dậy vào lúc sáu giờ).

Trong đó:

  • Cụm giới từ bao gồm: on the chair, in the morning.
  • Cụm giới từ on the chair bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
  • Cụm giới từ in the morning có chức năng của trạng từ chỉ thời gian.

Một số cụm giới từ thông dụng

  • By far: Cho đến nay.
  • In opposition to: Đối nghịch với.
  • In spite of: Mặc dù.
  • By means of: Bằng cách.
  • On account of: Do.
  • In the event of: Nếu mà.
  • On behalf of: Thay mặt.
  • With a view to: Với ý định.
  • In the place of: Thay vì.
  • In view of: Xét về.
  • For the sake of: Vì lợi ích của.
  • With reference to: Liên hệ tới.

Example:

- Linh apologized us on behalf of her mother (Linh thay mặt mẹ xin lỗi chúng tôi).

- For the sake of our company, they will withdraw from the movie (Vì lợi ích của công ty, họ sẽ rút khỏi bộ phim).

- With a view to becoming an excellent lab technician, she started working in the lab before graduating (Với mong muốn trở thành một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm xuất sắc, cô bắt đầu làm việc trong phòng thí nghiệm trước khi tốt nghiệp).

Mẹo dùng giới từ trong tiếng Anh tránh nhầm lẫn

Ghi nhớ cách dùng giới từ trong tiếng Anh

  • Giới từ có thể dùng để kết thúc câu trong tiếng Anh

Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ, tuy nhiên có một số trường hợp giới từ đứng ở cuối câu nhưng vẫn không làm thay đổi cấu trúc ngữ pháp hay nghĩa của câu.

Example:

- This is something she can agree with (Đây là điều mà cô ấy có thể đồng ý).

- Where did my dad get this? (Bố tôi lấy cái này ở đâu vậy?).

- How many of you can he depend on? (Anh ấy có thể phụ thuộc vào bao nhiêu người trong số các bạn?).

  • Cách sử dụng like - một giới từ thông dụng trong tiếng Anh

Giới từ "like" trường trường hợp này mang ý nghĩa là tương tự hoặc là giống với, thường có vị trí đứng trước danh từ/cụm danh từ/động từ.

Example: You look like your sister (Bạn trông giống như em gái của bạn).

  • Phân biệt in/in to, on/onto

In to/on to: Hai giới từ được dùng để nhấn mạnh chuyển động của sự vật, hiện tượng, con người còn on/in mang ý nghĩa diễn tả vị trí.

Example:

- My sister swims in the swimming club (Em gái tôi bơi trong câu lạc bộ bơi lội).

- My sister went into the park (Chị tôi đi vào trong công viên).

Mẹo ghi nhớ giới từ trong tiếng Anh siêu dễ

Ghi nhớ giới từ tiếng Anh như thế nào?

  • Thực hành nhiều, thường xuyên đưa ra những ví dụ hoặc là kể về những câu chuyện, bài báo mà các bạn càng ấn tượng càng tốt thì mới có thể sử dụng giới từ một cách thành thạo được bởi vì những gì khiến chúng ta có cảm xúc mạnh thường được ghi nhớ rất lâu.
  • Dựa vào tháp giới từ in/on/at tránh nhầm lẫn giữa các giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ địa điểm.

Tam giác giới từ (Phễu giới từ)

Trong đó:

  • Tam giác giới từ In/on/at cung cấp quy tắc giảm dần một cách tổng quát và mức độ tăng dần một cách cụ thể, hỗ trợ ghi nhớ một cách tốt nhất.
  • In sẽ đi kèm với các đơn vị về thời gian như ngày, tháng năm, thế kỷ,...

Example: In the 1990s, in the months, in the seasons,...

  • On thường đi kèm với các đơn vị thời gian cụ thể hơn (nhỏ hơn in) như một ngày cụ thể, một ngày trong một dịp lễ nào đó,..

Example: On my mother's birthday, on June 13, 1990,...

  • At thường đi kèm với các đơn vị thời gian nhỏ hơn nữa như giờ nào đó cụ thể.

Example: at 6 a.m., at 9 p.m,...

Video cách sử dụng về giới từ trong tiếng Anh

Video bài giảng về giới từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất.

Hơn 100 giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Giới từ thông dụng trong tiếng Anh

Bảng giới từ tiếng Anh thông dụng đối với các giới từ như at, with, of, about, to, for

Giới từ With At To Of For About
Các giới từ thông dụng
  • Annoyed with: bực bộ
  • Acquainted with: làm quen với
  • Angry with: chán
  • Busy with: bận với
  • Bored with: chán với
  • Compare with: so với
  • Crowded with: đông đúc
  • Contrasted with: tương phản với
  • Concerned with: liên quan đến
  • Delighted with: vui mừng với
  • Disappointed with sb: bực mình
  • Pleased with: hài lòng
  • Popular with: phổ biến
  • Satisfied with: thỏa mãn với
  • Friendly with : thân mật
  • Fed up with: chán với
  • Familiar with: quen thuộc
  • Furious with: phẫn nộ
  • Identical with something: giống hệt với cái gì đó

  • Bad at: dở về
  • Clever at: khéo léo về
  • Annoyed at: khó chịu về điều gì
  • Clumsy at: vụng về
  • Good at: giỏi về
  • Skillful at: khéo léo, có kỹ năng về
  • Furious at something: giận dữ
  • Amazed at: ngạc nhiên
  • Shocked at: bị sốc về
  • Amused at: vui về
  • Angry at: giận về điều gì
  • Excellent at: xuất sắc về
  • Quick at: nhanh
  • Present at: hiện diện
  • Surprised at: ngạc nhiên

  • Familiar to: quen thuộc đối với ai
  • Clear to: rõ ràng
  • Useful to: có ích cho ai
  • Contrary to: trái lại, đối lập
  • Exposed to: phơi bày, để lộ
  • Favourable to: tán thành, ủng hộ
  • Grateful to sb: biết ơn ai
  • Equal to: tương đương với
  • Harmful to: có hại cho ai
  • Identical to: giống hệt
  • Kind to: tử tế
  • Agreeable to: có thể đồng ý
  • Necessary to: cần thiết cho
  • Preferable to: đáng thích hơn
  • Able to: có thể
  • Likely to: có thể
  • Lucky to: may mắn
  • Important to: quan trọng
  • Liable to: có khả năng bị
  • Accustomed to: quen với
  • Addicted to: đam mê
  • Available to: sẵn cho ai
  • Open to: cởi mở
  • Responsible to: có trách nhiệm với ai
  • Pleasant to: hài lòng
  • Preferable to: đáng thích hơn
  • Profitable to: có lợi
  • Rude to: thô lỗ, cộc cằn
  • Similar to: giống, tương tự
  • Next to: kế bên
  • Willing to: sẵn lòng
  • Acceptable to: có thể chấp nhận
  • Independent of: độc lập
  • Ashamed of: xấu hổ về
  • Capable of: có khả năng
  • Terrified of: khiếp sợ về
  • Confident of: tin tưởng
  • Sick of: chán nản về
  • Full of: đầy
  • Suspicious of: nghi ngờ về
  • Afraid of: sợ, e ngại
  • Fond of: thích
  • Aware of: nhận thức
  • Ahead of: trước
  • Hopeful of: hy vọng
  • Scare of: sợ hãi
  • Nervous of: lo lắng
  • Proud of: tự hào
  • Jealous of: ganh tị với
  • Guilty of: phạm tội về
  • Joyful of: vui mừng về
  • Tired of: mệt mỏi
  • Sorry for: xin lỗi/lấy làm tiếc cho
  • Anxious for, about: lo lắng
  • Dangerous for: nguy hiểm
  • Liable for: có trách nhiệm về
  • Available for: có sẵn
  • Late for: trễ
  • Good for: tốt cho
  • Difficult for: khó
  • Bad for: xấu cho
  • Convenient for: thuận lợi cho
  • Fit for: thích hợp với
  • Helpful/useful for: có ích/ có lợi
  • Well - known for: nổi tiếng
  • Good for: tốt cho
  • Ready for: sẵn sàng cho
  • Responsible for: có trách nhiệm về
  • Famous for: nổi tiếng
  • Grateful for sth: biết ơn về việc
  • Prepare for: chuẩn bị cho
  • Greedy for: tham lam
  • Necessary for: cần thiết
  • Perfect for: hoàn hảo
  • Qualified for: có phẩm chất
  • Suitable for: thích hợp
  • Confused about: bối rối về
  • Disappointed about: thất vọng về
  • Serious about: nghiêm túc về
  • Concerned about: quan tâm về
  • Worried about: lo lắng về
  • Happy about: hạnh phúc về
  • Sad about: buồn về
  • Careless about: bất cẩn về
  • Upset about: thất vọng về
  • Anxious about: lo lắng về

Bài tập và đáp án về giới từ trong tiếng Anh

Bài tập

1. We work _____________ a bank.

2. I'm sitting _____________ my brother and my mother.

3. We are going to have an important examination _____________ next Monday.

4. He quickly got accustomed to the pace of life _____________.

5. She promised to do the dishes _____________ dinner.

6. He visited many tourist attractions of the city _____________ the winter.

7. I graduated _____________ 2016.

8. My birthday is _____________ October 24, 1993.

9. The chickens were fed _____________ my mother this morning.

10. Keep your hands _____________ this hot tub.

11. I usually finish work _____________ 5pm.

12. The cats went _____________ the garden.

13. _____________ my house there is a golden rice field.

14. _____________ the father is the family's economic burden.

15. We can't draw _____________ the wall.

Đáp án

1. We work at a bank.

2. I'm sitting between my brother and my mother.

3. We are going to have an important examination on next Monday.

4. He quickly got accustomed to the pace of life here.

5. She promised to do the dishes after dinner.

6. He visited many tourist attractions of the city during the winter.

7. I graduated in 2016.

8. My birthday is on October 24, 1993.

9. The chickens were fed by my mother this morning.

10. Keep your hands away from this hot tub.

11. I usually finish work at 5pm.

12. The cats went into the garden.

13. Near my house there is a golden rice field.

14. Behind the father is the family's economic burden.

15. We can't draw on the wall.

Hy vọng những kiến thức về giới từ của hoctienganhnhanh.vn sẽ hỗ trợ các bạn có thể sử dụng giới từ một cách thành thạo, từ đó, tránh nhầm lẫn với những từ loại khác nhau trong cùng một nhóm từ. Bài học bao gồm những lý thuyết trọng tâm liên quan tới giới từ và một số ví dụ đi sâu vào cách sử dụng giới từ. Bạn có thể tham khảo một số bài viết về danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ để hiểu thêm về từ loại trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top