MỚI CẬP NHẬT

Impact đi với giới từ gì? Những cấu trúc Impact quan trọng cần nắm

Impact đi với giới từ on, in, of... Impact khi ở dạng động từ có nghĩa là ảnh hưởng, các cấu trúc Impact cần nhớ để sử dụng trong câu tiếng Anh.

Rất nhiều bạn khi học tiếng Anh sẽ bắt gặp từ Impact, đây là từ vựng xuất hiện phổ biến, được nhiều người bản xứ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Vậy Impact có nghĩa là gì? Và Impact đi với giới từ gì? Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu trong bài học dưới đây!

Impact có nghĩa tiếng việt là gì?

Nghĩa của Impact là gì?

Impact có 2 dạng từ loại khác nhau, có thể vừa là danh từ và vừa là động từ và mang một nghĩa khác nhau. Cụ thể:

Nghĩa của impact khi là danh từ

Impact có nghĩa là sự va chạm hay tác động ảnh hưởng bởi khi là danh từ. Phiên âm là /ˈɪm.pækt/. Bởi ở dạng danh từ, trọng âm Impact rơi vào âm thứ nhất nên bạn chỉ cần nhấn mạnh âm đầu là có thể phát âm chuẩn.

Khi là danh từ, Impact được sử dụng để nói về sự tác động tiêu cực hoặc tích cực của một người, một vật nào đó lên một cái gì đó tùy vào ngữ cảnh.

Ví dụ: The impact of climate change on the environment is becoming increasingly clear. (Tác động của biến đổi khí hậu đối với môi trường đang trở nên rõ ràng hơn.)

Giải thích: Trong câu này, Impact đóng vai trò là danh từ, đang nói về sự tác động của climate change (biến đổi khí hậu) ảnh hưởng đến môi trường như thế nào.

Nghĩa của impact khi là động từ

Nghĩa của Impact là va chạm, tác động mạnh lên một vật nào đó. Phiên âm là /ɪmˈpækt/. Khi là động từ, Impact dùng để diễn tả một hành động va chạm của 2 vật thể/2 người khác nhau hoặc một tác động mạnh bằng lực gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực.

Ví dụ: The car crashed into the tree, impacting the driver's side of the vehicle. (Xe ô tô va vào cây, tác động đến bên tài xế của xe.)

Giải thích: Động từ Impact ở đây được sử dụng để nói về sự va chạm của cái xe và cái cây.

Impact đi với giới từ gì?

Những giới từ đi với Impact

Khi hiểu về nghĩa của Impact là gì, nhiều bạn sẽ có chung một thắc mắc vậy Impact đi với giới từ là chính xác nhất trong ngữ pháp tiếng Anh? Dưới đây là tổng hợp những giới từ được đi cùng Impact.

Impact on

Khi đi với một giới từ khác nhau, Impact sẽ mang ý nghĩa khác nhau. Impact on có nghĩa là ảnh hưởng đến cái gì đó. Tuỳ vào ngữ cảnh của câu mà Impact on mang nghĩa là tích cực hoặc tiêu cực.

Ví dụ: The pandemic has had a significant impact on the economy. (Đại dịch đã ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế.)

Impact of

Impact đi với giới từ of để chỉ sự tác động của một sự vật, một sự việc lên một cái gì đó.

Ví dụ: The impact of the new tax law on small businesses is still unclear. (Ảnh hưởng của luật thuế mới đối với các doanh nghiệp nhỏ vẫn chưa rõ ràng.)

Impact to

Impact đi với giới từ to để diễn tả tác động của một sự việc đến một thực thể hoặc một nhóm cụ thể nào đó. Impact to thường được sử dụng mang nghĩa tiêu cực để diễn tả hành động, tác động xấu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp Impact to cũng được sử dụng trong ngữ cảnh tích cực để miêu tả mong muốn tác động tới một vật, một thực thể nào đó.

Ví dụ: The closure of the factory had a negative impact to the local economy. (Việc đóng cửa nhà máy đã có tác động tiêu cực đến nền kinh tế địa phương.)

Impact with

Impact with nghĩa là sự va chạm với cái gì, chỉ 2 vật/2 người có hành động va chạm lẫn nhau dẫn tới hậu quả xấu, không mong muốn.

Ví dụ: The asteroid impacted with the earth, causing a massive explosion. (Thiên thạch va chạm với Trái đất, gây ra một vụ nổ to lớn.)

Impact for

Cụm từ Impact for không phải là cụm từ thông dụng, tuy nhiên nó được sử dụng để diễn tả sự tác động hoặc ý nghĩa của một sự việc đối với một cái gì đó

Ví dụ: The study's findings have important impacts for public health policy. (Các kết quả của nghiên cứu có tác động quan trọng đối với chính sách y tế công cộng.)

Impact in

Impact in ít được sử dụng phổ biến, tuy nhiên bạn đôi khi bạn vẫn bắt gặp từ vựng này khi nói hoặc làm bài tập. Vậy nên hoctienganhnhanh đã thêm Impact in vào trong danh sách này.

Impact in có nghĩa là ảnh hưởng tới một cái gì đó. Dùng để miêu tả sự ảnh hưởng lên một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ: The impact of technology in the workplace has transformed the way we work. (Ảnh hưởng của công nghệ trong nơi làm việc đã thay đổi cách chúng ta làm việc.)

Những cấu trúc với Impact cần nắm

Cấu trúc cần ghi nhớ với Impact

Bên cạnh việc hiểu rõ về Impact đi với giới từ gì, bạn cũng nên nắm rõ các cấu trúc khác nhau phổ biến với Impact được sử dụng nhiều nhất như:

Have an impact on something/someone: Ảnh hưởng đến ai/đến cái gì, được dùng trong cả những câu tiêu cực và tích cực.

Ví dụ: The invention of the internet has had a profound impact on modern society. (Sự phát minh của internet đã có tác động sâu sắc đến xã hội hiện đại.)

Make an impact: Tạo ra ảnh hưởng, gây ra ảnh hưởng. Diễn tả sự bắt nguồn của ảnh hưởng cái gì/ai đó lên cái gì đó. Cụm từ này được dùng để diễn tả sự tích cực.

Ví dụ: The charity's campaign really made an impact on people's awareness of the issue. (Chiến dịch từ thiện thực sự tạo ra một tác động đến nhận thức của mọi người về vấn đề đó.)

Feel the impact: Cảm nhận được ảnh hưởng của cái gì đó/ai đó sắp tới, sắp diễn ra.

Ví dụ: The earthquake was so strong that we could feel the impact even though we were miles away from the epicenter. (Trận động đất quá mạnh đến nỗi chúng tôi có thể cảm nhận được tác động dù chúng tôi cách đó cả dặm từ trung tâm.)

Assess the impact: Đánh giá tác động của cái gì đó như thế nào

Ví dụ: The company hired a consulting firm to assess the impact of their new marketing strategy on customer satisfaction. (Công ty đã thuê một công ty tư vấn để đánh giá tác động của chiến lược tiếp thị mới của họ đến sự hài lòng của khách hàng.)

Mitigate the impact: Diễn tả việc giảm bớt, giảm thiểu, làm nhẹ ảnh hưởng, tác động của cái gì đó lên việc gì đó. Cụm từ này được sử dụng phổ biến trong kinh doanh, giảm thiểu các tác động tiêu cực.

Ví dụ: The company implemented measures to mitigate the impact of the pandemic on its employees. (Công ty đã thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác động của đại dịch đối với nhân viên của mình.)

Những từ đồng nghĩa với Impact

Khám phá những từ đồng nghĩa với Impact.

Tìm hiểu những từ đồng nghĩa với từ impact được hoctienganhnhanh.vn chia sẻ trong bảng dưới đây.

Từ vựng

Phát âm

Ý nghĩa

Effect

/ɪˈfekt/

Tác dụng

Influence

/ˈɪn.flu.əns/

Ảnh hưởng

Consequence

/ˈkɒn.sɪ.kwəns/

Kết quả

Result

/rɪˈzʌlt/

Kết quả

Outcome

ˈaʊt.kʌm/

Kết quả

Significance

/sɪɡˈnɪf.ə.kəns/

Ý nghĩa, tầm quan trọng

Importance

/ɪmˈpɔːr.təns/

Tầm quan trọng

Impression

/ɪmˈpreʃ.ən/

Ấn tượng

Video bài học về Impact

Để nắm rõ hơn về Impact đi với giới từ gì, nghĩa của Impact là gì bạn có thể học qua video tiếng Anh dưới đây:

Đoạn hội thoại không video có liên quan tới “Impact”

A: Have you heard about the impact of climate change on animals?

B: Yes, it's really concerning. Many species are facing extinction due to habitat loss, changes in temperature and precipitation patterns, and other factors.

A: Absolutely. And it's not just the obvious ones like polar bears and penguins, but also many lesser-known species that are being affected.

B: It's really sad to see the damage we're causing. But there are things we can do to help, like reducing our carbon footprint and supporting conservation efforts.

A: That's true. We need to take responsibility for our actions and make changes to protect the animals and their habitats.

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

1/The new environmental regulations are expected _______ the company's profits.

a) impact

b) impacted

c) impacting

d) impacts

2/The teacher asked the students to write an essay on the _______ of social media on modern communication.

a) impacts

b) impacting

c) impact

d) impacted

3/The storm _______ a significant impact on the city's infrastructure, causing widespread power outages and flooding.

a) had

b) will have

c) has

d) would have

Đáp án:

1/ A; 2/ C; 3/C

Lời kết

Bài học vừa rồi, hoctienganhnhanh.vn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về “Impact đi với giới từ gì?” và những cấu trúc quan trọng liên quan tới Impact. Học tiếng Anh đòi hỏi quá trình học tập lâu dài và kiên trì, vậy nên hãy luôn cố gắng nhé. Chúc bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top