MỚI CẬP NHẬT

Insisted đi với giới từ gì? Cách dùng Insisted chính xác

"Insist” hay “insisted” là một động từ thường đi cùng các giới từ on, that, cùng các dạng cấu trúc,cách dùng của cụm từ Insisted trong tiếng Anh.

Có phải bạn biết đến “insisted” là một động từ khá “cá tính”? “Insisted on”, “insisted that”, có quen mắt không? Vậy “insisted” đi với giới từ gì? Đó có lẽ là một câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi học tiếng Anh! Trong bài viết dưới đây, đi cùng hoctienganhnhanh để tìm hiểu kĩ hơn nha.

Nghĩa Insisted là gì?

Insisted là gì?

Insisted” là quá khứ của động từ “insist”.

Cách đọc:

  • UK: /ɪnˈsɪst/
  • US: /ɪnˈsɪst/

Về nghĩa, đây là động từ mang nghĩa nhấn mạnh, kiên quyết, đòi hỏi hay nài nỉ (làm việc gì đó), thể hiện nhu cầu mạnh mẽ hoặc lập trường vững chắc chủ quan, đặc biệt là khi có sự bất đồng quan điểm với người nói.

Ví dụ:

  • Rose insisted that she did nothing wrong, and it was not her responsibility to apologize to anyone. (Rose khăng khăng rằng cô ấy không làm gì sai, và vì thế nên cô ấy không cần thiết phải xin lỗi ai cả.)
  • They insisted on that house. (Họ nhất quyết muốn căn nhà đó.)
  • She insisted that her point of view was right so she argued with her friend. (Cô ấy khăng khăng tin rằng quan điểm của mình là đúng nên cô ấy đã tranh cãi với bạn.)

Insisted đi với giới từ gì? Cấu trúc, cách sử dụng của Insisted?

Như vậy, bạn đã nắm được trường nghĩa của “insist”. Tiếp theo, hãy xem xem động từ “insisted” bắt cặp với giới từ nào, trong trường hợp nào là đúng và hợp lý.

Insist có 2 cách sử dụng trong tiếng Anh, đó là “insist on” và “insist that”. Khi trong câu có 2 chủ ngữ khác nhau, ta cần dùng “insist that” thì nghĩa câu mới rõ ràng…

Tùy vào ngữ cảnh của câu đó mà ta sẽ dịch, hiểu câu văn với cấu trúc insist sao cho phù hợp nhất, muốn luyện tập được khả năng này thì cần phải tiếp xúc nhiều với tiếng Anh, củng cố kiến thức và trau dồi sự phản xạ…

Cấu trúc insist và danh từ - “insist on”

Cấu trúc insist on

“Insist on” được dùng khi ta muốn nói rằng chủ thể khăng khăng yêu cầu điều gì xảy ra, muốn làm điều gì, hoặc nhấn mạnh vào ai đó đồng ý làm điều gì đó.

Cấu trúc:

  • S + insist + on + O + V-ing: khẩn thiết yêu cầu hay khăng khăng ai đó cần làm gì.
  • S + insist + on + doing + sth: khăng khăng về điều gì, nhấn mạnh điều gì.

Ví dụ:

  • I insisted on her style. (Tôi nhấn mạnh vào phong cách của cô ấy.)
  • On day 5, Karry insisted on going to a hot spring. (Vào ngày thứ 5, Karry khăng khăng muốn đi đến suối nước nóng.)
  • My grandpa insisted on giving me lucky money. (Ông tôi nhất quyết muốn mừng tuổi cho tôi.)

Cấu trúc: Insist + upon + N/V-ing: thể hiện sự quyết tâm làm điều gì.

Ví dụ:

  • Bin insisted upon choosing “iPhone” instead of choosing “Samsung”. (Bin nhất quyết chọn iPhone thay vì chọn Samsung.)
  • William insisted upon drinking at least one cup of tea every day. (William nhất quyết phải uống ít nhất một tách trà một ngày.)
  • Huong insisted upon going to the gym starting next month. (Hương quyết tâm sẽ đi tập gym bắt đầu từ tháng sau.)

Cấu trúc insist và mệnh đề - “insist that”

Cấu trúc insist that

Người ta sử dụng “insist that” khi một người nói điều gì nhưng người khác không tin họ, nên họ sẽ nhấn mạnh vào điều ấy hơn để khẳng định rằng những gì mà họ nói ra là sự thật, đúng với sự thật.

Cấu trúc:

  • Clause + insist that + S + V-inf: khăng khăng đòi ai làm gì

Ví dụ:

  • Luna’s brother got really drunk at the birthday party, but she insists that he does not usually do that. (Anh trai của Luna đã thật sự say xỉn trong bữa tiệc sinh nhật, nhưng cô ấy khẳng định rằng anh ta không thường xuyên làm thế.)
  • He insisted that he was innocent. (Anh ta khăng khăng mình vô tội.)
  • I insist that Sandra try some of this milk. (Tôi nhấn mạnh rằng Sandra nên thử một số loại sữa này.)

Lưu ý:

Hãy nhớ rằng, mệnh đề sau “that” trong cấu trúc “insist that”, ta để động từ ở dạng nguyên thể không chia, dù câu nói đó ở hiện tại hay là quá khứ. Như ở trên, ta thấy các động từ “do”, “need” đều ở dạng V-inf.

Tuy thế, trong văn nói, đặc biệt ở thì quá khứ và với động từ to be, mệnh đề that cũng có thể thường được chia theo quá khứ.

Ví dụ:

  • Mai Anh insisted (that) she was innocent. (Mai Anh quả quyết rằng cô ấy vô tội.)
  • Lance still insists (that) his daughter did nothing wrong. (Lance vẫn cho rằng con gái của anh ấy không làm gì sai cả.)

Cấu trúc: Insist that + S + V: nhất quyết cho rằng mình đúng cho dù có người khác phản đối (V chia theo chủ ngữ và thì trong câu).

Ví dụ:

  • Lam insisted that Sam Son beach had to be full of water. (Lâm khăng khăng rằng biển Sầm Sơn toàn là nước thôi.)
  • He insisted that Iceland had nothing but ice! (Anh ấy khăng khăng rằng Iceland chỉ có mỗi băng tuyết!)
  • She insisted that “Pho” was the best traditional Vietnamese food. (Cô ấy khăng khăng cho rằng “Phở” là món ăn truyền thống tuyệt vời nhất của Việt Nam.)

Video bài giảng về cách sử dụng insisted

Bài tập luyện tập về insist - insisted kèm đáp án

Bài 1: Điền từ thích hợp

  1. They insisted she…the class. (attend)
  2. He insists on…buying this new iPad. (go)
  3. Tuan insists…you. (see)
  4. I insist that I…innocent. (be)
  5. Tram insisted that it…my fault. (be)

Đáp án:

  1. attended
  2. going
  3. on seeing
  4. am
  5. was

Bài 2: Đặt câu với nghĩa cho trước có sử dụng các cấu trúc của “insist

  1. Bạn có nhất quyết cho rằng tất cả mọi vấn đề đều là của cô ấy không?
  2. Mẹ tôi khăng khăng đòi đi biển vào tháng tới.
  3. Tôi muốn sống ở nông thôn, nhưng bố mẹ tôi khăng khăng sẽ chuyển tới thành phố.

Đáp án:

  1. Do you insist that the problems are all hers?
  2. My mother insisted on going to the beach next month.
  3. I want to live in the countryside, but my parents insist on coming to the city.

Bài viết này đã cung cấp những kiến thức giải đáp cho “insisted đi với giới từ gì”, bổ sung cấu trúc và cách dùng của insist - insisted. Mong rằng các bạn sẽ nắm vững kiến thức và tận dụng hiệu quả trong quá trình chinh phục tiếng Anh. Theo dõi hoctienganhnhanh.vn để học thêm nhiều điều hay ho nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top