MỚI CẬP NHẬT

Jealous đi với giới từ gì? Hiểu cách dùng Jealous trong 3 phút

Tính từ jealous đi với giới từ of/about được sử dụng khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh hơn bất kỳ các giới từ khác, đều mang ý nghĩa nói về sự ganh tị.

Trong giao tiếp tiếng Anh thì việc sử dụng các tính từ đi với các giới từ để tạo nên những cụm từ có ý nghĩa riêng biệt chẳng hạn như jealous đi với giới từ gì mang ý nghĩa là ganh tị, ganh ghét… Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn, chúng ta cùng tìm hiểu về những giới từ đi với tính từ jealous phổ biến nhất trong ngữ tiếng Anh.

Jealous nghĩa tiếng Việt là gì?

Nghĩa của từ jealous tiếng Việt là gì?

Tính từ jealous được dịch sang tiếng Việt với rất nhiều nghĩa tùy thuộc vào loại giới từ đi kèm với nó. Chúng ta thường nhầm lẫn giữa ghen tị và ghen tuông. Mặc dù hai cảm xúc này hoàn toàn khác biệt, ghen tuông là dành cho những điều buồn phiền lo lắng trong tình cảm.

Trong khi đó ghen tị thuộc về phạm trù so sánh sự hơn thua về vật chất tài năng công việc vị trí xã hội…Jealous mang ý nghĩa ghen tị nhiều hơn và thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày khi nói về con cái, công việc hay cuộc sống.

Jealous đi với giới từ gì?

Tính từ jealous đi với giới từ of, about

Khi muốn thể hiện cảm giác ghen tị, ghen tuông đối với một người nào đó thì người Anh thường sử dụng cụm từ jealous of/about something. Theo tỉ lệ thống kê của từ điển Cambridge thì tính từ jealous đi với giới từ of/about chiếm hơn 86% so với các giới từ khác như for, at, by, in, on, over, to, with.

Mặc dù các giới từ này chỉ chiếm khoảng 1% nhưng chúng ta vẫn thấy người Anh sử dụng khá hiếm hoi trong các văn bản, tài liệu. Cho dù là sử dụng với bất kỳ giới từ nào thì tính từ jealous vẫn mang ý nghĩa về việc ganh tỵ theo chiều hướng tích cực hơn là tiêu cực.

Ví dụ 1: He is jealous of your relationship with the new born baby. (Anh ấy ghen tị với đứa bé mới sinh ra).

Ví dụ 2: Someone is jealous about Robin's wealth. (Ai cũng ghen tị với khối tài sản của Robin).

Cách sử dụng jealous kết hợp với các giới từ trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh nên sử dụng những giới từ phổ biến đi với tính từ jealous

Việc sử dụng tính từ jealous với các giới từ khác nhau mang một ý nghĩa riêng biệt. Đây là một trong những tính từ đi kèm với nhiều loại giới từ nhất, người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn nên chú ý đến những giới từ được sử dụng phổ biến nhất đi kèm với tính từ jealous như sau:

Jealous với giới từ Of

Cấu trúc: To be jealous of + Noun/Gerund

Với tỷ lệ sử dụng phổ biến hơn 80%, jealous of nghĩa là ganh tị ghen ghét đố kỵ được sử dụng khi nói đến cảm xúc của chính mình hay người khác. Chúng ta có cụm từ to be jealous of someone's success nghĩa là ganh tị ganh ghét với sự thành công của ai đó.

Ví dụ: Mary was jealous of their success. (Mary ganh tị với thành công của họ).

Jealous với giới từ About

Cấu trúc: To be jealous about + Noun/Gerund

Sau giới từ of thì với từ about cũng thường được sử dụng với tính từ jealous khi người nói hai người viết muốn đề cập đến cảm giác ghen tị, ghen tuông của chính mình hay người khác.

Ví dụ: I used to feel jealous about her husband who loves her so much. (Tôi đã từng cảm thấy ghen tị với chồng của cô ấy người luôn luôn yêu cô ấy rất nhiều).

Jealous với giới từ At

Cấu trúc: To be jealous at + Noun/Gerund

Diễn đạt cảm xúc ghen tị với sự việc, hành động của người khác…

Ví dụ: She has just been jealous at all their happiness in this life. (Cô ấy chỉ ghen tị với tất cả niềm hạnh phúc của họ trong cuộc sống này).

Jealous với giới từ For

Cấu trúc: To be jealous for + Noun/Gerund

Được sử dụng để giải thích những lý do hay những điều khiến cho người khác cảm thấy ganh tị, ganh ghét.

Ví dụ: Her ex boyfriend was jealous for no reason at all. ( bàn tay cũ của cô ấy đã ghen tuông không có lý do).

Jealous với giới từ By

Cấu trúc: To be jealous by + Noun/Gerund

Diễn tả về những điều nảy sinh hay hành động vì ghen tị của ai đó.

Ví dụ: Do you want to make your ex jealous by going out with me? (Em có muốn làm cho người yêu cũ ghen tị khi hẹn hò với anh không?)

Jealous với giới từ In

Cấu trúc: To be jealous in + Noun/Gerund

Khi muốn diễn đạt sự đố kỵ ganh tị về điều gì đó chúng ta thường sử dụng giới từ in đi kèm với jealous hơn là các giới từ khác.

Ví dụ: She always feel jealous in life. (Cô thấy luôn cảm thấy ganh tị trong đời sống).

Jealous với giới từ On

Cấu trúc: To be jealous on + Noun/Gerund

Cụm từ to be jealous on được sử dụng để nói đến sự ganh tị ghen tuông với ai đó.

Ví dụ: Are you very jealous on Jim because you are in love with her girlfriend? (Có phải mày ghen tị với riêng bởi vì mày đang yêu bạn gái của hắn không?)

Jealous với giới từ Over

Cấu trúc: To be jealous over + Noun/Gerund

Khi muốn diễn đạt sự ghen tị về một điều gì đó hay mọi người nào đó thì người anh thường sử dụng cụm từ to be jealous over.

Ví dụ: A man is jealous over his wife due to love her too much. (Một người đàn ông ghen tuông với vợ của anh ấy vì quá yêu cô ấy).

Jealous với giới từ To

Cấu trúc: To be jealous to + someone

Để diễn đạt sự ghen tị với ai đó thì chúng ta có thể sử dụng cụm từ to be jealous to nhằm hướng chính xác đến các đối tượng đó.

Ví dụ: I don't know why she is jealous to my daughter. (Tôi Không biết tại sao cô ấy ganh tị với con gái của tôi).

Jealous với giới từ With

Cấu trúc: To be jealous with someone

Để diễn tả sự ghen tị hay ghen tuông với ai đó thì chúng ta sử dụng cụm từ to be jealous with. Mặc dù giới từ with hiếm khi sử dụng với tính từ jealous nhưng người học tiếng Anh vẫn có thể hiểu đó là cách biểu cảm sự ghen tị với một ai đó.

Ví dụ: He is always jealous with her co-workers though nothing happened. (Anh ấy luôn ghen tị với đồng nghiệp của cô ấy Mặc dù chẳng có chuyện gì xảy ra).

Từ đồng nghĩa với jealous và cách sử dụng

Những từ đồng nghĩa với tính từ jealous đều có cách sử dụng phiên âm khác nhau nhưng đều thể hiện về cảm xúc ganh tị đố kỵ với sự việc hay người nào đó.

Từ đồng nghĩa với jealous

Cách sử dụng

Ví dụ minh họa

Envy (verb)

Đây là một động từ thể hiện sự mong ước, ước mơ những điều mà người khác đã đạt được

He had always envied his brother's good - looking. (Anh ấy luôn ghen tị với vẻ ngoài đẹp trai của em mình).

To be green with envy

Nói về sự ganh tị của ai đó đối với bạn trai xe hơi hay bất kỳ những thứ mà người khác có

You will be green with envy when you come to her new house. (Bạn cảm thấy ganh tị khi bạn đến nhà mới của cô ấy).

Possessive (adj)

Diễn tả sự độc đoán, chiếm hữu của người khác dành cho đối phương

She is a wildly possessive woman who doesn't like her husband to look at any girl in the street. (Bà ấy là một phụ nữ ghen tuông đến nỗi không cho chồng bà ấy nhìn bất kỳ cô gái nào trên đường phố).

Video hội thoại diễn đạt các giao tiếp liên quan đến jealous

Đoạn hội thoại diễn tả về sự ganh tị và những hành động xấu mà bạn gây ra. Chúng ta có nên ganh tỵ với sự thành công hay giàu có của người khác hay không?

Bài hát diễn tả những điều liên quan đến tính từ jealous

Ca sĩ Labrinth biểu diễn ca khúc Jealous để diễn tả về sự ganh tị của mình đối với những cơn mưa có thể gần gũi với người yêu dấu của anh ấy hơn cả anh ấy. Chúng ta cùng học tiếng Anh qua những bài hát liên quan đến các chủ đề để có thể nắm bắt những cách vận dụng ngôn ngữ tiếng Anh ở mọi lĩnh vực.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan jealous

Hôm nay, chúng ta cùng xem qua đoạn hội thoại liên quan đến chủ đề Won't you be jealous? để học cách diễn đạt sự ganh tị đố kỵ trong tiếng Anh như thế nào.

Alex: Beth, Did you tell the truth? Are you hanging out with your friends now? With that Jack? What are you gonna do with them? Ah, you are driving me crazy!!! Wait for me! I'm going to go there, right now. (Beth, em hãy nói sự thật đi. Em đang vui chơi với bạn bè bây giờ phải không? Với Jack à? Em đang làm gì với họ? À em khiến anh điên rồi chờ anh nhé. Anh sẽ đến đó ngay bây giờ).

David: Oh, Gosh Alex. Why are you back? (Ồ, Alex. Sao anh quay lại vậy?)

Alex: No more time to chit chat, David. I need to go to Hawaii now. Beth is staying with that crazy Jack. (Tôi không có thời gian chít chat đâu, David à. Tôi cần phải đến Hawaii bây giờ Beth đang ở với thằng Jack điên khùng).

David: I told you. But don't you think it's a bit weird if you're there? (Tôi nói với anh rồi nhưng anh không nghĩ đó là một sự quấy rối khi có mặt ở đó à).

Alex: No, Beth is my girlfriend. (Không, Beth là bạn gái của tôi mà).

David: Where did your mind, Alex? You are so jealous of Jack but you don't believe in your girlfriend. (Đầu óc của cậu để đâu rồi. Cậu quá ghen tuông với Jack nên không có tin tưởng bạn gái của mình).

Alex: I have to tell Beth how happy I'm staying by her side. (Tôi chỉ muốn nói với Beth rằng tôi hạnh phúc bao nhiêu khi ở bên cạnh cô ấy).

Lưu ý khi sử dụng tính từ jealous trong tiếng Anh

  • Khi xét sâu về ý nghĩa thì tính từ jealous mang sắc thái không vui hay tức giận vì ganh tị với những thứ người khác có mà mình không đạt được. Vì vậy người học tiếng Anh cần phải cẩn thận trong quá trình sử dụng những tính từ diễn đạt sự ghen tị như jealous hay envious. Bởi vì envious thiên về sự ngưỡng mộ nhiều hơn là sự đố kỵ.
  • Mặc dù tính từ jealous đi kèm với rất nhiều giới từ nhưng chúng ta chỉ nên tập trung vào hai giới từ chính đó là of và about khi nói hay khi biết tiếng Anh.

Phần bài tập và đáp án liên quan đến tính từ jealous

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc của complaint:

1. His wife feels jealous (of/to) any girl who looks at her husband.

2. I'm jealous (in/about) her ability to talk in front of a crowd.

3. John truthfully said that he was jealous (for/of) me before

4. I'm really jealous (in/of) your new phone.

5. We should be jealous (on/of) their achievements.

Đáp án:

1. Of

2. About

3. Of

4. Of

5. On

Lời kết

Việc sử dụng tính từ jealous với giới từ of, about hay in, on, for, over… mang ý nghĩa ghen tị hay ghen tuông với sự việc hiện tượng hay với một ai đó. Tuy nhiên người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể phân biệt cách sử dụng của các giới từ này với tính từ jealous rất dễ dàng. Mọi người có thể cập nhật thêm những bài viết hay và bổ ích liên quan đến cách sử dụng và giao tiếp bằng tiếng Anh trên website của Học tiếng Anh nhanh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top