MỚI CẬP NHẬT

Keep up with là gì? Cách dùng cấu trúc keep up with chuẩn

Keep up with là cụm động từ (phrasal verb), mang ý nghĩa bắt kịp ai đó hoặc cái gì đó trong tiếng Anh. Học cấu trúc keep up with và phân biệt với catch up with.

Động từ keep không còn xa lạ đối với những người học tiếng Anh, đây là từ vựng cơ bản có thể kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Trong đó, keep up with là cụm động từ được sử dụng khá phổ biến trong cả văn nói và văn viết.

Vậy keep up with là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của học tiếng Anh nhanh để cập nhật thông tin chính xác về ý nghĩa của cấu trúc này.

Keep up with là gì?

Ý nghĩa của cụm động từ keep up with là gì

Có nhiều câu hỏi liên quan đến cụm từ keep up with, ý nghĩa của keep up with, khi nào dùng keep up with. Cụm từ keep up with là một phrasal verb trong tiếng Anh được hiểu là theo kịp với, bắt kịp với hoặc duy trì ngang bằng với ai đó hoặc cái gì đó. Chúng ta có thể sử dụng keep up with trong hai trường hợp chính:

1. Keep up with: Theo kịp về tiến độ hoặc trình độ.

Liên quan đến việc học tập, làm việc, lĩnh vực, cuộc chạy đua hoặc bất cứ hoạt động nào mà bạn cần duy trì cùng tốc độ để theo kịp với người khác.

Ví dụ: She studied every night to keep up with her classmates. (Cô ấy học mỗi tối để theo kịp các bạn cùng lớp)

2. Keep up with: Cập nhật về những thông tin mới nhất.

Hay nói cách khác keep up with cũng được dùng để chỉ việc theo dõi các sự kiện hiện tại, xu hướng, hoặc các diễn biến mới đang xảy ra.

Ngoài ra, keep up with có thể được sử dụng khi muốn diễn tả việc giữ liên lạc với ai đó.

Trong trường hợp khác, ta cũng có thể dùng keep up with với ý nghĩa là tiếp tục làm việc gì đó, hoặc trả tiền cho cái gì đó.

Ví dụ:

  • I read the news daily to keep up with what's happening in the world. (Tôi đọc báo hàng ngày để cập nhật những gì đang xảy ra trên thế giới.)
  • I decided to get in touch with him, against all friends' advice. (Tôi vẫn giữ liên lạc với anh ấy mặc kệ lời khuyên của bạn bè.)
  • I understand it must be tough seeing your parents struggle to keep up with loans.(Tôi hiểu rằng sẽ rất khó khăn khi chứng kiến ​​bố mẹ bạn phải vật lộn để trả các khoản vay.)

Cấu trúc keep up with trong tiếng Anh

Cách sử dụng chính xác cấu trúc keep up with

Sau khi biết “keep up with là gì?” tương ứng với từng ý nghĩa của keep, chúng ta sẽ có các cấu trúc với keep khác nhau kết hợp với cụm từ keep up with như sau.

Cấu trúc keep up with + somebody

Ví dụ về cấu trúc keep up with + somebody

Sau khi biết được “keep up with là gì?”, mặt khác khi muốn diễn tả ý nghĩa bắt kịp với khả năng, tốc độ, thành tích của ai đó, chúng ta có thể áp dụng cấu trúc keep up with + somebody.

Ví dụ:

  • To keep up with his classmates, Nam has to spend a lot of time practicing. ( Để theo kịp các bạn cùng lớp, Nam phải dành nhiều thời gian để luyện tập)
  • Even though I tried to study a lot, I still couldn't keep up with Mary. (Mặc dù đã cố gắng học tập rất nhiều nhưng tôi vẫn không thể theo kịp được Mary)
  • I always try to keep up with my sister, because she is very good at everything. (Tôi luôn cố gắng theo kịp chị tôi, bởi vì chị ấy rất giỏi mọi thứ)

Cấu trúc keep up with + something

Ví dụ về cấu trúc keep up with + something

Để thể hiện ý nghĩa bắt kịp xu hướng, cập nhật thông tin mới nhất về cái gì đó, chúng ta có cấu trúc keep up with + something.

Ví dụ như:

  • To keep up with the latest fashion trends, Linda regularly reads fashion magazines. (Để theo kịp xu hướng thời trang mới nhất, Linda thường xuyên đọc các tạp chí thời trang)
  • My team has to work day and night to keep up with the project progress. (Nhóm của tôi phải làm việc ngày đêm để theo kịp tiến độ của dự án. )
  • Businesses need to innovate to keep up with technological developments. (Các doanh nghiệp cần phải đổi mới để theo kịp với sự phát triển của công nghệ)

Cụm từ đi với keep up with thông dụng trong tiếng Anh

Một số cụm từ đi kèm keep up with trong tiếng Anh

Để hiểu thêm về keep up with là gì, chúng ta có thể kết hợp cấu trúc này với một số cụm từ thông dụng như keep up with the times, keep up with the demands, keep up with the payment…

  • Keep up with the times: theo kịp với thời đại

Ví dụ: I am always ready to absorb new knowledge to keep up with the times. (Tôi luôn sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới để theo kịp thời đại)

  • Keep up with the demands: đáp ứng nhu cầu

Ví dụ: Businesses need to continuously innovate their products and services to keep up with the demands of customers. (Các doanh nghiệp cần phải liên tục đổi mới sản phẩm và dịch vụ của mình để bắt kịp nhu cầu của khách hàng)

  • Keep up with the payment: tiếp tục chi trả khoản tiền nào đó

Ví dụ: ́If you can't keep up with the payments, you could face foreclosure. (Nếu bạn không thể thanh toán khoản vay thế chấp, bạn có thể bị tịch thu nhà)

Phân biệt keep up with và catch up with

Sự khác nhau giữa keep up with và catch up with

Keep up with và catch up with là hai cụm động từ đều mang ý nghĩa theo kịp hoặc bắt kịp ai đó. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường nhầm lẫn khi sử dụng hai cấu trúc này trong những tình huống hoặc hoàn cảnh khác nhau.

Trong tiếng Anh, keep up with dùng để duy trì ở cùng tốc độ với ai hoặc cái gì đó đang diễn ra. Trong khi đó, catch up with chỉ được dùng khi muốn nói về việc đuổi kịp hay bắt được ai đó sau một khoảng thời gian truy tìm.

Đặc biệt, cụm từ catch up with thường mang ý nghĩa tiêu cực hơn so với keep up with. Về mặt cấu trúc, catch up with thường kết hợp với một danh từ chỉ người với ý nghĩa đặc biệt.

Cụ thể:

  • Catch up with + somebody: Có thể hiểu là gây ra rắc rối làm ảnh hưởng đến ai đó.

Ví dụ: What you have done to her recently will catch up with you one day. (Tất cả những gì bạn đã làm với cô ấy gần đây sẽ nhất định gây ra vấn đề cho bạn một ngày nào đó)

  • Catch up with + somebody: Mang ý nghĩa là trừng phạt.

Ví dụ: Students was caught up with by teachers for not completing assignments. (Học sinh bị trừng phạt bởi giáo viên vì không hoàn thành bài tập)

Bài tập áp dụng cấu trúc keep up with

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh với keep up with

  1. Mặc dù tôi không phải là một học sinh thông minh nhưng tôi luôn cố gắng để theo kịp các bạn trong lớp.
  2. Tôi đang cố đuổi theo kẻ đã lấy ví tiền của tôi.
  3. Vì hôm qua Peter về nhà trễ nên không thể theo kịp thời hạn.
  4. Nhân viên phải chăm chỉ hơn nếu muốn theo kịp tiến độ của dự án.
  5. Tôi luôn cố gắng để bắt kịp những xu hướng mới.

Bài 2: Điền keep up with hoặc catch up with thích hợp vào chỗ trống

  1. I was so busy as a bee that I could not ……… my close friends during Christmas week.
  2. The country was ……… by the international community for violating international law.
  3. The rude words you say will ……… you one day.
  4. To ……… student’s demand, teachers need to use new and effective teaching methods.
  5. I will try to……… my group’s process to perform well tomorrow.

Đáp án

Bài 1:

  1. Although I am not a smart student, I always try to keep up with her classmates.
  2. I'm trying to catch up with the guy who took my wallet.
  3. Because Peter came home late yesterday, he couldn't keep up with the deadline.
  4. Staff have to work harder if they want to keep up with the process.
  5. I always try to keep up with new trends.

Bài 2:

  1. catch up with
  2. catch up with
  3. catch up with
  4. keep up with
  5. keep up with

Trên đây là toàn bộ những kiến thức liên quan đến keep up with là gì mà hoctienganhnhanh.vn chia sẻ. Người học cần nắm rõ ý nghĩa của cụm từ này để sử dụng một chính xác trong quá trình học tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top