MỚI CẬP NHẬT

Khi nào dùng big và large? Hiểu ngay trong 3 phút

Big và large trong tiếng Anh đều là hai tính từ có nghĩa là lớn, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau, cùng tìm hiểu về sự khác biệt của big và large .

Big và large có nghĩa tương tự nhau và rất thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Do có nghĩa giống nhau nên rất nhiều người mới học tiếng Anh bị bối rối trong việc lựa chọn từ thích hợp để sử dụng. Hiểu được điều đó, học tiếng Anh đã tổng hợp tất cả các kiến thức về từ big và large trong bài viết sau đây, bạn đọc hãy xem qua để hiểu rõ hơn về hai từ này nhé!

Big và large có nghĩa là gì?

Big và large trong tiếng Anh

Big và large là hai tính từ mang nghĩa thường gặp là lớn, to, rộng, khủng. Tuy nhiên chúng có cách sử dụng khác nhau phụ thuộc vào độ sử dụng phổ biến, hình thức sử dụng và ý nghĩa.

Sẽ có trường hợp chúng ta có thể lựa chọn một trong hai từ để sử dụng nhưng có một vài trường hợp chỉ được dùng big hoặc large

Cách phát âm: Sau đây là phiên âm của từ big và large, bạn đọc hãy xem kỹ các phiên âm sau để có một phát âm thật tốt nhé!

  • Big: /big/
  • Large: /ˈlaːdʒ/

Sự khác biệt giữa big và large trong tiếng Anh

Sự khác biệt của big và large

Trước khi tìm hiểu về cách dùng của big và large thì chúng ta cần phải biết chúng có những đặc điểm gì khác nhau, sau đây là tổng hợp về sự khác biệt của hai từ này, bạn đọc hãy xem qua để hiểu rõ hơn nhé!

  • Từ loại

Cả hai từ big và large đều là tính từ, chúng sẽ điều thêm -er khi ở dạng so sánh hơn và thêm -est ở dạng so sánh nhất

Điều cần lưu ý là từ “big” có hậu tố là “g” nên khi chuyển sang dạng so sánh hơn hay dạng so sánh nhất thì phải nhân đôi hậu tố “g” truoc khi thêm -er hoặc -est

Nguyên mẫu

So sánh hơn

So sánh nhất

Big

Bigger

Biggest

Large

Larger

Largest

  • Ý nghĩa

Cả hai từ big và large đều có nghĩa là to, lớn, khủng so với một thứ gì đó, tuy nhiên “large” có tính xác định hơn “big”

Ví dụ:

  • Paul has a lot of money, he just bought a big mansion
  • Paul has a lot of money, he just bought a large mansion

Cả hai câu đều mang nghĩa là: Paul có rất nhiều tiền, anh ta mới tậu một căn biệt thự rất to

Mức độ sử dụng

Big” là từ được khá nhiều người sử dụng, nó nằm trong top 1000 từ vựng tiếng Anh được người bản xứ và cả người học tiếng Anh của các nước trên thế giới sử dụng. Mặc dù cùng một nghĩa nhưng từ “large” lại ít được sử dụng hơn

Khi nào dùng big và large trong tiếng Anh?

Để hiểu rõ về cách dùng từ big và large, bạn đọc nên tìm hiểu về cách sử dụng của chúng. Nhưng trước tiên bạn nên hiểu chúng đều không đi cùng danh từ không đếm được điều này có nghĩa là big và large được sử dụng kết hợp với danh từ đếm được, do đó mà big và large đều có thể sử dụng trong trường hợp này.

Ví dụ 1: In this house there is a large/big flower garden. (Trong ngôi nhà này có một vườn hoa rất to)

=> Từ “flower garden” là một danh từ xác định nên có thể dùng big và large

Ví dụ 2: There are big/large people in this room. (Trong căn phòng này rất đông người)

=> Từ “people” trong câu này là một danh từ không đếm được nên ta không thể dùng big hoặc large mà thay vào đó là sử dụng “a lot of

Vì vậy câu này sẽ được viết lại là: There are a lot of people in this room room

Cách dùng big trong tiếng Anh

Cách dùng từ big tiếng Anh

Trước khi học về cách dùng big (để làm rõ câu hỏi khi nào dùng big và large) thì bạn cần hiểu rõ các nghĩa của big cụ thể như:

Ý nghĩa của big

Ví dụ

Một điều quan trọng

I'm wondering between these two cars, for me this choice is very big because I don't have much money. (Tôi đang phân vân giữa hai chiếc xe này, đối với tôi sự lựa chọn này rất quan trọng vì tôi không có nhiều tiền)

Số tuổi lớn hơn

The girl standing in the corner, she is my big sister. (Cô gái đang đứng ở góc kia, cô ấy là chị gái của tôi)

Thành công

I was admitted to Harvard, which was a great big for me. (Tôi đã trúng tuyển vào trường Harvard, đó là một thành công lớn đối với tôi)

Mạnh

He is like a big hero. (Anh ấy như một người hùng mạnh mẽ)

Cuồng nhiệt

BTS is a globally famous group, and I am one of their big fans. (BTS là một nhóm nhạc nổi tiếng toàn cầu, và tôi là một trong những người hâm mộ cuồng nhiệt của họ)

Chính vì những ý nghĩa trên mà bạn có thể trả lời được khi nào dùng big và large, cụ thể là dùng big như:

  • Big” thường Ít dùng trong các trường hợp nói đến số lượng
  • Khi big đi cùng danh từ không đếm được như Big business (vụ làm ăn lớn) và Big trouble (rắc rối lớn).
  • Thông thường từ “big” không đi cùng các danh từ trừu tượng, tuy nhiên trong các trường hợp thân mật thì vẫn xảy ra

Ví dụ 1: I have a big surprise for you, Paul. (Tôi có một bất ngờ lớn cho cậu đấy Paul)

Ví dụ 2: Did you just make a big mistake? (Bạn vừa phạm một lỗi sai lớn à)

Cách dùng large trong tiếng Anh

Cách dùng từ large tiếng Anh

Đê trả lời cho câu hỏi “khi nào dùng big và large” bạn cùng xem thêm cách dùng của large để có câu trả lời bổ sung thêm vào ý trên:

  • Large sử dụng nhiều trong các trường hợp nói đến số lượng, tỷ lệ và quy mô với các ý nghĩa cụ thể sau.

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

A large piece of land

Một mảnh đất lớn

Near my house there is a large piece of land. (Gần nhà tôi có một mảnh đất lớn)

A large corporation

Một tập đoàn lớn

Soleil is a large corporation and famous in France. (Soleil là một tập đoàn lớn và nổi tiếng của nước Pháp)

A large proportion of

Một tỷ lệ lớn

According to the Journal article, a large proportion of people died in the earthquake in Japan yesterday. (Theo bài báo của Journal thì có một tỷ lệ lớn người tử vong trong trận động đất ở Nhật Bản vào hôm qua)

A large range

Một phạm vi lớn

he pandemic has spread to a large range. (Đại dịch đã tràn lan trong một phạm vi lớn)

Large territory

Lãnh thổ lớn

The North of America has a large territory. (Phía Bắc của Mỹ có một lãnh thổ lớn)

A large quantity of

A large number of

Một số lượng lớn

This store has a large number of used household appliances. (Tại cửa hàng này có một số lượng lớn đồ gia dụng đã qua sử dụng)

Large scale

Quy mô lớn

Public toilets are opened on a large scale. (Nhà vệ sinh công cộng được mở trong trong quy mô lớn)

A large campus

Một khuôn viên lớn

My house has a large campus. (Nhà tôi có một khuôn viên lớn)

  • Từ large không dùng để nói đến độ rộng một không gian rộng cụ thể

Ví dụ: This house is 500 square meters large. (Căn nhà này rộng 500 mét vuông)

Ta không dùng large trong trường hợp này mà phải dùng từ wide vì câu này nói về độ rộng cụ thể của ngôi nhà là 200 mét vuông

  • Thông thường từ “large” không đi cùng các danh từ trừu tượng, tuy nhiên trong các trường hợp nói về số lượng hay tỉ lệ thì điều này vẫn xảy ra

Ví dụ 1: A large number of students are tending to drop out of school. (Một số lượng lớn sinh viên đang có xu hướng bỏ học)

Ví dụ 2: To a large extent in the south of the Rose country there is an epidemic. (Trong một phạm vi lớn ở miền Nam của nước Rose đang xảy ra đại dịch)

Các cụm từ liên quan đến big và large trong tiếng Anh

Các cụm từ cố định liên quan từ big và large thường gặp

Sau đây là các cụm cố định của big và large mà bạn đọc nên xem qua để có thể hỗ trợ tối đa trong việc học môn writing nhé!

Cụm từ vựng

Nghĩa

A big mouth

Không giữ bí mật

Too big for his boots

Quá tự mãn

It's no big deal

Điều không quan trọng

A big ideas for something

Một ý kiến gây ấn tượng

Someone larger than life

Một người sống vui vẻ

A big surprise

Một bất ngờ lớn

A big accomplishment

Một thành tựu đáng gờm

A big mistake

Một sai lầm lớn

A big failure

Một thất bại đáng tiếc

A big improvement

Một cuộc đổi mới lớn

A big decision

Một quyết định quan trọng

A large amount

Số lượng khủng

A large population

Dân số đông

A large collection

Bộ sưu tập khủng

A large quantity of

A large number of

Một số lượng lớn về cái gì đó

Đoạn hội thoại ngắn sử dụng từ big và large trong tiếng Anh

Sau đây là đoạn hội thoại tiếng Anh ngắn về việc sử dụng từ big và large trong tiếng Anh mà bạn đọc nên xem qua:

Paul: Wow, your house is really big, Sophie! (Wow, căn nhà của cậu to thật đấy Sophie!)

Sophie: Thank you for the compliment, this house was designed by my father. (Cảm ơn cậu vì lời khen, căn nhà này được bố tớ thiết kế đấy)

Paul: Wow, what a surprise! What's that over there? (Wow, bất ngờ thật đấy! Đằng kia là gì thế?)

Sophie: Those are antiques my father collected. (Đó là những món đồ cổ mà bố tớ sưu tầm đấy)

Paul: Wow, that's a large collection of antiques. (Wow, Đó là một bộ sưu tập khủng về đồ cổ đấy)

Sophie: But I don't like them because they take up a lot of space in the house. (Nhưng tớ không thích chúng vì chúng chiếm khá nhiều diện tích của căn nhà)

Paul: So that's it. (Ra là vậy)

Bài tập về từ big và large trong tiếng Anh

Sau đây là các bài tập về cách sử dụng big và large, bạn đọc hãy làm các bài tập sau đây nhằm củng cố kiến thức nhé!

Bài tập 1: Chọn từ big hoặc large điền vào chỗ trống
  1. I just made a … mistake
  2. I have a … sticker collection
  3. The city of Paris is one of the cities with a … population in the world
  4. He's a … mouth, I hate him very much
  5. You shouldn't be too … for his boots
  6. He is like a … hero

Đáp án:

  1. Big
  2. Large
  3. Large
  4. Big
  5. Big
  6. Big
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây
  1. My country has a … campus

A. Large

B. Big

C. A large number of

D. A big

  1. He has a … house on A street

A. Big

B. A big

C. A large

D. Large

  1. We have … quantities of goods

A. A big

B. Large

C. Big

D. A large

  1. I have pretty… feet

A. A big

B. A large number of

C. Large

D. A large

  1. I spend a … amount of time watching movies

A. Large

B. Big

C. A big

D. A large

Đáp án:

  1. Large
  2. Big
  3. Large
  4. Large
  5. Large

Bên trên là bài học về cách phân biệt và khi nào dùng big và large cũng như là các ví dụ và các cụm cố định thường gặp về hai từ này. Hy vọng qua bài viết này bạn đọc sẽ có thể hiểu rõ và dùng chúng đúng trường hợp, hơn nữa đừng quên truy cập hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày để có thêm bài học mới nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top