MỚI CẬP NHẬT

Khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't? Hiểu trong 2 phút

Don’t và doesn’t được dùng trong câu phủ định thì hiện tại đơn, don’t dùng cho chủ ngữ số nhiều và doesn’t dùng cho chủ ngữ số ít.

Khi bạn muốn diễn đạt rằng bạn không thực hiện một hành động nào đó, bạn nên sử dụng don’t hay doesn’t. Nếu bạn vẫn chưa có đáp án thì hãy theo dõi bài học hôm nay của học tiếng Anh nhanh ngay sau đây nhé! Bài học hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't. Hãy cùng khám phá nhé!

Trợ động từ don’t, dosen’t trong thì hiện tại đơn

Điểm ngữ pháp về thì hiện tại đơn

Don’t và doesn’t chỉ xuất hiện trong thì hiện tại đơn, công thức cụ thể về thì này đi với hai trợ động từ đó như thế nào, dấu hiệu nhận biết thì này ra sao, cùng theo dõi nội dung sau:

Công thức thì hiện tại đơn với don’t và doesn’t

Có 3 dạng câu trong thì hiện tại đơn với trợ động từ don't và doesn't:

  • Khẳng định: S + V(s/ es) +…
  • Phủ định: S + do/ does + not + V (nguyên mẫu) +…
  • Nghi vấn: Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trong đó:

  • Subject (S): Chủ ngữ
  • Do/ Does (not): Trợ động từ
  • Verb (nguyên mẫu): Động từ nguyên mẫu không to đối với chủ ngữ số nhiều hoặc trong câu nghi vấn có sử dụng trợ động từ.
  • V(s/ es): Động từ thêm s/es nếu chủ ngữ số ít

Cách sử dụng:

  • Khẳng định (Affirmative): Cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt sự thật hoặc thông tin khẳng định trong hiện tại.
  • Phủ định (Negative): Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nói rằng điều gì đó không đúng hoặc không xảy ra trong hiện tại.
  • Nghi vấn (Interrogative): Cấu trúc này được sử dụng khi muốn đặt câu hỏi về sự thật hoặc thông tin trong hiện tại.

Ví dụ:

  • They play football every weekend. (Họ chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần)
  • He does not like coffee. (Anh ấy không thích cà phê)
  • Do you like pizza? (Bạn thích pizza không?)

Don’t và doesn’t đi kèm với hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Nhiều bạn học vẫn còn đang phân vân khi nào don’t và didn’t. Được biết don’t/ doesn't dùng trong thì hiện tại đơn còn didn’t dùng cho thì quá khứ đơn. Vậy dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là gì? Cùng theo chân học tiếng Anh nhanh điểm qua một số dấu hiệu sau:

  • Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ),....
  • Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: Every day/ week/ month/ year,..(Mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm) Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,.. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần,...một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

  • We don't often visit our relatives who live far away. (Chúng tôi không thường xuyên thăm người thân của mình ở xa)
  • I don't always eat breakfast in the morning. (Tôi không luôn luôn ăn sáng vào buổi sáng)
  • She doesn't usually go to the gym on weekdays. (Cô ấy thường không đến phòng tập vào các ngày trong tuần)

Khi nào dùng don’t khi nào dùng doesn’t trong tiếng Anh?

Dùng don’t với chủ ngữ số nhiều và doesn’t với chủ ngữ số ít

Hôm nay hoctienganhnhanh.vn sẽ hướng dẫn bạn cách dùng don’t, doesn’t và trả lời câu hỏi dùng don't khi nào dùng doesn't khi nào trong tiếng Anh.

Dùng don’t và doesn’t trong câu phủ định và chia theo ngôi

Trong tiếng Anh có tất cả 7 đại từ nhân xưng bao gồm: I, you, he, she, it, we, they.

Công thức 1: I/ you/ we/ they + don’t + V (infinitive)

Công thức 2: He/ she/ it + doesn’t + V(infinitive)

Cách dùng:

  • I, you, we, they, danh từ số nhiều sử dụng don’t hay nói cách khác là khi tôi, banh, chúng tôi, họ,.... không làm gì thì dùng don't.
  • He, she, it, tên riêng, danh từ số ít sử dụng doesn’t hay nói cách khác là khi anh ấy, cô ấy, nó, ....không làm gì thì dùng doesn't.

Lưu ý:

  • Trong quá trình làm các bài kiểm tra liên quan đến chia động từ, nếu bạn không viết don’t và doesn’t có thể thay thế bằng do not và does not. Tuy nhiên, những bạn học tiếng Anh vững sẽ có một số trường hợp bắt buộc viết tắt.
  • Tên riêng cũng được xem là một người, vậy nên tên riêng dùng doesn’t thay vì don’t nhé!

Ví dụ:

  • We don't usually go to the gym on Sundays. (Chúng tôi thường không đi tập thể dục vào chủ nhật)
  • They don't know the answer to the question. (Họ không biết câu trả lời cho câu hỏi)
  • Cats don't like water. (Mèo không thích nước)
  • My dog doesn't bark at strangers. (Con chó của tôi không sủa vào người lạ)
  • I don't eat meat. (Tôi không ăn thịt)
  • You don't like spicy food. (Bạn không thích thức ăn cay)
  • They don't watch horror movies. (Họ không xem phim kinh dị)
  • She doesn't live in this city. (Cô ấy không sống ở thành phố này)
  • It doesn't rain often in the desert. (Ở sa mạc, không mưa thường xuyên)
  • The cat doesn't like water. (Mèo không thích nước)
  • John doesn't work on weekends. (John không làm việc vào cuối tuần)
  • The car doesn't start in the cold weather. (Xe không khởi động trong thời tiết lạnh)

Dùng don’t và doesn’t khi đi với động từ nguyên mẫu

Công thức: Don’t/ Doesn’t + V nguyên mẫu.

Cách sử dụng:

  • "Don't" là viết tắt của "do not" và được sử dụng với các nhóm chủ ngữ sau: I, you, we, they, danh từ số nhiều.
  • "Don't" được sử dụng để tạo ra câu phủ định cho các động từ trong thì hiện tại đơn.
  • "Doesn't" là viết tắt của "does not" và được sử dụng với các nhóm chủ ngữ sau: he, she, it, tên riêng, danh từ số ít.
  • "Doesn't" được sử dụng để tạo ra câu phủ định cho các động từ trong thì hiện tại đơn.
  • "V nguyên mẫu" đại diện cho động từ ở dạng nguyên mẫu (không thay đổi hình thức) và đứng sau "don't" hoặc "doesn't."

Kết luận: Công thức này được sử dụng để diễn đạt sự phủ định về một hành động hoặc thói quen trong thời gian hiện tại.

Ví dụ:

  • They don't watch TV in the morning. (Họ không xem TV vào buổi sáng)
  • He doesn't work on Sundays. (Anh ấy không làm việc vào Chủ Nhật)

Bài tập phản xạ khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't

Bài tập phản xạ về cách sử dụng don’t/ doesn’t trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập về sử dụng "doesn't" và "don't" trong câu kèm đáp án giúp bạn nâng cao khả năng ghi nhớ khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't trong tiếng Anh

Bài tập 1: Sử dụng "doesn't" hoặc "don't" để điền vào chỗ trống.

  • She ____________ like to swim in cold water.
  • They ____________ usually watch TV in the morning.
  • Tom ____________ like spicy food.
  • We ____________ go to the gym on Sundays.
  • Mary ____________ speak French.

Đáp án:

  • doesn’t
  • don't
  • doesn't
  • don't
  • doesn’t

Bài tập 2: Hoàn thành câu sau sử dụng "doesn't" hoặc "don't."

  • I ____________ like horror movies.
  • He ____________ drink coffee.
  • They ____________ always eat out.
  • She ____________ have a pet.
  • We ____________ go to the beach in the winter.

Đáp án:

  • don't
  • doesn't
  • don't
  • doesn't
  • don't

Bài tập 3: Điền "doesn't" hoặc "don't" vào câu để tạo thành câu phủ định.

  • I like to swim, but she ____________.
  • We enjoy hiking, but they ____________.
  • He loves spicy food, but she ____________.
  • They usually go to the gym, but we ____________.
  • Mary speaks French, but John ____________.

Đáp án:

  • doesn't
  • don't
  • doesn't
  • don't
  • doesn't

Qua bài viết trên, ắt hẳn bạn học đã có thể trả lời được câu hỏi khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't trong tiếng Anh rồi phải không nào? Nếu bạn đang muốn ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh thì đừng ngại đến với trang web hoctienganhnhanh.vn để trải nghiệm nhé! Chúc các bạn thành công!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top