MỚI CẬP NHẬT

Khuôn mặt tiếng Anh là gì? Cách phát âm và ví dụ liên quan

Khuôn mặt tiếng Anh là face, phát âm là /feɪs/. Học cách ghi nhớ từ vựng qua cách phát âm, ví dụ, hội thoại và cụm từ liên quan tới khuôn mặt trong tiếng Anh​.

Khuôn mặt không chỉ là nơi chứa các cơ quan cảm giác mà còn thể hiện biểu cảm và cảm xúc của con người. Vậy bạn đã biết từ khuôn mặt tiếng Anh là gì chưa? Sau đây cùng học tiếng Anh tìm hiểu ngay nhé!

Khuôn mặt tiếng Anh là gì?

Định nghĩa và các ví dụ sử dụng từ khuôn mặt bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khuôn mặt được viết là "face". Là từ vựng tiếng Anh nói về phần trước của đầu người và nó bao gồm các bộ phận như mắt, mũi, miệng và tai. Đây là nơi chứa các cơ quan cảm giác quan trọng như mắt để nhìn, mũi để ngửi, miệng để nói và ăn, và tai để nghe. Ngoài ra, như đã nói ở trên thì khuôn mặt cũng là nơi bạn biểu hiện rõ nhất các cảm xúc của bản thân.

Cách phát âm:

  • Anh Anh: /feɪs/
  • Anh Mỹ: /feɪs/

Ví dụ:

  • She has a beautiful face with high cheekbones and a perfect smile. (Chị ấy có một khuôn mặt đẹp với gò má cao và nụ cười hoàn hảo.)
  • I can't forget the look on his face when he saw the surprise birthday party we planned for him. (Tôi không thể quên ánh mắt trên khuôn mặt anh ấy khi anh ấy nhìn thấy bữa tiệc sinh nhật bất ngờ mà chúng tôi đã chuẩn bị cho anh ấy.)
  • The child had a sad face as he watched his balloon float away. (Đứa trẻ có khuôn mặt buồn khi nó nhìn thấy bóng bay của mình bay đi.)
  • She couldn't hide the excitement on her face when she received the job offer. (Cô ấy không thể che giấu sự hồi hộp trên khuôn mặt khi nhận được đề nghị công việc.)
  • His face turned red with embarrassment when he realized he had made a mistake in front of everyone. (Khuôn mặt anh ấy đỏ ửng vì xấu hổ khi nhận ra anh ấy đã mắc lỗi trước mọi người.)
  • The old man had a kind face that instantly put people at ease. (Ông già có một khuôn mặt tử tế mà có thể ngay lập tức làm cho mọi người cảm thấy thoải mái.)

Từ vựng tiếng Anh liên quan tới khuôn mặt

Các từ vựng có liên quan đến từ khuôn mặt trong tiếng Anh

Có một số cụm từ thường đi chung với từ khuôn mặt trong tiếng Anh, dưới đây chúng tôi đã tổng hợp ra một số cụm phổ biến có sử dụng từ vựng trên!

  • Face the music: Đối mặt với hậu quả của hành động hoặc quyết định của mình.

Ví dụ: She knew she had to face the music and apologize for her mistake. (Cô ấy biết mình phải đối mặt với hậu quả và xin lỗi vì sai lầm của mình.)

  • Face the facts: Chấp nhận sự thật, không tránh né hoặc phủ nhận.

Ví dụ: It's time to face the facts that our plan is not working as we expected. (Đã đến lúc chúng ta phải chấp nhận sự thật rằng kế hoạch của chúng ta đang không hoạt động như mong đợi.)

  • Face value: Giá trị được ghi rõ trên mặt hàng, không qua xem xét hay đánh giá khác.

Ví dụ: I bought the antique vase for its face value without knowing its true worth. (Tôi đã mua lại chiếc bình cổ với giá trị được ghi rõ trên đó mà không biết về giá trị thực sự của nó.)

  • Lose face: Mất mặt, mất uy tín hoặc danh dự trong mắt người khác.

Ví dụ: He didn't want to admit his mistake in front of others because he was afraid of losing face. (Anh ấy không muốn thừa nhận sai lầm của mình trước mọi người vì sợ mất mặt.)

  • Save face: Bảo toàn mặt mũi, tránh bị mất mặt hoặc danh dự.

Ví dụ: She tried to find a way to save face after her embarrassing blunder at the meeting. (Cô ấy đã cố tìm cách để giữ lại danh dự sau sự cố khó xử tại cuộc họp.)

  • Face off: Cuộc đối đầu hoặc tranh luận giữa hai hoặc nhiều bên.

Ví dụ: The two teams will have a face off in the championship game next week. ( Hai đội sẽ có một cuộc đối đầu tại trận chung kết tuần tới.)

Đoạn hội thoại sử dụng từ khuôn mặt tiếng Anh

Cuộc hội thoại song ngữ Anh Việt về từ khuôn mặt trong tiếng Anh

Để giúp việc luyện tập tiếng Anh của bạn đọc trở nên dễ dàng hơn, chúng tôi đã sưu tầm đoạn hội thoại có sử dụng từ khuôn mặtdịch sang tiếng Anh sau.

John: Hey, Sarah, I heard you had a tough meeting with your boss today. How did it go?

Sarah: Ugh, it was rough. I had to face the music and admit to my mistakes.

John: Face the music?

Sarah: Yeah, I couldn't avoid it any longer. I had to just face the facts about where my project was going wrong.

John: I see. So what happened in the end?

Sarah: Well, I took responsibility for the issues, but I tried to save face as much as I could.

John: That's good you didn't just lose face in front of your boss.

Sarah: Exactly. I didn't want the whole team to see me get called out, so I'm glad I could find a way to preserve my reputation.

John: Well, I'm sure it wasn't easy, but it sounds like you handled it professionally. No need for a big face-off with your boss.

Sarah: Haha, yes definitely no face-off. Just had to face the music and move forward.

  • Bản dịch

John: Này, Sarah, tôi nghe rằng bạn đã có một cuộc họp khó khăn với sếp của bạn vào ngày hôm nay. Cuộc họp đã diễn ra như thế nào?

Sarah: Ối, nó rất khó khăn. Tôi đã phải đối mặt với hậu quả từ hành động của mình và thừa nhận những sai lầm của mình.

John: Đối mặt với hậu quả?

Sarah: Vâng, tôi không thể tránh né nó thêm nữa. Tôi đã phải chấp nhận sự thật về chỗ mà dự án của tôi đang đi sai hướng.

John: Tôi hiểu. Vậy cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra?

Sarah: Ờm, tôi đã nhận trách nhiệm về những vấn đề đó, nhưng tôi đã cố gắng giữ danh dự của mình nhiều nhất có thể.

John: Tốt đấy, bạn đã không để mất mặt trước sếp.

Sarah: Đúng vậy. Tôi không muốn cả nhóm thấy tôi bị gọi ra, vì vậy tôi rất vui là mình đã tìm được cách duy trì danh tiếng của mình.

John: Chắc chắn điều đó không dễ dàng, nhưng nghe có vẻ bạn đã xử lý nó một cách chuyên nghiệp. Nó không cần phải có một cuộc đối đầu lớn với sếp.

Sarah: Ha ha, đúng vậy, chắc chắn không có cuộc đối đầu nào đâu. Tôi chỉ cần đối mặt với hậu quả và tiến lên phía trước thôi.

Chắc hẳn sau bài viết trên, bạn đã biết được khuôn mặt tiếng Anh là gì rồi đúng không nào? Hoctienganhnhanh.vn mong rằng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn càng nhiều thông tin bổ ích về các cụm từ cũng như các từ vựng liên quan tới từ vựng trên. Mong rằng bạn sẽ tiếp tục theo dõi các bài viết mới nhất của chúng tôi nhé!

Cùng chuyên mục:

Ngày thứ 5 tiếng Anh là gì? Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày thứ 5 tiếng Anh là gì? Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày thứ 5 tiếng Anh là Thursday, được sử dụng theo lịch niên đại có…

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ liên quan

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ liên quan

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là teal hoặc mallard green, đây là một màu…

Con cá mập tiếng Anh là gì? Cách đọc và cụm từ liên quan

Con cá mập tiếng Anh là gì? Cách đọc và cụm từ liên quan

Con cá mập tiếng Anh là shark, loài cá khổng lồ, khá hung dữ và…

Cá tuyết tiếng Anh là gì? Cách phát âm và hội thoại thực tế

Cá tuyết tiếng Anh là gì? Cách phát âm và hội thoại thực tế

Cá tuyết tiếng Anh là cod (phiên âm là /kɒd/), đây là loài cá dùng…

Bi quan tiếng Anh là gì? Dịch nghĩa và phát âm chuẩn

Bi quan tiếng Anh là gì? Dịch nghĩa và phát âm chuẩn

Bi quan tiếng Anh là pessimistic (/ˌpes.ɪˈmɪs.tɪk/), đây là một trong từ vựng chỉ tâm…

Phụ huynh tiếng Anh là gì? Ví dụ song ngữ và mẫu giao tiếp

Phụ huynh tiếng Anh là gì? Ví dụ song ngữ và mẫu giao tiếp

Phụ huynh tiếng Anh là parent (phát âm là /ˈperənt/). Cùng học danh từ phổ…

Ngày thứ 6 tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách đọc chuẩn

Ngày thứ 6 tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách đọc chuẩn

Ngày thứ 6 tiếng Anh là Friday mang nhiều ý nghĩa đối với các ngôn…

Hoa giấy tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn theo Cambridge

Hoa giấy tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn theo Cambridge

Hoa giấy tiếng Anh là paper flower, cùng điểm qua 1 số thông tin khác…

Top