MỚI CẬP NHẬT

Last night là thì gì? hiểu cách dùng Last night trong 5 phút

Last night nghĩa là là thì gì sẽ giúp người học tiếng Anh tránh được lỗi sai khi sử dụng và cách sử dụng đúng ngữ cảnh, bài tập kèm đáp án.

Chắc chắn trong quá trình học tiếng Anh bạn có nghe qua Last night, Last christmas, last year… nhưng chưa hiểu về những từ ấy. Bạn muốn tìm hiểu về Last night được sử dụng như thế nào cho đúng. Hãy cùng hocnhanhtienganh.vn tìm hiểu về các thì, ý nghĩa và cách sử dụng qua bài viết bên dưới đây!

Last night nghĩa tiếng Việt là gì?

Last night có nghĩa là gì?

Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách phát âm của từ Last night là gì nhé!

Nghĩa của từ “ Last night” là “Tối hôm qua”.

Last night là một từ ghép được tạo thành bởi hai từ có nghĩa như sau:

  • Từ “Last” có nghĩa là cuối cùng, để chỉ thời điểm trong quá khứ. Ngoài ra từ “Last” còn một số nghĩa khác như: kéo dài, tồn tại, sau cùng,...
  • Còn từ “Night” có nghĩa là buổi tối.

Cách phát âm của từ “Last night”

  • Theo tiếng Anh- Mỹ: /læst | naɪt/
  • Theo tiếng Anh- Anh: /lɑːst | naɪt/

Last night là dấu hiệu nhận biết thì nào trong tiếng Anh?

Qua phần định nghĩa của Last night phía bên trên có lẽ bạn cũng phần nào đoán được Last night sẽ được sử dụng trong thì nào của tiếng Anh rồi nhỉ.

Đúng vậy, Last night trong tiếng Anh được sử dụng trong thì quá khứ ( Past). Ta thường bắt gặp Last night trong các thì như thì Quá khứ đơn (Past simple) và thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous).

Cách dùng trạng từ Last night ở Thì quá khứ đơn - Past Simple Tense

Ở thì quá khứ đơn có cấu trúc của động từ thường với động từ tobe là khác nhau. Vì vậy chúng ta sẽ phân động từ thành động từ thường và động từ tobe để học một cách dễ dàng hơn.

Thì quá khứ đơn đối với động từ thường

Dạng câu khẳng định

Cấu trúc: S + V-ed/ V2 + O

Trong đó:

  • S (subject) là Chủ ngữ ,
  • V-ed/ V2 là Động từ được chia ở dạng quá khứ đơn/phân từ 2.

Note:

  • Nếu là động từ có quy tắc ở thì quá khứ, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
  • Nếu là động từ bất quy tắc thì chúng ta chia động từ theo cột 2 của bảng động từ bất quy tắc. Để thuận tiện trong việc học tập và sử dụng tiếng Anh, các bạn nên cố gắng nhớ bảng động từ bất quy tắc thông dụng.

Ví dụ:

  • Linh watched a TV show last night. (Linh đã xem một chương trình TV vào tối hôm qua.)
  • Jackson wore a hat yesterday. (Ngày hôm qua Lackson đã đội một chiếc mũ.)

Dạng câu phủ định

Cấu trúc: S + did not/didn't + V (bare)

Note: did not, được viết tắt thành: didn’t

Ví dụ

  • Linda didn’t have breakfast. (Linda đã không ăn sáng.)
  • Eric did not come to my party. (Eric đã không tới bữa tiệc của tôi.)

Dạng câu nghi vấn

  1. Đối với câu hỏi Yes/No:
Cấu trúc:(?) Did + S + V(bare)? => Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ví dụ: Did he bring the laptop? (Anh ấy có mang máy tính xách tay đi không?)

=> Yes, he did.

Did you go to Hai Phong last weekend? (Bạn đã đi Hải Phòng vào cuối tuần trước phải không?)

=> No, I didn’t.

  1. Câu hỏi WH – question
Cấu trúc: (?) WH-word + did + S + (not) + V (bare) => S + V-ed +…

Ví dụ:

What did you do yesterday? (Hôm qua bạn đã làm gì?)

=> I went to school (Tôi đi đến trường học)

Why did you do that to Henry? (Tại sao bạn lại làm thế với Henry?)

=>Because I didn’t love him anymore. (Bởi vì tôi không yêu anh ta nữa.)

Thì quá khứ đơn đối với động từ thường

Thì quá khứ đơn với động từ TOBE

Dạng câu khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were + O

Trong đó:

  • Nếu S-chủ ngữ là số ít, ta có: I/ He/ She/ It + was
  • Nếu S-chủ ngữ là số nhiều, ta có: We/ You/ They + were

Ví dụ:

  • He was sick yesterday. (Hôm qua anh ấy bị ốm)
  • They were in Danang on their last summer vacation. (Họ đã Đà Nẵng vào kỳ nghỉ hè trước.)

Dạng câu phủ định

Cấu trúc: S + was/were not + Object/Adj

Note: was not = wasn’t; were not = weren’t

Ví dụ:

  • Mike wasn’t happy yesterday. (Hôm qua Mike đã không vui.)
  • Eric wasn’t loyal to her. (Eric đã không trung thành với cô ấy)

Dạng câu nghi vấn

1. Câu hỏi Yes/No:

Cấu trúc: (?) Was/Were+ S + Object/Adj?

=> Yes/No, I/he/she/it + was/wasn’t or Yes/No, we/ you/ they + were/ weren’t.

Ví dụ:

  • Was she sad because she didn’t get a new job? (Có phải cô ấy đã buồn bã vì không xin được việc mới phải không?)=> Yes, She was
  • Were you in HCM city last year? (Bạn đã ở thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái đúng không?) => No, I wasn’t.

2.Câu hỏi WH – question

Cấu trúc: (?) WH-word + was/ were + S (+ not) +…? => S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ:

  • Why weren't you happy? (Tại sao bạn đã không vui thế?)
  • What was the picnic like? (Chuyến dã ngoại đó như thế nào?)

Cách dùng của thì quá khứ đơn- Past Simple Tense

Cách dùng của thì quá khứ đơn- Past Simple Tense

Thì quá khứ đơn( Past Simple Tense) diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc ở quá khứ và biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • Mr. Quang went to Hue last year (Ông Quang đã đến Huế vào năm ngoái)
  • He was born in 1996. (Anh sinh năm 1996)
  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt

Ví dụ:

  • Mary worked as a legal consultant for four years before her marriage. (Mary đã làm việc với vị trí tư vấn luật trong 4 năm trước khi kết hôn)
  • Donald wrote more than 20 songs. (Donald đã viết hơn 20 bài hát)

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn- Past Simple Tense

Để nhận biết thì quá khứ đơn(Past Simple Tense), chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu như sau:

  • Trong câu xuất hiện các từ như sau: yesterday (hôm qua), ago (trước), last (week, year, month), in the past, the day before, hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày như: today, this morning, this afternoon, v,v
  • Sau các cụm từ như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ:

  • Last night, Jim stayed up late. (Tối qua, Jim đã thức rất khuya)
  • She came here one week ago. (Cô ấy đã đến đây vào 1 tuần trước).

Cách dùng trạng từ Last night ở Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) ta thường thấy thì này được sử dụng để diễn tả, nhấn mạnh quá trình của sự việc hoặc hành động. Hơn nữa, nó còn thể hiện tính chất của một sự việc kéo dài trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.

Công thức của thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Công thức của thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Dạng câu khẳng định

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Ví dụ:

He was planting trees in the forest at 3 p.m yesterday. (Anh ấy đang trồng cây trong rừng lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua)

He was going out when Tom arrived. (Anh đang ở ngoài trong khi Tom quay trở lại)

Dạng câu phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Ví dụ:

  • We weren’t working at Sony company in 2000. (Chúng tôi đã không làm việc tại công ty Sony vào năm 2000)
  • Mike wasn’t working when his boss came yesterday. (Mike đang không làm việc khi sếp của anh ấy trở lại vào ngày hôm qua)

Dạng câu nghi vấn

1. Câu hỏi Wh- question

Cấu trúc: (Wh) + was/ were + S + V-ing?

Ví dụ:

Where was he learning at 7 pm yesterday? (7 giờ tối qua anh ta đang học ở đâu thế?)

What was she doing in 2002? (Cô ấy đang làm cái gì vào năm 2002 thế?)

2. Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ? => Yes, S + was/ were hoặc No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Was he playing football while I was doing homework? (Có phải anh ấy đang chơi đá bóng trong khi tôi làm bài tập đúng không?)
  • Was she going to the zoo at 8 am yesterday? (Có phải cô ấy đi sở thú vào lúc 8 giờ sáng hôm qua phải không?)

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Thì quá khứ tiếp diễn- Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • At 8 pm, my family was watching a film. (Lúc 8 giờ tối, gia đình tôi đang xem 1 bộ phim )
  • At 7 am yesterday, I was going to school. (Lúc 7 giờ sáng ngày hôm qua, tôi đang đi đến trường học)

Thì quá khứ tiếp diễn- Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I was reading a book while he was cooking dinner. (Tôi đang đọc sách trong khi anh ấy đang nấu bữa tối)
  • He was playing badminton while they were doing homework. (Anh ta đang chơi cầu lông khi họ đang làm bài tập về nhà)

Thì quá khứ tiếp diễn- Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • When Mary came, I was watching TV (Khi Mary tới, tôi đang xem TV)
  • I met him when I was going shopping yesterday. (Tôi gặp anh ta khi đang đi mua sắm ngày hôm qua)

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn là Last night

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Một số trạng từ chỉ thời gian kèm theo thời điểm xác định

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ ( ví dụ: at 9 o’clock yesterday morning,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ (at this time last month,…)
  • In + năm (ví dụ: in 1998, in 2012,…)
  • In the past

Ví dụ:

  • At this time last month, I was preparing for the French gifted contest. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang chuẩn bị cho cuộc thi học sinh giỏi tiếng Pháp.)
  • In 2021, Jane was living in the US with her family. (Vào năm 2021, Jane đang sống tại Mỹ cùng gia đình.)

Đi với một số từ như: WHILE, WHEN, AT THAT TIME,…

Ví dụ:

  • While Mai was studying in my room, her two siblings were playing video games in the living room. (Khi Mai đang phải học trong phòng thì hai người em của cô ấy lại đang chơi trò chơi điện tử trong phòng khách.)
  • At that time, Linda was buying some bananas. (Vào lúc đó, Linda đang mua một ít chuối.)

Video hội thoại diễn đạt trạng từ chỉ thời gian Last night

Thông qua đoạn hội thoại trong video giao tiếp bằng tiếng Anh sau đây, người học Anh ngữ trên website hoctienganhnhanh.vn sẽ biết cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian last night trong thì quá khứ đơn giản một cách dễ hiểu và chi tiết!

Bài tập vận dụng có trạng từ

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc sao cho phù hợp

  1. His brother (get)….married one year ago
  2. Daisy (come) …. Da Nang city two days ago
  3. My mobifone (be) … broken yesterday
  4. My mother (buy) ….her a nice motorbike on her birthday last week
  5. You (live)…HN four years ago?
  6. They (not watch) ….Television last night
  7. You and me(catch) …the train yesterday
  8. My classmate (be) …..excited about the movie last night
  9. Linda (not do)…my homework yesterday
  10. Mary (be)… late this morning.

Đáp án bài tập

  1. got
  2. came
  3. was
  4. bought
  5. Did..live
  6. didn’t watch
  7. catched
  8. was
  9. didn’t do
  10. was

Lời kết

Những thông tin liên quan đến last night là thì gì trong tiếng Anh đã được giải đáp đầy đủ giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn. Qua đây người học có thể nắm vững cách sử dụng trạng từ last night trong thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn. Một số video và bài tập giúp bạn củng cố được nội dung vừa học. Hy vọng với bài học ngày hôm nay sẽ mang lại cho các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về tiếng Anh!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top