MỚI CẬP NHẬT

Liên từ tiếng Anh là gì? Cách dùng liên từ trong tiếng Anh hiệu quả

Liên từ tiếng Anh là gì? Cấu trúc, phân loại, cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh hiệu quả, kèm bài tập và hơn 100 liên từ trong tiếng Anh thông dụng.

Trong văn nói cũng như văn viết, muốn kết nối các từ cũng như các mệnh đề chính, mệnh đề phụ trong tiếng Anh, ta cần sử dụng những từ có vai trò kết nối và loại từ có thể ứng với vai trò đó chính là liên từ. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ được các loại liên từ và cách sử dụng chúng sao cho hiệu quả, tránh nhầm lẫn với các từ loại khác.

Hôm nay, hoctienganhnhanh.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu về liên từ trong tiếng Anh và hệ thống lại toàn bộ kiến thức liên quan đến loại từ này trong bài viết dưới đây!

Liên từ tiếng Anh là gì?

What is English conjunction?

Liên từ trong tiếng Anh (Conjunctions) là loại từ có chức năng liên kết giữa hai từ, cụm từ hoặc các câu lại với nhau, ngoài ra liên từ còn liên kết các mệnh đề.

Các liên từ được sử dụng ngăn cách giữa các từ, giữa các câu hoặc mệnh đề với nhau giúp câu được rõ ràng và dễ hiểu hơn, mối liên quan về ý nghĩa giữa các câu được diễn đạt logic hơn.

Liên từ trong tiếng Anh viết tắt là Conj hoặc là cnj.

Example: She practiced hard so she got good marks in the exam (Cô ấy đã luyện tập chăm chỉ nên cô ấy đã đạt điểm cao trong kỳ thi).

Trong đó:

  • Liên từ sử dụng trong câu là so (nên).
  • Sự liên kết 2 mệnh đề quá trình - kết quả trong câu, bởi vì tôi học chăm nên tôi đạt được điểm cao.

Cấu trúc liên từ trong tiếng Anh

Liên từ tiếng Anh rất đa dạng về ngữ nghĩa bởi vậy cấu trúc của nó trong câu cũng được phân chia thành nhiều loại khác nhau.

Một số cấu trúc liên từ tiếng Anh phổ biến.

  • Cấu trúc both - and, not only - but also, whether - or, as - as, such - that/ so - that.
  • Cấu trúc because/ because of.
  • Cấu trúc beside/ besides.
  • Cấu trúc meantime, while/ meanwhile.
  • Cấu trúc too/ so, either/ or, neither/ nor.
  • Cấu trúc although/ though/ even though/ even if.
  • Cấu trúc as/ like.

Example:

- In the cupboard there are both fever reducer and stomach ache medicine (Trong tủ có cả thuốc hạ sốt và thuốc đau bụng).

- Although I'm happy, I'm worried (Mặc dù tôi rất vui nhưng tôi lại lo lắng).

- Why are you late to class? Because it rained heavily (Sao bạn đến lớp muộn vậy? Tại vì trời mưa lớn).

Trong đó:

  • Các liên từ được sử dụng bao gồm both - and, althought, because.
  • Liên từ trong trường hợp này có thể dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn.

Các cấu trúc viết lại câu với liên từ trong tiếng Anh

Cấu trúc viết lại của liên từ

Tư một câu chưa liên từ, ta có thể biến đổi thành một câu khác mang ý nghĩa tương tự không thay đổi. Vậy cách biến đổi đó như thế nào ta cùng tìm hiểu phần sau.

Biến đổi câu các liên từ tiếng Anh sau.

Because/ Since/ As + S + V => Because of/ Due to/ As a result of + V-ing/ Noun

S + Be + Too + Adj/ adv + To + V => S + Be + So + Adj + that + S + can’t + V

S + be + so + Adj + that => It + be + such + Noun + that

S + didn’t + V (bare) + …. until … => It was not until + … + that + …

Example:

- Because he is the manager, he is responsible for this incident (Vì anh ấy là quản lý nên anh ấy phải chịu trách nhiệm về vụ việc này).

=> Because of being the manager, he is responsible for this incident (Vì là quản lý nên anh phải chịu trách nhiệm về vụ việc này).

- She is too young to drive a car (Cô ấy còn quá trẻ để lái xe) => She is so young that she can't drive a car (Cô ấy còn quá trẻ đến nỗi cô ấy không thể lái xe).

- The drama is so interesting that he has seen it two times (Bộ phim truyền hình thú vị đến nỗi anh ấy đã xem nó hai lần) => It is such an interesting drama that he has seen it two times (Đó là một bộ phim truyền hình thú vị mà anh ấy đã xem nó hai lần).

- He didn't come home until his brother called him (Anh ấy đã không về nhà cho đến khi anh trai anh ấy gọi cho anh ấy) => It was not until his brother called him that he came home (Mãi đến khi anh trai gọi anh mới về).

Phân loại liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong ngữ pháp tiếng Anh thường được phân chia thành 3 loại chính, ở mỗi loại nó sẽ có cách sử dụng với những ý nghĩa khác nhau.

Có 3 loại liên từ chính trong tiếng Anh

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions).
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions).
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).

Example:

- He wants to eat both shrimp and crab (Anh ấy muốn ăn cả tôm và cua).

- She works very fast but efficiently (Cô ấy làm việc rất nhanh nhưng hiệu quả).

- We will wait until you agree (Chúng tôi sẽ chờ cho đến khi bạn đồng ý).

Trong đó:

  • Liên từ tương quan được sử dụng là both - and (cả - và).
  • Liên từ kết hợp được sử dụng là but (nhưng).
  • Liên từ phụ thuộc được sử dụng là untill (cho đến khi).

Cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh

Trong phần này, học tiếng Anh nhanh sẽ đưa ra ba cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh đó là liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc.

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Coordinating Conjunctions

1. Liên từ kết hợp là gì?

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions) trong tiếng Anh là những từ để kết nối các từ cụm từ hoặc mệnh đề trong câu lại với nhau, được sử dụng nhiều nhất trong các loại liên từ khác.

Có một số liên từ kết hợp thông dụng như: For – And – Nor – But – Or – Yes – So, có thể viết thành FANBOYS.

Example:

- We want to travel in Phu Quoc and Nha Trang (Chúng tôi muốn đi du lịch ở Phú Quốc và Nha Trang).

- This year, I don't have enough money to buy that car (Năm nay, tôi không có đủ tiền để mua chiếc xe đó).

Trong đó:

  • Liên từ được sử dụng trong câu bao gồm and, enough.
  • Liên từ trong trường hợp này được dùng trong câu khẳng định và phủ định.

2. Cách sử dụng liên từ kết hợp trong tiếng Anh

Sau đây là một số cách sử dụng liên từ kết hợp phổ biến nhất và các ví dụ minh họa.

  • For (vì): Liên từ "for" có vị trí ở giữa câu, trước "for" thường có dấu phẩy, là từ được dùng để nói về mục đích hay để giải thích nguyên nhân/ lý do cho sự việc, hành động nào đó.

Example: I watch foreign movies every day, for I want to communicate better (Tôi xem phim nước ngoài mỗi ngày, vì tôi muốn giao tiếp tốt hơn).

  • And (và): Liên từ này mang ý nghĩa thêm vào, bổ sung vào một điều gì đó.

Example: I like yellow and black (Tôi thích màu vàng và màu đen).

  • Or (hoặc): Liên từ được dùng để lựa chọn giữa những điều khác nhau của con người.

Example: He can go out or stay at home (Anh ấy có thể ra ngoài hoặc ở nhà).

  • But (nhưng): Liên từ này còn có thể có ý nghĩa là tuy nhiên, là từ dùng để diễn tả điều ngược lại so với ý trước đó.

Example: He's good at studying but he's sloppy (Anh ấy học giỏi nhưng anh ấy cẩu thả lắm).

  • Yet (tuy nhiên): Liên từ mang ý nghĩa tương tự như "but", cũng nói về sự đối lập so với ý đã trình bày trước đó.

Example: We took a lot of books book on the trip, yet we didn't learn anything (Chúng tôi đã mang theo rất nhiều sách vở trong chuyến đi, nhưng chúng tôi không học được gì).

  • So (vì vậy): Liên từ này được dùng để diễn đạt lý do khi làm một điều gì đó hoặc dùng để chỉ kết quả/ sự ảnh hưởng của hành động đến sự việc, hành động được đề cập phía trước.

Example: It's very cold, so I need to dress warmly (Trời rất lạnh, vì vậy tôi cần mặc ấm).

  • Nor (cũng không): Lượng từ này được sử dụng nhiều trong câu phủ định, dùng để diễn đạt các đối tượng, sự việc, hành động không được yêu thích hoặc lựa chọn.

Example: I don't like coffee nor milk tea (Tôi không thích cà phê cũng không thích trà sữa).

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Correlative Conjunctions

1. Liên từ tương quan là gì?

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) trong tiếng Anh là những cặp từ cùng xuất hiện và không thể lược bỏ đi một trong hai từ đó, bởi vì khi lược bỏ một từ thì đó không được gọi là liên từ tương quan nữa, dẫn đến việc hiểu sai ý nghĩa của câu.

Một số cấu trúc liên từ tương quan trong tiếng Anh: both - and, neither - nor, either - or, not only - but also, whether - or, as - as, such - that/ so - that, rather - than, no sooner - than/ scarcely - when.

Example:

- She neither reads books nor watches movies (Cô ấy không đọc sách cũng không xem phim).

- I like to grow flowers not only roses but also sunflowers (Tôi thích trồng hoa không chỉ hoa hồng mà cả hoa hướng dương).

Trong đó:

  • Liên từ tương quan được dùng trong câu bao gồm neither - nor, not only - but also.
  • Trong trường hợp này liên từ tương quan được sử dụng trong câu khẳng định.

2. Cách sử dụng liên từ tương quan trong tiếng Anh

Các cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng liên từ tương quan trong tiếng Anh.

  • Both - and (cả - và): Liên từ này được dùng để diễn tả sự bao gồm giữa đối tượng này và đối tượng kia, lựa chọn cả cái này và cái kia cùng một lúc

Example: Both she and I love to go shopping (Cả cô ấy và tôi đều thích đi mua sắm).

  • Neither - nor (không - cũng không): Liên từ này được dùng để diễn tả việc không lựa chọn điều gì giữa những lựa chọn đã nói đến, mang ý nghĩa phủ định (không muốn/ chọn cái này cũng không muốn/ chọn cái kia).

Example: She neither cooks nor washes dishes (Cô ấy không nấu ăn cũng không rửa bát).

  • Either - or (hoặc - hoặc): Liên từ này được dùng để diễn tả sự lựa chọn.

Example: He wants either to eat chicken or seafood (Anh ấy muốn ăn thịt gà hoặc hải sản).

  • Not only - but also (không những - mà còn): Liên từ này được dùng để diễn tả ý nghĩa không những việc này mà cả việc kia.

Example: He's not only handsome but also hardworking (Anh ấy không những đẹp trai mà còn chăm chỉ).

  • Whether - or (cái - hay cái): Liên từ này được dùng để diễn tả sự đắn đo quyết định lựa chọn giữa cái này hay cái kia.

Example: My dad hasn't decided whether to go out or garden (Bố tôi chưa quyết định là ra ngoài hay làm vườn).

  • As - as (....bằng/ như....): Liên từ này được dùng để diễn tả sự so sánh ngang bằng về sự vật, sự việc, hành động.

Example: My mother is not as beautiful as my uncle (Mẹ tôi không xinh đẹp bằng bác tôi).

  • Such - that/ so - that (qua đến nỗi - mà) có cấu trúc: Such + danh từ + that/ so + tính từ + that: Liên từ này được dùng để diễn tả một điều gì đó nhiều quá đến nỗi mà tác động hoặc ảnh hưởng lên cái gì đó, tương tự như mối quan hệ nhân quả.

Example: It's so hot that no one wants to go out (Trời nóng đến nỗi mà không ai muốn ra đường)/ She sang such well that everyone thought she was like a singer (Cô ấy hát hay đến nỗi ai cũng nghĩ cô ấy giống ca sĩ).

  • Rather - than (thà - còn hơn là): Liên từ này được dùng để diễn tả một sự lựa chọn hay mong muốn làm cái gì đó hơn cái khác.

Example: I would rather cook than wash dishes (Tôi thà nấu ăn còn hơn là rửa chén).

  • No sooner - than/ scarcely - when (vừa mới - đã): Liên từ này được dùng để diễn tả những hành động hoặc sự việc gần như xảy ra cùng một lúc.

Example: He had scarcely walked in the door of the company when he got the call and had to run right to my house (Anh vừa bước vào cửa công ty đã nhận được cuộc gọi và phải chạy ngay đến nhà tôi).

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Subordinating Conjunctions

1. Liên từ kết hợp là gì?

Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) là loại liên từ có chức năng gắn kết các mệnh đề lại với nhau, bao gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, liên từ phụ thuộc luôn được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc.

Sau đây là những loại liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh thường gặp.

  • Liên từ dùng để chỉ thời gian
  • Liên từ dùng để chỉ địa điểm/ nơi chốn
  • Liên từ dùng để chỉ sự so sánh
  • Liên từ dùng để chỉ lý do
  • Liên từ dùng để điều kiện
  • Liên từ dùng để chỉ mục đích
  • Liên từ dùng để chỉ kết quả
  • Liên từ dùng để chỉ cách thức
  • Liên từ dùng để chỉ sự nhượng bộ
  • Liên từ dùng để chỉ sự tương phản

Example:

- As long as you go to the market, I will cook (Chừng nào em đi chợ, anh sẽ nấu ăn).

- We wait until the weather gets warmer (Chúng tôi đợi cho đến khi thời tiết trở nên ấm áp hơn).

Trong đó:

  • Liên từ dùng để chỉ điều kiện là as long as (miễn là/ chừng nào).
  • Liên từ chỉ thời gian nhưng dùng để diễn tả sự chờ đợi từ lúc này đến lúc khác là until (đến khi).

2. Cách sử dụng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh

  • Liên từ để chỉ thời gian (Time conjunctions)

Time conjunctions

Liên từ dùng để chỉ thời gian bao gồm: When (Khi), Once (Một khi), As soon as (Ngay sau khi), Before (Trước khi), After (Sau khi), Until (Đến khi), While (Trong khi), By the time (Tính cho tới lúc), As (Khi), Just as (Ngay khi), Since (Từ khi), Whenever (Bất cứ khi nào).

Một số lưu ý khi sử dụng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh ở loại liên từ chỉ thời gian.

- When, Once, As soon as là những liên từ chỉ thời gian cụ thể, chính xác. Trong trường hợp này, mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc ngăn cách bằng dấu phẩy.

- Before là liên từ dùng để diễn tả hành động/ sự việc này xảy ra trước một hành động/ sự việc khác, thường sử dụng before ở thì hiện tại đơn.

- After là liên từ dùng để diễn tả hành động/ sự việc nào đó xảy ra sau hành động/ sự việc khác.

- Untill là liên từ dùng để diễn tả "cho đến khi" giống như cho đến một khoảng thời gian nào đó, trong đó mệnh đề có liên từ "After" sẽ đứng sau mệnh đề chính.

- While là liên từ dùng để diễn ta những hành động/ sự việc diễn ra cùng một lúc ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai. Có thể nhầm lẫn giữa "during" và "whlie", nhưng "during" là giới từ chứ không phải là liên từ.

Example:

- When my mother cooks, I sweep the house (Khi mẹ tôi nấu ăn, tôi quét nhà).

- Once my father sleeps, no one can watch TV (Một khi bố tôi ngủ thì không ai được xem tivi).

- As soon as he comes back, they will go right away (Ngay khi anh ấy quay lại, họ sẽ đi ngay).

- Before my father sleeps, my father eats rice (Trước khi bố tôi ngủ, bố tôi ăn cơm).

- She stayed here after he left (Cô ở lại đây sau khi anh rời đi).

- We wait until the sun rises (Chúng tôi đợi cho đến khi mặt trời mọc).

- By the time the party was over, a lot of people had left (Khi bữa tiệc sinh nhật của tôi kết thúc, rất nhiều người đã ra về).

- Someone rang the delivery bell as I was in the bathroom (Ai đó bấm chuông giao hàng khi tôi đang ở trong phòng tắm).

- Just as she came, she saw a young man waiting for her (Vừa đến nơi, cô đã thấy một chàng trai trẻ đang đợi mình).

- We've been friends since high school (Từ hồi trung học, chúng tôi đã là bạn).

- Whenever daddy saw my brother, he smiled (Bất cứ khi nào bố nhìn thấy anh trai tôi, ông ấy mỉm cười).

  • Liên từ chỉ địa điểm/ nơi chốn (Place conjunctions)

Place conjunctions

Liên từ dùng để chỉ địa điểm/ nơi chốn bao gồm: Where (Ở đâu), Anywhere (Bất cứ đâu), Wherever (Bất cứ đâu).

Example:

- My parents don't know where he could go (Bố mẹ tôi không biết anh ấy có thể đi đâu).

- No matter anywhere she goes, he would be by her side (Bất kể cô ấy đi đâu, anh ấy sẽ ở bên cạnh cô ấy).

- He can go wherever, I don’t care (Anh ấy có thể đi bất cứ đâu, tôi không quan tâm).

  • Liên từ chỉ sự so sánh (Conjunctions of comparison)

Conjunctions of comparison

Liên từ dùng để chỉ sự so sánh bao gồm: As - as (Giống như), Than (So với).

Example:

- She smiles as beautiful as her mother (Cô ấy cười đẹp như mẹ cô ấy).

- She swims faster than most of you in the center (Cô ấy bơi nhanh hơn hầu hết các bạn trong trung tâm).

  • Liên từ để chỉ lý do (Conjunctions of reason)

Conjunctions of reason

Liên từ dùng để chỉ lý do có cấu trúc như sau: Because / Since / As (Bởi vì/ Vì, khi), Because of/ Due to/ On account of (Bởi vì/ Do/ Vì lý do), For (Vì), Now that / In that / Seeing that (Bời vì/ Vì).

Cấu trúc của các liên từ.

Because / Since / As + S + Verb, sau liên từ là mệnh đềnói về nguyên do.

Because of/ Due to/ On account of + V-ing/ N.

Now that / In that / Seeing that + S + Verb.

For + S + V.

Example:

- Now that he is over 20 years old, he could donate blood (Bây giờ anh ấy hơn 20 tuổi, anh ấy có thể hiến máu).

- Because/ since/ as she is young, she is not allowed to go to the river alone (Vì anh ấy còn nhỏ, anh ấy không được phép ra sông một mình).

- We can not go shopping, for it's so sunny (Chúng tôi không thể đi mua sắm, vì trời quá nắng).

- Because of being tired, she didn't go to the sports center (Vì mệt nên cô ấy không đến trung tâm thể thao).

  • Liên từ dùng để chỉ điều kiện (Conditional conjunctions)

Liên từ dùng để điều kiện bao gồm Otherwise (Nếu không), Unless (Nếu như), If = As long as/ Providing that/ Suppose that (Nếu/ Đặt điều kiện/ Chỉ khi/ Một khi/ Miễn là).

Cấu trúc của Otherwise.

Otherwise + S + Verb

Example:

- He must find the ticket before the movie show begins. Otherwise he cannot enter (Anh ta phải tìm vé trước khi buổi chiếu phim bắt đầu. Nếu không anh ta không thể vào).

- We can not go out unless you finish all the report (Chúng tôi không thể ra ngoài trừ khi bạn hoàn thành tất cả các báo cáo).

- As long as he arrived at the company on time, we could give him a chance (Miễn là anh ấy đến công ty đúng giờ, chúng tôi có thể cho anh ấy một cơ hội).

  • Liên từ dùng để chỉ mục đích (Conjunctions of purpose)

Conjunctions of purpose

Liên từ dùng để chỉ mục đích bao gồm: So that/ In order that (Để mà), So as (not) to / In order (not) to/ (not) to + V (Để mà không)

Cấu trúc của so as.

So as (not) to / In order (not) to/ (not) to + V

Example:

- We learns a second language so that we can get a better salary (Chúng tôi học ngôn ngữ thứ hai để chúng tôi có thể nhận được một mức lương tốt hơn).

- She works hard in order to enough money to buy a telephone (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có đủ tiền mua một chiếc điện thoại).

Có thể sử dụng "so as to/ to" thay thế cho in order to trong câu "She works hard in order to enough money to buy a telephone " mà ý nghĩa vẫn không thay đổi.

  • Liên từ dùng để chỉ kết quả (Result Conjunctions)

Liên từ dùng để chỉ kết quả bao gồm So - That (Quá - đến nỗi mà), So (Vì vậy).

Một số lưu ý khi sử dụng liên từ chỉ kết quả trong tiếng Anh.

- Những từ có thể đứng giữa so - that: Many/ Much/ (A) few/ (A) little. Bên cạnh đó có cấu trúc mang ý nghĩa tương tự So - that là such - that.

- So (Vì vậy) = Therefore/ Consequently/ As a result/ As a consequence/ With the result that (Do đó/Hậu quả là/Kết quả là/Kết quả là/Với kết quả là).

Ta có cấu trúc dùng để chỉ kết quả.

So + many/much/ (A) few/ (A) little + N + that

Such + (A/ an) + Adj + N + that

Example:

- Deer is so tall that it can eat the leaves of an old tree (Hươu cao đến mức có thể ăn lá cây cổ thụ).

- There are so many apartments that she doesn't know which one to choose (Có nhiều căn hộ quá nên cô ấy không biết nên chọn căn hộ nào).

- It was such a rainy day that I just want to stay home and sleep (Đó là một ngày mưa gió đến nỗi tôi chỉ muốn ở nhà ngủ).

- We don't have much money, so we can't buy a car (Chúng tôi không có nhiều tiền, vì vậy chúng tôi không thể mua xe hơi).

- She slept late, therefore she was late to the airport (Cô ấy đã ngủ muộn, vì vậy cô ấy đến sân bay trễ).

  • Liên từ dùng để chỉ cách thức (Conjunctions of manner)

Conjunctions of manner

Liên từ dùng để chỉ cách thức bao gồm: As / Just as (Như là/ giống như là), As if / As though (Như thể là).

Example:

- He kissed her goodbye, as/ just as usual (Anh ấy hôn tạm biệt cô ấy, như thường lệ).

- He dresses as though/ as if it were in the winter even when it was in the summer (Anh ấy ăn mặc như thể đang là mùa đông ngay cả khi đang là mùa hè).

  • Liên từ dùng để chỉ sự nhượng bộ (Conjunctions of concessions)

Liên từ dùng để chỉ sự nhượng bộ bao gồm Though/ Even though/ Although (Mặc dù), Nevertheless/ However (Tuy nhiên).

Cấu trúc của các liên từ này.

Nevertheless/ However + S + Verb

Though/Even though/ Although + S + Verb

Lưu ý về liên từ chỉ sự nhượng bộ trong tiếng Anh về cấu trúc Nevertheless/ However + S + Verb: Ta có thể sử dụng câu trúc này tương tự như cấu trúc In spite of/Despite + V- ing/ N.

Example:

- Although she was sick, she didn't skip a lesson (Dù ốm nhưng cô không bỏ buổi học nào).

- In spite of her broken arm, she is still positive (Dù bị gãy tay nhưng cô vẫn sống tích cực).

- She's not so tall. Nevertheless, she's still a talented dancer (Cô ấy không quá cao. Tuy nhiên, cô ấy vẫn là một vũ công tài năng).

  • Liên từ dùng để chỉ sự tương phản (Contrast conjunctions)

Contrast conjunctions

Liên từ dùng để chỉ sự tương phản bao gồm While/ Whereas (Trong khi), On one hand - On the other hand (Một mặt - Mặt khác).

Example:

- Many people like Tet holiday, while/ whereas others do not (Nhiều người thích kỳ nghỉ Tết, trong khi những người khác thì không).

- On the one hand, I like going to the movies with my friends. On the other hand, I also love going on a picnic with my family (Một mặt, tôi thích đi xem phim cùng bạn bè. Mặt khác, tôi cũng thích đi dã ngoại cùng gia đình).

Quy tắc dùng dấu phẩy với các liên từ trong tiếng Anh

Ở phần trước, sau khi tìm hiểu cách sử dụng các liên từ thì ở phần này ta tiếp tục tham khảo thêm về những quy tắc dùng dấu phẩy đối với các liên từ đó.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy của các liên từ tiếng Anh

Quy tắc dùng dấu phẩy với các liên từ kết hợp trong tiếng Anh

  • Quy tắc 1: Nếu hai mệnh đề độc lập liên kết với nhau mà sử dụng liên từ kết hợp thì ta dùng dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề đó

Example: She loves traveling abroad, but her brother really hates it (Cô ấy thích đi du lịch nước ngoài, nhưng anh trai cô ấy thì cực kì ghét).

Trong đó:

- She loves traveling abroad và her brother really hates it là hai mệnh đề độc lập.

- Ngăn cách giữa hai mệnh đề này là dấu phẩy.

  • Quy tắc 2: Không sử dụng dấu phẩy đối với trường hợp liên từ sử dụng trong câu để gắn kết hai cụm từ lại với nhau nhưng không tạo thành câu hoàn chỉnh hoặc trường hợp ta liệt kê danh sách.

Example: I like to drink coffee and drink milk tea (Tôi thích uống cà phê và uống trà sữa).

Trong đó:

- Liên từ "And" ở trường hợp này dùng để tổng hợp lại những sở thích của một ai đó.

- Drink coffee và drink milk tea là hai cụm từ riêng biệt, không thể tạo thành câu hoàn chỉnh nên không thể dùng dấu phẩy để ngăn cách.

  • Quy tắc 3: Trường hợp ta liệt kê danh sách, thì ngăn cách giữa những lựa chọn/ hành động trước ta dùng dấu phẩy, còn trước lựa chọn/ hành động cuối cùng ta dùng chữ "and (và)".

Example: Many vegetables are good for health, such as collard greens, broccoli, chard, celery and rainbow chard (Nhiều loại rau tốt cho sức khỏe như rau cải thìa, rau cải cay, bông súp lơ xanh, rau cải cúc, rau cần tây và rau cải cầu vồng).

Trong đó:

- Giữa những loại rau tốt cho sức khỏe, ta sử dụng dấu phẩy khi liệt kê chúng.

- Đối với loại rau cuối cùng trong danh sách, ta dùng từ "and".

Quy tắc dùng dấu phẩy với các liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh

  • Quy tắc 1: Giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc, nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề chính thì ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.

Example: When she cries, he doesn't know what to do (Khi cô ấy khóc, anh ấy không biết phải làm gì).

Trong đó:

- Sử dụng liên từ phụ thuộc là liên từ thời gian: When (Khi).

- Liên từ phụ thuộc đứng trước mệnh đề chính nên trường hợp này ta dùng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

  • Quy tắc 2: Giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc, nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không sử dụng dấu phẩy.

Example: She's prettier than most of the girls in her class (Cô ấy xinh đẹp hơn hầu hết các bạn gái trong lớp).

Trong đó:

- Sử dụng liên từ phụ thuộc là liên từ chỉ sự so sánh: Than (So với/ Hơn).

- Mệnh đề chính đứng trước mệnh đề phụ thuộc nên trường hợp này không dùng dấu phẩy.

Quy tắc dùng dấu phẩy với các liên từ tương quan trong tiếng Anh

Liên từ tương quan trong tiếng Anh là những cặp từ liên kết, không thể tách rời trong câu, bởi vậy chúng ta không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các mệnh đề với nhau.

Example:

- I would rather cook than sweep the house (Tôi thà nấu ăn còn hơn quét nhà).

- She's neither good at school nor pretty (Cô ấy không học giỏi cũng không xinh đẹp).

Trong đó:

  • Liên từ tương quan sử dụng 2 cấu trúc: Rather - than (thà - còn hơn là) và neither - nor (không - cũng không).
  • Trong hai trường hợp này, không sử dụng dấu phẩy mà sử dụng liên từ tương quan để liên kết các mệnh đề với nhau.

Phân biệt liên từ và giới từ tiếng Anh

Liên từ và giới từ có gì khác nhau?

Trong phần này, ta cùng tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa liên từ và giới từ trong tiếng Anh.

Điểm giống nhau

Giới từ và liên từ đều là những từ loại có chức năng liên kết các từ trong câu hoặc các mệnh đề với nhau.

Điểm khác nhau

  • Liên từ luôn theo sau động từ còn giới thừ theo sau động từ hoặc danh từ.
  • Liên từ là từ loại dùng để kết nối các câu hoặc các mệnh đề chính, mệnh đề phụ với nhau còn giới từ dùng để diễn tả sự liên kết/ mối quan hệ giữa danh từ hoặc cụm danh từ với nhau.
  • Liên từ đứng độc lập trong câu được còn giới từ cần kèm theo các từ loại khác.
  • Giới từ không sử dụng thể phủ định trong câu, còn liên từ thường xuyên có thể sử dụng thể phủ định trong câu hoặc trong các mệnh đề chính, mệnh đề phụ.
  • Theo sau liên từ có thể là một mệnh đề nhưng theo sau giới từ thì không được sử dụng mệnh đề nào cả.

Hơn 100 liên từ thông dụng trong tiếng Anh

Những liên từ thông dụng trong tiếng Anh

Bảng sau đây là hơn 100 liên từ mà các bạn thường gặp nhất trong tiếng Anh.

  • A minute later
  • Accordingly
  • Actually
  • After
  • After a short time
  • Afterwards
  • Also
  • And
  • Another
  • As an example
  • As a consequence
  • As a result
  • As soon as
  • At last
  • At length
  • Because
  • Because of this
  • Before
  • Besides
  • Briefly
  • But
  • Conversely
  • Equally important
  • Finally
  • First
  • For example
  • Foer instance
  • For this purpose
  • For this reason
  • Fourth
  • From here on
  • Further
  • Furthermore
  • Gradually
  • Hence
  • However
  • In addition
  • In conclusion
  • In contrast
  • In fact
  • In short
  • Whoever
  • Whereas
  • Whomever
  • When
  • While
  • With this in mind
  • Yet
  • In summary
  • In the end
  • In the meanwhile
  • In the meantime
  • In thẻ the same manner
  • In the same way
  • Just as important
  • Least
  • Last
  • Last of all
  • Lastly
  • Later
  • Meanwhile
  • Consequently
  • Or
  • Presently
  • Second
  • Similarly
  • Since
  • So
  • Soon
  • Still
  • Subsequently
  • Such as
  • The next week
  • Then
  • Thereafter
  • Therefore
  • Third
  • Thus
  • To be specific
  • Moreover
  • Nevertheless
  • Next
  • Nonetheless
  • Now
  • Nor
  • Of equal important
  • On the contrary
  • On the following day
  • On the other hand
  • Other hand
  • To begin with
  • To illustrate
  • To sum up
  • To repeat
  • Too
  • Ultimately
  • What
  • Whatever
  • In spite of
  • In spite of this

Bài tập và đáp án về liên từ trong tiếng Anh

Exercise

Bài tập: Sử dụng liên từ phù hợp với các câu sau

1. He wants ____________ the soft drink ____________the milk tea. He will just need a warm cup of tea.

A. Neither - nor

B. Scarcely - when

2. She ____________eats breakfast ____________lunch.

A. Both - and

B. Neither - nor

3. He wants ____________to drink Saigon beer ____________Tiger beer.

A. Both - and

B. Either - or

4. I don't want to drink ____________beer ____________wine.

A. Both - and

B. Neither - nor

5. My dad doesn't want to eat ____________beef ____________seafood.

A. Both - and

B. So - that

6. She is ____________ rich but ____________ friendly.

A. Scarcely - when

B. Not only - but also

7. I'm not ____________ good at soccer ____________her.

A. As - As

B. Either - or

8. The class rep sings ____________well ____________the vice-president class.

A. As - As

B. Both - and

9. He sings ____________well ____________everyone thinks he's a singer.

A. So - that

B. Either - or

10. My mom would ____________cook ____________go out.

A. Rather - than

B. Neither - nor

11. She had ____________walked to his grandparents' house ____________ she got a call from her father and had to run right to my house.

A. Scarcely - when

B. Not only - but also

12. He hasn't decided ____________to eat beef hot pot or seafood hot pot for party.

A. That

B. Whether

13.____________we're done cleaning, we can go out

A. Once

B. Since

14. My mother stayed here ____________my brother left

A. Since

B. After

15. We wait ____________the roses bloom

A. Until

B. After

16. We've been friends ____________elementary school

A. when

B. Since

17. ____________ we came, we saw a strange man waiting for our

A. Just as

B. Now that

18. She doesn't know ____________he could go

A. Where

B. Once

19. He can go ____________, we don't care

A. Wherever

B. After

20. Mr. Minh teaches better ____________most other Math teachers

A. Since

B. Than

21. He is ____________friendly ____________his father

A. As - as

B. Scarcely - when

22. ____________ she is over 20 years old, she could donate blood

A. Now that

B. Because of

23. ____________he is young, he is not allowed to go to the river alone

A. Since

B. Wherever

24. I can not go to the supermarket to buy food ____________it's so sunny

A. For

B. Now that

25. ____________being tired, I didn't go to the mall

A. Since

B. Because of

Đáp án

1. Neither - nor

2. Neither - nor

3. Either - or

4. Both - and

5. Both - and

6. Not only - but also

7. As - as

8. As - as

9. So - that

10. Rather - than

11. Scarcely - when

12. Whether

13. Once

14. After

15. Until

16. Since

17. Just as

18. Where

19. Wherever

20. Than

21. As - as

22. Now that

23. Since

24. For

25. Because of

Phần bài học hôm nay về liên từ của hoctienganhnhanh.vn đã hệ thống lại tất cả kiến thức cơ bản và liên quan tới liên từ trong tiếng Anh. Lý thuyết cũng như rất nhiều các ví dụ cùng hơn 20 câu hỏi liên quan tới liên từ, hy vọng các bạn có thể hiểu hết và dễ dàng sử dụng các loại liên từ khác nhau trong câu một cách phù hợp. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top