MỚI CẬP NHẬT

Look đi với giới từ gì? Cấu trúc Look tiếng Anh thường gặp

Look có lẽ là động từ có rất nhiều giới từ theo sau như At, After, Forward to, Up, Over,.. và nghĩa của nó thường là tìm kiếm cái gì đó.

Động từ Look là một động từ được chúng ta sử dụng rất nhiều trong tiếng anh giao tiếp. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về Look đi với giới từ gì để tạo nên nghĩa mình mong muốn biểu đạt. Và các cấu trúc Look thường gặp trong tiếng anh như thế nào. Cùng hoctienganhnhanh giải đáp ngay sau đây!

Look trong tiếng việt nghĩa là gì?

Động từ Look nghĩa tiếng việt là gì?

Theo từ điển Cambridge thì động từ Look có phiên âm là /lʊk/ và có nghĩa là nhìn vào, tra cứu hay tìm kiếm một điều gì đó. Ngoài ra Look còn có nghĩa là chăm sóc. Nhìn chung để biết Look đang biểu đạt ý nghĩa gì phải phụ thuộc vào ngữ cảnh câu nói.

Ví dụ:

  • Look over there! Grandma is coming this way. (Nhìn kìa! Bà đang đi đến phía này)
  • Can you help me look for my lost keys? I can't find them anywhere. (Có thể giúp tôi tìm kiếm chìa khóa bị mất được không? Tôi không thể tìm thấy chúng đâu cả)

It looks like it's going to rain, so you might want to bring an umbrella with you. (Dường như trời sắp mưa, vì vậy bạn có thể muốn mang theo ô để phòng tránh)

Look đi với giới từ gì?

Look đi với giới từ gì?

Look liệu còn mang nghĩa là tìm kiếm khi đi kèm với các giới từ khác theo sau hay không cùng tìm hiểu nhé!

Look đi với giới từ After

Look đi với giới After có nghĩa là chăm sóc, săn sóc ai đó/ cái gì. Và cụm từ này đồng nghĩa với cụm take care of. 2 cụm từ này xuất hiện rất thường xuyên trong đề thi tiếng anh như tìm từ đồng nghĩa hoặc viết lại câu mà nghĩa không thay đổi. Các bạn học sinh chú ý cụm từ này nhé!

S+ Look after + Somebody/ Something

Ví dụ: I need to find someone to look after my cat while I'm on vacation next week. (Tôi cần tìm một người để chăm sóc mèo của tôi trong khi tôi đi nghỉ vào tuần tới.)

Look đi với giới từ Ahead

Động từ Look khi kết hợp cùng giới từ Ahead có nghĩa là hãy hướng về tương lai hoặc nói dễ hiểu là lên 1 kế hoạch tích cực cho tương lai.

Ví dụ: We need to look ahead and start planning for next year's budget now. (Chúng ta cần nhìn về phía trước và bắt đầu lập kế hoạch cho ngân sách năm sau từ bây giờ.)

Look đi với giới từ Around

Look around có nghĩa là thăm quan/ du lịch/ ngắm một địa điểm mới.

Ví dụ: I decided to look around the city and explore some new neighborhoods while I was on vacation.(Tôi quyết định đi dạo quanh thành phố và khám phá một số khu phố mới trong khi tôi đang đi nghỉ.)

Look đi với giới từ At

Đây có lẽ là giới từ chúng ta thường gặp nhất khi nhắc đến động từ Look. Look At có nghĩa là nhìn, quan tâm, để ý vào 1 cái gì đó hoặc 1 ai đó.

Ví dụ: She asked me to look at her presentation and give her some feedback before the meeting. (Cô ấy yêu cầu tôi xem bài thuyết trình của cô ấy và đưa ra một số đánh giá trước cuộc họp.)

Look đi với giới từ back

Look Back có nghĩa là hồi tưởng/ nhớ lại một việc gì đó hoặc một ai đó đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: As I look back on my college years, I realize how much I learned and how many great memories I have. (Khi tôi nhìn lại những năm đại học của mình, tôi nhận ra mình đã học được rất nhiều và có nhiều kỷ niệm tuyệt vời.)

Look đi với giới từ Up

Khi động từ Look đi với giới từ Up điều đó đồng nghĩa với động từ Search có nghãi là tìm kiếm/ tra cứu một thông tin gì đó.

Ví dụ: I always look up new words I come across when I'm reading a book. (Tôi luôn tìm kiếm các từ mới mà tôi gặp phải khi đọc sách.)

Look đi với giới từ To

Look đi với giới từ To thường đi theo công thức sau:

Look to + Somebody

Có nghĩa là trông cậy vào ai đó và hầu như theo sau khoogn có trường hợp là something mà luôn là someone.

Ví dụ: After graduating from college, I looked to my parents for guidance and support as I started my career. (Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi đã tìm kiếm sự hướng dẫn và hỗ trợ từ cha mẹ để bắt đầu sự nghiệp của mình.)

Look đi với giới từ Over

Look Over được sử dụng khi người nói mong muốn biểu đạt ý soát lại/ kiểm tra lại một vấn đề gì đó mà không chắc chắn.

Ví dụ: I need to look over the contract before I sign it to make sure there are no hidden fees or clauses. (Tôi cần xem xét kỹ hợp đồng trước khi ký để đảm bảo không có phí ẩn hoặc điều khoản gì.)

Look đi với giới từ Forward To

Look Forward To có lẽ đã quá quen thuộc đối với những ai đã và đang học về writing lá thư. Có nghĩa trông chờ, mong đợi một cái gì đó từ ai đó. Một điều đặc biệt cần chú ý đối với cấu trúc Look forward to đó là sau nó là một Ving. Có rất nhiều người nhầm lẫn sau nó là một Verb bare.

Ví dụ: I'm really looking forward to my vacation next week. (Tôi thật sự mong đợi kỳ nghỉ của mình vào tuần tới.)

Look đi với giới từ through

Tương tự với Look Over thì Look Through cũng có nghĩa tương tự là xem lại và soát lại thông tin. Tuy nhiên Look Through mang nghĩa nhẹ hơn hoặc đơn giản chỉ là đọc lướt lại một lần nữa.

Ví dụ: I need to look through my notes to find the information she asked for. (Tôi cần xem lại các ghi chú của mình để tìm thông tin mà cô ấy yêu cầu.)

Các cấu trúc Look trong tiếng anh thường gặp

Cấu trúc Look là kiến thức cơ bản cần nắm

Look được nhiều người học tiếng anh lâu năm gọi với cái tên là “động từ bê đê” vì theo sau nó có nhiều trường hợp.

Look + tính từ

Tuy đã đề cập ở trên Look là động từ tuy nhiên một số trường hợp nó vẫn cộng được tính từ theo sau. Trường hợp này thường là động từ nối và đồng nghĩa với seem/appear.

Ví dụ: She looked tired after working a 12-hour shift. (Cô ấy trông mệt sau khi làm việc 12 tiếng.)

Look + trạng từ

Nếu Look không thuộc trường hợp trên là động từ nối thì Look là một động từ thường và cộng trạng từ là điều bình thường.

Ví dụ: He looked nervously at the clock, afraid he would be late for his appointment. (Anh ta nhìn chằm chằm vào đồng hồ một cách lo lắng, sợ rằng anh ta sẽ đến trễ cuộc hẹn của mình.)

Look + mệnh đề clause

Đây là một trong những điểm ngữ pháp cần chú ý nhất đối với các bài kiểm tra vì thường xuất hiện ở dạng viết lại câu và có nghĩa là giống nhau. Tuy nhiên để cộng được mệnh đề thì phải có like ở giữa. Cụ thể:

Look + as if / as though / like + clause

Ví dụ: She looked as if she had seen a ghost when she saw the accident. (Cô ấy nhìn như đã thấy ma khi chứng kiến ​​vụ tai nạn.)

Look đồng nghĩa với See

Look ở dạng động từ và đồng nghĩa với động từ See có nghĩa là nhìn thấy/ hướng mắt đến một cái gì đó/ một việc gì đó.

Ví dụ: Look over there! Grandma is coming this way. (Nhìn kìa! Bà đang đi đến phía này)

Những từ vựng đồng nghĩa với Look

Những từ đồng nghĩa với Look

Look đồng nghĩa với See

Look ở dạng động từ và đồng nghĩa với động từ See có nghĩa là nhìn thấy/ hướng mắt đến một cái gì đó/ một việc gì đó.

Ví dụ: I can see the mountains from my window = I can look at the mountains from my window. ( Tôi có thể nhìn thấy ngọn núi từ cửa sổ của tôi)

Look đồng nghĩa với Search

Như chúng ta đã biết Search có nghĩa là tìm kiếm/ tra cứu một vấn đề gì đó và Look trong trường hợp này cũng vậy.

Ví dụ: I'm searching for my keys = I'm looking for my keys. (Tôi đang tìm kiếm chìa khóa của tôi)

Look đồng nghĩa với Seem

Look trong một số trường hợp có nghĩa là trông có vẻ/ dường như và đồng nghĩa với động từ Seem.

Ví dụ: It looks like it's going to rain, so you might want to bring an umbrella with you. = It seems like it's going to rain, so you might want to bring an umbrella with you. (Dường như trời sắp mưa, vì vậy bạn có thể muốn mang theo ô để phòng tránh.)

Đoạn hội thoại có sử dụng Look đi với giới từ After

Đoạn hội thoại có sử dụng Look đi với giới từ After

Anna: Hey, have you heard about Sarah's new job?

Bo: No, what is it?

Anna: She's going to be working overseas for a year.

Bo: Wow, that's exciting. What will she be doing?

Anna: She'll be teaching English in Japan.

Bo: That sounds like a great opportunity for her. What's she going to do with her apartment while she's away?

Anna: She's going to rent it out to someone else. But she's a little worried about who will look after her plants.

Bo: I can understand that. I always worry about my plants when I go away too. What kind of plants does she have?

Anna: Mostly succulents and a few herbs. She's really proud of them, and she doesn't want them to die while she's gone.

Bo: I could look after them for her if she wants. I'm pretty good with plants.

Anna: That's really nice of you. I'm sure she would appreciate it. Do you want me to ask her?

Bo: Sure, let me know what she says. I'd be happy to help out and look after her plants while she's away.

Video bài học về Look đi với giới từ gì

Video hiểu rõ hơn về Look đi với giới từ gì

Để hiểu rõ hơn về Look đi với giới từ gì mời các bạn cùng xem video clip sau đây. Đây sẽ là video tổng hợp 10 giới từ theo sau Look mà chúng tôi tâm đắc nhất muốn gửi đến bạn. Hy vọng bạn sẽ ghi nhớ tốt từng trường hợp thông qua video sau đây:

Bài tập áp dụng

Thực hành bài tập ngay sau khi học các kiến thức lý thuyết là một trong những cách giúp bạn ghi nhớ sâu hơn về ngữ pháp tiếng anh. Cùng hoctienganhnhanh.vn làm qua một số bài tập đơn giản sau đây nhé!

  1. Could you please look _____ my cat while I'm on vacation?
  2. I'm really look _____ meeting your parents this weekend.
  3. Can you look _____ this report and make sure there are no errors?
  4. I don't like the way she looks _____ people who have less money than her.
  5. I'm going to look _____ that new restaurant downtown. I've heard good things about it.
  6. Don't look _____ when someone is talking to you.
  7. I'm really look back _____ our trip to Hawaii last year.
  8. I really look _____ my grandmother. She's been through so much in her life.
  9. Can you look _____ the definition of this word in the dictionary?
  10. I need to look _____ my notes before the exam tomorrow.

Đáp án

  1. After
  2. Forward to
  3. Over
  4. Down on
  5. Into
  6. To
  7. On
  8. Up
  9. Up
  10. Over

Look đi với giới từ gì là một điểm ngữ pháp mà chúng tôi thường thấy xuất hiện trong đề thi tiếng anh ở cả học sinh, sinh viên hay các kỳ thi chứng chỉ như TOEIC, IELTS. Hiểu được nghĩa của từng trường hợp của Look khi kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ giúp bạn tự tin hơn ở cả giao tiếp và làm bài tập. Và đừng quên theo dõi hoctienganhnhanh.vn để ủng hộ chúng tôi tiếp tục ra các bài học hay hơn nữa nhé! Chúc các bạn học giỏi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top