MỚI CẬP NHẬT

Lượng từ tiếng Anh là gì? Full kiến thức về lượng từ trong tiếng Anh đọc hiểu ngay

Lượng từ tiếng Anh là gì? Phân loại, cách dùng lượng từ, chia động từ trong câu khi có lượng từ tiếng Anh và một số mẹo ghi nhớ lượng từ tiếng Anh siêu dễ.

Lượng từ cũng như một số loại từ vựng khác trong tiếng Anh, đóng vai trò quan trọng và bổ sung ý nghĩa cho câu. Khi sử dụng những lượng từ này, thường mắc phải sai lầm trong việc truyền đạt ý nghĩa về số lượng mà ta muốn nói đến.

Từ đó, hoctienganhnhanh đã đưa ra những kiến thức lý thuyết, cách phân biệt và một số dẫn chứng cụ thể để các bạn có thể làm bài tập một cách tốt hơn, bởi vì lượng từ thường được sử dụng rất nhiều trong các câu hỏi phân loại từ vựng trong tiếng Anh. Tất cả sẽ được tổng hợp trong bài viết bên dưới!

Lượng từ tiếng Anh là gì?

Tìm hiểu về quantifier

Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifier) là những từ hoặc cụm từ dùng để chỉ số lượng, thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Lượng từ thường đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Example:

- Most chrysanthemums are sold at the market (Hầu hết hoa cúc được bán ở chợ).

- How much money do you have left? (Bạn còn lại bao nhiêu tiền?).

Trong đó:

  • Lượng từ bao gồm most, much.
  • Danh từ đi kèm bao gồm chrysanthemums và money.
  • Lượng từ "most" mang ý nghĩa là hầu hết, lượng từ này có thể đi kèm với danh từ số ít và danh từ số nhiều.
  • Lượng từ "much" là lượng từ sử dụng cho danh từ không đếm được.

Phân loại lượng từ trong tiếng Anh

Phân loại lượng từ như thế nào?

Lượng từ trong tiếng Anh được phân thành 3 nhóm chính đó là lượng từ đi kèm với danh từ đếm được, lượng từ đi kèm với danh từ không đếm được, và lượng từ đi kèm cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Một số lượng từ thông dụng dành cho mỗi loại như sau:

1. Lượng từ đi kèm với danh từ đếm được

  • Many: Nhiều.
  • A few: Một ít.
  • Few: Ít.
  • Several: Vài..
  • Large of/ great number of: Một số lượng lớn
  • A majority of: Phần đa.
  • A couple of: Một vài.
  • A pair of: Một cặp.
  • A number: Một số.
  • Both: Cả hai.

Example:

- A large number of fertilizers are imported from abroad (Một lượng lớn phân bón được nhập khẩu từ nước ngoài).

- A pair of "banh chung" costs 80,000 VND (Một cặp bánh chưng có giá 80 nghìn).

Trong đó:

- Lượng từ được sử dụng bao gồm a large (number) of và a pair of.

- Danh từ đi kèm gồm fertilizers, "banh chung".

2. Lượng từ đi kèm với danh từ không đếm được

  • Much: Nhiều.
  • Little: Chút.
  • A little: Một chút.
  • A large amount of: Một số lượng rất lớn.
  • A great deal of: Rất nhiều/một số lượng lớn.
  • Less: Ít.
  • A bit (of): Một chút.

Example:

- You put a little salt in (Bạn cho ít muối vào).

- There is little sugar in my tea (Có ít đường trong trà của tôi).

Trong đó:

- Lượng từ được sử dụng bao gồm little vad a little.

- Danh từ đi kèm gồm salt và sugar.

3. Lượng từ đi kèm cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

  • Any: Vài.
  • Some: Vài.
  • Most: Hầu hết.
  • Most of: Hầu hết/ phần lớn.
  • Lot of: Nhiều.
  • A lots of: Rất nhiều.
  • Plenty of: Nhiều của.
  • A quantity of/ a large quantity of: Một số lượng rất lớn.
  • All: Tất cả.
  • Enough: Đủ.
  • No any: Không chút nào.
  • None: Không.

Example:

- There is a lot of water in the pot (Có rất nhiều nước ở trong nồi).

- He spends most of the time sleeping (Anh ấy dành phần lớn thời gian để ngủ).

Trong đó:

- Lượng từ được sử dụng bao gồm a lot of và most of.

- Bổ nghĩa cho các danh từ như water và the time.

Cách sử dụng lượng từ trong tiếng Anh chuẩn nhất

Sử dụng lượng từ tiếng Anh hiệu quả

Cách sử dụng Some/ Any

Some và Anny là hai lượng từ dùng được với danh từ số ít không đếm được và danh từ số nhiều, thường để chỉ một số lượng không cụ thể.

1. Cách sử dụng "Some" trong tiếng Anh

  • Some được sử dụng trong câu khẳng định, some đi kèm với danh từ số nhiều mang ý nghĩa là một vài, some đi kèm với danh từ không đếm được số ít mang ý nghĩa là một ít.

Cấu trúc some với danh từ

Some + Danh từ số nhiều đếm được + Động từ chia số nhiều

Some + Danh số ít không đếm được + Động từ chia số ít

Example:

- There's some milk in the box (Có một chút sữa ở trong hộp).

- My teacher bought some books for the students (Cô giáo tôi đã mua một ít sách cho học sinh).

Trong đó:

- Lượng từ some ở câu "There's some milk in the box" diễn tả số lượng không cụ thể.

- Some đi kèm với danh từ số nhiều "books", danh từ không xác định.

  • Some được sử dụng trong câu hỏi.

Example:

- Would you like to buy some more vegetables for lunch? (Mẹ có muốn mua thêm một chút rau cho bữa trưa không?).

- Can you go out and get some food? (Bạn có thể ra ngoài lấy một chút thức ăn không?).

- Did she get some books? (Cô ấy có lấy được ít sách không?).

Trong đó:

- Lượng từ trong những câu này mang ý nghĩa là một ít/một chút.

- Danh từ đi kèm vegetables, food, books.

- Ta thấy lượng từ luôn kết hợp với danh từ ở trong câu.

2. Cách sử dụng "Any" trong tiếng Anh

Lượng từ "Any" với ý nghĩa là vài, thường sử dụng trong câu hỏi hoặc câu phủ định, một số sử dụng cho câu khẳng định, có vị trí ở trước danh từ.

  • Cấu trúc any với danh từ trong tiếng Anh

Any/ Not any + Danh từ số nhiều đếm được + Động từ chia số nhiều

Any/ Not any + Danh từ số ít không đếm được + Động từ chia số ít

  • Ví dụ về lượng từ any

Example: Lượng từ sử dụng trong câu phủ định/ khẳng định.

- He can go out any time he want (Anh ấy có thể ra ngoài bất cứ lúc nào anh ấy muốn).

- There are not any eggs in a convenience store (Không có bất kỳ quả trứng nào trong cửa hàng tiện lợi).

- There are not any kids in the class (Không có đứa trẻ nào trong lớp).

Example: Lượng từ sử dụng trong câu hỏi

- Do you have any noodles? (Bạn có món mì nào không?).

- Have you got any vegetable? (Bạn có rau không?).

Trong đó:

- Lượng từ any được sử dụng ở 3 dạng đó là dạng câu hỏi, dạng khẳng định và dạng phủ định.

- "Any" trong câu khẳng định mang ý nghĩa là "Bất cứ".

- Danh từ đi kèm bao gồm time, eggs, kids (có thể là danh từ số ít không đếm được vừa có thể là danh từ số nhiều đếm được).

Cách sử dụng Little/ A little

Little/ A little sử dụng như thế nào?

Little/ A little có ý nghĩa là chút/ một chút, little tuy có một chút nhưng không đáng kể (hầu như không có). Little/ A little là những lượng từ sử dụng với danh từ số ít không đếm được.

1. Cấu trúc Little/ A little trong tiếng Anh

Little/ A little + Danh từ không đếm được + Động từ chia ở số ít

Một số danh từ không đếm được.

  • Food (đồ ăn).
  • Sugar (đường).
  • Snow (tuyết).
  • Water (nước).
  • Light (ánh sáng).

Example:

- He has little money, not enough to buy a cup of coffee (Anh ta có ít tiền, không đủ để mua một tách cà phê).

- Would you like a little milk for your your fruit smoothie? (Bạn có muốn một ít sữa cho ly sinh tố trái cây của bạn?)

- We have got a little time before the production manager comes (Chúng tôi có một ít thời gian trước khi giám đốc sản xuất đến).

Trong đó:

  • Lượng từ little và a little được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ.
  • Danh từ (money, milk, time) luôn đứng sau lượng từ trong câu.

2. Little/ A little và một số từ loại khác trong tiếng Anh

Little/ A little đi kèm với giới từ "of" khi trong câu xuất hiện a/ an/ the, this/ that, her/ his/ their/ our, him/ her/ them.

Example:

- Pour a little of the wine into that pot of braised meat (Đổ một ít rượu vào nồi thịt kho đó).

- My neighbor made little of his career choices (Người hàng xóm của tôi ít để ý tới sự nghiệp của anh ấy).

Trong đó:

  • Little/ A little đi kèm với mạo từ và tính từ sở hữu.
  • Mạo từ: The.
  • Tính từ sở hữu: his career choices.

Cách sử dụng Few/ A few

Few/ a few sử dụng như thế nào?

Few/ a few mang ý nghĩa là ít/ một ít, lượng từ loại có vị trí trước danh từ đếm được số nhiều. Có thể sử dụng "only a few" đi kèm danh từ để nhấn mạnh số lượng sự vật, sự việc hoặc đối tượng.

Cấu trúc của lượng từ few/ a few trong tiếng Anh

Few/A few + Danh từ số nhiều đếm được + Động từ chia ở số nhiều

Example:

- Few of her English books has been published (Vài cuốn sách tiếng Anh của cô đã được xuất bản).

- My brother didn't want to go there because he has few friends (Anh trai tôi không muốn đến đó vì anh ấy có ít bạn bè).

- You can see quite a few boats on the Hong river (Bạn có thể thấy một vài con thuyền trên sông Hồng).

- Only a few athletes sat in the stadium (Chỉ có một vài vận động viên ngồi trong sân vận động).

- The forest is so big. There were only a few rare medicinal plants there (Khu rừng thật rộng lớn. Ở đó chỉ có một số cây thuốc quý hiếm).

Trong đó:

- Danh từ số nhiều đếm được bao gồm English books, friends, boats, athletes, rare medicinal plants.

- Lượng từ a few đi kèm với only, dùng trong câu mang ý nghĩa tiêu cực (sân vận động rất lớn nhưng chỉ có vài người, tuy đó là một khu rừng lớn nhưng trong đó chhir có được vài cây thuốc quý).

Cách sử dụng Much/ Many

Much/ many sử dụng như thế nào?

Lượng từ much/ many được sử dụng trong câu hỏi và câu phủ định, chỉ có vài trường hợp sử dụng trong câu khẳng định. Là 2 lượng từ được ứng dụng nhiều trong các câu tiếng Anh.

Much/ many có ý nghĩa là nhiều.

1. Cách sử dụng much trong tiếng Anh

Much trong tiếng Anh thường đi kèm với các danh từ không đếm được, có thể sử dụng cụm từ 'too much" để diễn tả điều gì đó quá nhiều.

Much + Danh từ không đếm được

Example:

- Is there much sugar left in the jar? (Có còn nhiều đường trong lọ không?).

- How much time do they have left? (Họ còn lại bao nhiêu thời gian?).

- She spent too much money on clothes (Cô ấy tiêu quá nhiều tiền vào quần áo).

- My uncle didn't eat much canned food (Chú tôi không ăn nhiều đồ hộp).

- We wasted too much time and energy during this time (Chúng tôi đã lãng phí quá nhiều thời gian và năng lượng trong thời gian này).

Trong đó:

  • Much sugar, much time, much money, much canned food đều có lượng từ đi kèm với danh từ.
  • Đa số "Much" được sử dụng cho câu nghi vấn và phủ định.

2. Cách sử dụng many trong tiếng Anh

Many trong tiếng Anh thường đi kèm với danh từ số nhiều đếm được, có vị trí đứng trước danh từ và sử dụng trong câu hỏi hoặc câu phủ định.

Cấu trúc của "many" với danh từ.

Many + Danh từ đếm được số nhiều

Example:

- Many people present in the meeting (Nhiều người có mặt trong cuộc họp).

- Are there many elderly people in nursing homes? (Có nhiều người già trong viện dưỡng lão không?).

- There aren't many people live near the coast anymore (Không còn nhiều người sống gần bờ biển nữa).

- Too many people love Mary (Quá nhiều người yêu quá Mary).

Trong đó:

  • Many được sử dụng ở cả ba dạng câu đó là phủ định, câu hỏi và câu khẳng định.
  • Cho dù ở tường hợp nào thì many đều đi kèm với danh từ.
  • "Too" kết hợp với "many": dùng để chỉ một điều gì đó quá nhiều.

Cách sử dụng No/ None

No/ None sử dụng như thế nào?

1. Cách sử dụng "No"

"No" có nghĩa là không/không có. "No" thường đi kèm với danh từ (đếm được/không đếm được).

Sử dụng lượng từ "No" cho cả danh từ số ít đếm được và danh từ số nhiều đếm được.

Cấu trúc của "No"

No + Danh từ (đếm được/không đếm được)

Example:

- Don't scream, no one will hear (Đừng hét lên, sẽ không ai nghe thấy đâu).

- She was unable to change his automatic yes to a no (Cô ấy không thể thay đổi đáp áp từ có thành không).

- Oh no, look at her ! (Ôi không, nhìn cô ấy kìa !).

- Jone is no fool (Jone không phải là kẻ ngốc).

Trong đó:

  • "No" đi theo sau danh từ.
  • "No" có thể sử dụng trong câu cảm thán.

2. Cách sử dụng "None"

"None" có nghĩa là không có, không việc gì, không cái nào, không ai cả. "None" được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể thay thế cho danh từ.

Khi "None" kết hợp với giới từ "of" thì theo sau đó có thể là a/an/the, this/that, her/his/their/our, him/them/us.

Đi kèm với câu phủ định có "not" không được sử dụng lượng từ "None".

Example:

- None of them like that girl (Không một ai trong số họ thích cô gái đó cả).

- She has 5 best friends, but none came to attend her birthday party (Cô ấy có 5 người bạn thân nhất, nhưng không ai đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy).

- None of my shirts are pink, it's someone else's (Không có chiếc áo nào của tôi màu hồng, nó là của người khác).

Trong đó:

  • "None of" kết hợp với đại từ tân ngữ "them" và tính từ sở hữu "my".
  • None có thể đi kèm với danh từ, tính từ, động từ.

Cách sử dụng Enough/ Less

Enough/ Less sử dụng như thế nào?

1. Cách sử dụng "Enough"

Enough trong tiếng Anh có nghĩa là đủ, được sử dụng trong 3 cấu trúc câu cơ bản đó là câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi. Lượng từ này có thể đi kèm với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Enough khi kết hợp với giới từ "of" theo sau có thể là a/an/the, this/that, her/his/their/our, him/them/us,..

Cấu trúc của "Enough"

Enough + Danh từ đếm được/ Danh từ không đếm được

Example:

- She doesn't have enough money to buy that apartment (Cô ấy không có đủ tiền để mua căn hộ đó).

- Does she not have enough money to pay off the debt? (Phải chăng cô ấy không có đủ tiền để trả nợ?)

- She did just enough studying to pass her exams (Cô ấy đã học vừa đủ để vượt qua kỳ thi của mình).

- I've had enough of that possibility (Tôi đã có đủ khả năng đó).

Trong đó:

  • Enough trong trường hợp này đi kèm với danh từ.
  • Enough of đi kèm với đại từ chỉ đinh ''that''.

2. Cách sử dụng "Less"

Less trong tiếng Anh có nghĩa là ít, thường đi kèm với danh từ số ít không đếm được.

Less khi kết hợp với giới từ "of" theo sau có thể là mạo từ: a/an/the, đại từ chỉ định: this/that, tính từ sở hữu: her/his/their/our, đại từ nhân xưng: him/them/us,..

Cấu trúc của "Less"

Less + Danh từ số ít không đếm được

Example:

- We have less chance when competing with this girl (Chúng tôi có ít cơ hội hơn khi cạnh tranh với cô gái này).

- We should eat less of the fast food (Chúng ta nên ăn ít đồ ăn nhanh lại).

Trong đó:

  • Less đi kèm với danh từ, sử dụng trong câu dự đoán.
  • Less of đi kèm với mạo từ "the".

Cách sử dụng Every/ Each

Every/ Each sử dụng như thế nào?

Every/ Each trong tiếng Anh có nghĩa là mọi/ mỗi, có vị trí trước danh từ số ít đếm được. Every thường sử dụng đi kèm với những danh từ có tính bao quát, rộng lớn, trong đó chứa đựng nhiều đối tượng, sự vật , hiện tượng khác nhau.

Cấu trúc của "Every/Each"

Every/Each + Danh từ số ít đếm được

Example:

- My parents asked each person in that that birthday party (Bố mẹ tôi đã hỏi từng người trong bữa tiệc sinh nhật đó).

- Every time I see him, he looks older (Mỗi lần tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy trông già hơn).

- Every country has its own culinary culture (Mỗi quốc gia đều có văn hóa ẩm thực riêng).

Trong đó:

  • Every có thể đứng ở đầu câu hoặc ở giữa câu, nhấn ạnh đối tượng tượng được nói đến.
  • Every country mang ý nghĩa là mỗi quốc gia - danh từ quốc gia mang đặc điểm rộng lớn, every kết hợp với danh từ trong trường hợp này nhấn mạnh đặc điểm của đối tượng đề cập đến.

Cách sử dụng A lot of/ Lots of/ A large number of/ A great number of/ Plenty of

A lot of/ Lots of/ A large number of/ A great number of/ Plenty of sử dụng như thế nào?

A lot of/ Lots of/ A large number of/ A great number of/ Plenty of trong tiếng Anh mang ý nghĩa tương tự nhau, có ý nghĩa là số lượng nhiều/ rất nhiều/ số lượng lớn, thường có vị trí đứng trước danh từ số nhiều đếm được. Bên cạnh đó, có một số lượng từ khác là a large amount of, a great deal of cùng các lượng từ trên thường đi kèm với danh từ không đếm được

Cấu trúc của các lượng từ trên

A lot of/ Lots of/ A large number of/ A great number of/ Plenty of + Danh từ số nhiều đếm được

A large amount of/ A great deal of/ A lot of/ Lots of/ Plenty of + Danh từ không đếm được

Example:

- After the year-end party, there are a lot of dirty dishes (Sau tiệc tất niên, có rất nhiều chén bát bẩn).

- She has a great deal of homework today (Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà ngày hôm nay).

- A large number of nursing mothers now have at least one part-time job (Hiện nay một số lượng lớn mẹ bỉm sữa có ít nhất một công việc bán thời gian).

- He didn't have a lot of friends when he was in university school (Anh ấy không có nhiều bạn bè khi còn học đại học).

- Do you drink a lot of fruit juice? (Bạn có uống nhiều nước hoa quả không?).

Trong đó:

  • Lượng từ luôn luôn kết hợp với danh từ.
  • Mang ý nghĩa chỉ một số lượng lớn các đối tượng được nói đến trong câu.
  • A lot of có thể sử dụng trong câu phủ định, câu hỏi và câu khẳng định.

Cách sử dụng All/ All of/ Most/ Most of/ Some/ Some of

All/ most/ some sử dụng như thế nào?

1. Cách sử dụng All/ most/ some

All/ most/ some ở trong tiếng Anh mang ý nghĩa là tất cả/ đa số/ một vài, thường đi kèm với danh từ, một vài trường hợp có thể không sử dụng danh từ đi kèm.

Cấu trúc của All/ most/ some

Cấu trúc

All/ most/ some + (Tính từ) + Danh từ đếm được/ danh từ đếm được

Example:

- Most young people are afraid of unemployment (Hầu hết giới trẻ đều sợ thất nghiệp).

- All information about this investigation is secret (Tất cả thông tin về cuộc điều tra này là bí mật).

- Some movies I find interesting (Một vài phim tôi thấy thú vị).

Trong đó:

  • Những lượng từ này đều đứng trước danh từ.
  • Những danh từ đó có thể là đếm được hoặc không đếm được.
  • Lượng từ "most" kết hợp với tính từ ''young'' trong câu "Most young people are afraid of unemployment".

2. Cách sử dụng All of/ most of / some of

All/ most/ some khi kết hợp với giới từ "of" theo sau có thể là mạo từ: a/an/the, đại từ chỉ định: this/that, tính từ sở hữu: her/his/their/our, đại từ nhân xưng: him/them/us,..

Example:

- Have all of the flower fields died? No, not all of them (Có phải tất cả các cánh đồng hoa đã chết? Không, không phải tất cả).

- Most of his friends study in the city (Hầu hết bạn bè của anh ấy học ở trên thành phố).

- Some of them are my university teachers (Một số người trong số đó là giáo viên đại học của tôi).

Trong đó:

  • Lượng từ + Of + mạo từ "the" trong câu "Have all of the flower fields died?".
  • Lượng từ + Of + đại từ nhân xưng "them" trong câu "Some of them are my university teachers".
  • Lượng từ + Of + tính từ sở hữa "his" trong câu "Most of his friends study in the city".

Cách chia động từ trong câu có lượng từ tiếng Anh

Cách chia động từ trong câu có lượng từ tiếng Anh

Động từ số ít theo sau lượng từ tiếng Anh

Những động từ số ít đi kèm với lượng từ thường có cấu trúc sau.

  • Số/ số đo lường/ phân số/ số thập phân + Động từ chia số ít

Example:

- Three quarters of students have gone to work in the right major (Ba phần từ sinh viên đã đi làm đúng chuyên ngành).

- Half of the students have graduated (Một nửa số sinh viên đã tốt nghiệp).

  • No + Danh từ số ít + Động từ chia số ít

Example: No athlete has finished their assignment on time (Không vận động viên nào hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian).

  • The number of + Danh từ số nhiều + Động từ chia số ít

Example: The number of unemployed people increased rapidly (Số người thất nghiệp tăng nhanh).

  • All/ some/ plenty + of + Danh từ số ít + Động từ chia số ít

Example: Some of toxic metal was leaking on the sea (Một số kim loại độc hại rò rỉ trên biển).

Động từ số nhiều theo sau lượng từ tiếng Anh

Một số lượng từ đi kèm với danh từ và động từ số nhiều có câu trúc như sau.

  • Half of/ part of/ a lot of + Danh từ số nhiều + Động từ chia ở số nhiều.

Example:

- Half of my colleagues earn ten million a month (Một nửa đồng nghiệp của tôi kiếm chục triệu một tháng).

- There were a lot of people at the party (Có rất nhiều người tại bữa tiệc).

  • No + Danh từ số nhiều + Động từ chia ở số nhiều.

Example: No mother think in the same way (Không có bà mẹ nào nghĩ giống nhau).

  • A number of + Danh từ số nhiều + Động từ chia ở số nhiều.

Example: A number of vegetables of fruits are exported to foreign countries (Một số loại rau củ quả được xuất khẩu ra nước ngoài).

Mẹo ghi nhớ lượng từ trong tiếng Anh

Ghi nhớ lượng từ trong tiếng Anh

Sau đây là một vài mẹo ghi nhớ lượng từ một cách hiệu quả trong tiếng Anh.

  • Lượng từ nên được đứng trước danh từ trong câu mang ý nghĩ nhấn mạnh số lượng về đối tượng được nói đến.
  • Các lượng từ: all/ most/ none, tùy thuộc vào danh từ mà có thể chia động từ về số ít hoặc chia động từ về số nhiều.
  • Many/ much: Lượng từ để chỉ số lượng lớn, các lượng từ này được sử dụng trong câu khẳng định khi trong câu có các từ như as, too, so, very, ngoài ra còn được dùng trong câu phủ định, câu hỏi.
  • Một số lượng từ như some, any và no thường đi kèm với động từ chia số ít trong câu khẳng định và đi kèm với động từ số nhiều trong câu hỏi/ câu phủ định.

Example:

- Động từ số ít: Some of the water is gone (Một số nước đã biến mất).

- Động từ số nhiều: None of the shirts are left (Không còn chiếc áo nào).

  • Lượng từ có 2 dạng đó là lượng từ có "of và lượng từ không có giới từ "of". Ta sử dụng giới từ ''of'' sau lượng từ ở trong trường hợp câu đó đề cập tới số lượng của cái gì đó hoặc trường hợp câu đó để chỉ nhóm đối tượng cụ thể thì lượng từ sẽ kết hợp với giới từ "of" và danh từ chỉ sự vật hiện tượng.

Example: Some of the sugar (Một ít đường).

  • Nên lựa chọn những lượng từ phù hợp với số lượng mà bạn muốn nói đến.

Example: Có thể sử dụng câu "I have a few mangoes (Tôi có một vài quả xoài)" sẽ hợp lí hơn khi sử dụng câu "I have many mangoes (Tôi có nhiều xoài)".

Phân biệt các lượng từ trong tiếng Anh

Phân biệt lượng từ tiếng Anh

  • Điểm giống nhau

Một điểm chung duy nhất của các lượng từ trong tiếng Anh là dùng để chỉ số lượng hoặc số lượng của một cái gì đó.

  • Điểm khác nhau

Some/ Any: Some dùng trong câu với ý nghĩa khẳng định, lời mời hoặc lời đề nghị, còn any dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn và câu mệnh đề "If".

Few/ little - A few/ a little: Few/ little dùng trong câu với nghĩa phủ định, few/ little kết hợp với "very, so, too" trong câu khẳng định, thường đứng sau các từ như a/ an/ the/ this/ that/ my/ her/ their/,...Còn a few/ a little sử dụng với ý khẳng định, có thể đứng sau "only".

Each/ every - All: Each/ every thường được dùng với danh từ số ít đếm được, còn all dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Much/ many - Lots of/ a lot of/ plenty of: Much/ many được sử dụng đa số các câu phủ định và câu nghi vấn, còn lots of/ a lot of/ plenty of được sử dụng ở đa số các câu khẳng định.

Một số lượng từ thông dụng trong tiếng Anh

Lượng từ thông dụng trong tiếng Anh

  • Lượng từ tiếng Anh thông dụng dành cho danh từ số nhiều đếm được bao gồm many (nhiều), hundreds of (hàng trăm), thousands of (hàng ngàn), a couple of (một vài), a large number of/ a great number of (số lượng lớn), several (một vài, số lượng nhiều hơn 3), few (rất ít), a few (vài, một số).
  • Lượng từ tiếng Anh thông dụng dành cho danh từ số ít đếm được bao gồm every (mỗi, mọi), each (mỗi).
  • Lượng từ tiếng Anh thông dụng dành cho danh từ không đếm được bao gồm a little (vài, một số), little (rất ít), much (nhiều), a great deal of/ a large amount of (một lượng lớn).
  • Lượng từ tiếng Anh thông dụng dành cho danh từ đếm được và không đếm được bao gồm some (một ít, một vài), any (bất cứ cái gì), all (tất cả), most (hầu hết), a lot of/ lots of/ plenty of (nhiều), no (không).

Video bài giảng về lượng từ tiếng Anh ngắn nhất

Sau khi tìm hiểu một số bài giảng về lượng từ trong tiếng Anh thì đây là bài giảng ngắn và bao quát đầy đủ kiến thức về lượng từ chỉ trong một video.

Bài tập và đáp án về lượng từ trong tiếng Anh

Bài tập và đáp án về lượng từ trong tiếng Anh

Bài tập về lượng từ tiếng Anh

Cùng hoctienganhnhanh.vn lựa chọn lượng từ phù hợp trong các câu sau nhé!

1. Câu hỏi sử dụng any/ some trong tiếng Anh

1. Are there ______________ ripe mango on the tree?

2. There isn’t ______________ kid at meeting.

3. There is ______________ porridge in the pot.

4. There are ______________ people at the subway station.

5. Is there ______________ river in the middle of HCM?

2. Câu hỏi sử dụng most/ all trong tiếng Anh

1. It's the ___________ I can expect to accomplish in one day.

2. ___________ information about this case is secret.

3. They've had the ___________success.

4. she's been ___________ around the world.

5. I spent ___________of the winter on the coast.

3. Sử dụng lượng từ phù hợp trong tiếng Anh

1. ____________ the students want to go to the library.

2. I have so ____________ friends at school.

3. ____________ student has to do a report by Saturday.

4. I have 5 best friends. ____________ them drink beer.

5. He has ____________ homework today

6. Sam made too ____________ mistakes in her life

7. She has ____________ money.

8. ____________ foreign tourists is increasing rapidly.

9. It’s Saturday, ____________ people are going out.

10. She has too ____________ problems that need to be solved.

Đáp án

1. Câu hỏi sử dụng any/ some trong tiếng Anh

1. Most

2. All

3. Most

4. All

5. Most

2. Câu hỏi sử dụng most/ all trong tiếng Anh

1. Any

2. Any

3. Some

4. Some

5. Any

3. Sử dụng lượng từ phù hợp trong tiếng Anh

1. Half of

2. Many

3. Each

4. None of

5. A great deal of

6. Many

7. Some

8. The number of

9. A lot of

10. Many

Ngày hôm nay, hoctienganhnhanh.vn đã tổng hợp và chia sẻ kiến thức về lượng từ trong tiếng Anh đến tất cả các bạn độc giả. Ngoài những lý thuyết cơ bản, hoctienganhnhanh.vn còn mở rộng những kiến thức liên quan đến lượng từ một cách đầy đủ nhất. Hi vọng với những câu hỏi và đáp án về lượng từ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn thành thạo hơn khi sử dụng lượng từ trong câu. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top