MỚI CẬP NHẬT

Mẹo chia thì trong tiếng Anh theo tên, sơ đồ, chia động từ dễ nhớ

Tổng hợp các mẹo chia thì trong tiếng Anh kèm bài tập áp dụng, đây là biện pháp giúp việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Tiếng Anh bao gồm 12 loại thì cơ bản và chính vì số lượng nhiều như vậy nên người học tiếng Anh thường hay gặp khó khăn trong việc chia thì với chúng. Hiểu rõ điều này, sau đây hoctienganhnhanh sẽ chỉ bạn các phương pháp chia thì tiếng Anh hiệu quả nhất.

Mẹo chia thì trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Các mẹo chia thì tiếng Anh chính xác nhất

Dưới đây chúng tôi sẽ chỉ bạn các bước chính xác để chia 12 loại thì cơ bản trong tiếng Anh.

Nắm rõ tên gọi của 12 thì tiếng Anh cơ bản

Đầu tiên để nắm được các mẹo chia thì trong tiếng Anh hiệu quả, người học cần phải nắm được cụ thể dạng thông tin mình học đó là 12 thì cơ bản trong tiếng Anh và các tên gọi của chúng.

Cụ thể dưới đây, chúng tôi sẽ phân chia tên gọi của 12 loại thì này thành 3 cột mốc bao gồm: Quá khứ - Tương lai - Hiện tại để người đọc dễ nắm hơn.

Các thì có trong mốc thời gian quá khứ bao gồm:

  • Thì quá khứ đơn.
  • Thì quá khứ tiếp diễn.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Các thì có trong mốc thời gian hiện tại bao gồm:

  • Thì hiện tại đơn.
  • Thì hiện tại tiếp diễn.
  • Thì hiện tại hoàn thành.
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Các thì có trong mốc thời gian tương lai bao gồm:

  • Thì tương lai đơn.
  • Thì tương lai tiếp diễn.
  • Thì tương lai hoàn thành.
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Nhớ dấu hiệu cụ thể của 12 thì

Để nhận biết các thì với nhau, người học tiếng Anh có thể dựa trên cấu trúc ngữ pháp của câu để biết được đó là thì nào. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng các trạng từ chỉ thời gian để chọn được loại thì phù hợp với câu.

Trong 2 cách nói trên thì cách dựa trên dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng nhiều hơn, nên sau đây chúng tôi sẽ liệt kê các cụm từ chỉ thời gian đặc trưng của 12 thì để bạn đọc có thể dễ dàng áp dụng chúng trong việc nhận biết thì.

  • Thì hiện tại đơn: Rarely, always, frequently, usually, often, every,...
  • Thì hiện tại tiếp diễn: Now, at the present, at the moment, right now,...
  • Thì hiện tại hoàn thành: Never, already, just, for, since, ever,....
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Until now, all day, in recent year, so far, lately, all month,...
  • Thì quá khứ đơn: Ago, yesterday, last week, last night,...
  • Thì quá khứ tiếp diễn: At + mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, At 9p.m yesterday,...
  • Thì quá khứ hoàn thành: By the time, after, as soon as, since, for, just, already, before,...
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: By the time, after, until then, before,...
  • Thì tương lai đơn: Next week, tomorrow, next year,...
  • Thì tương lai tiếp diễn: Next time, in the future, next month,...
  • Thì tương lai hoàn thành: Before/ By the end of + thời gian trong tương lai, by the time + thời gian trong tương lai,...
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian cụ thể tại tương lai.

Lưu ý về cách chia các loại động từ

Tổng hợp 12 dạng cơ bản trong tiếng Anh

Như người học đã biết thì trong tiếng Anh có 2 loại động từ bao gồm động từ to be và động từ thường. Tuy nhiên với mỗi loại động từ trong từng thì khác nhau, chúng ta lại có cách biến đổi vô cùng đa dạng để người học có thể nhận biết chính xác chúng là loại thì nào.

Trước tiên, ta cần nắm rõ cả 2 động từ trên đều sẽ nằm dưới 3 dạng vô cùng tách biệt nhau đó là V1 (nguyên thể), V2 (quá khứ) và V3/ed (Phân từ 2). Cụ thể từng thì sẽ có các dạng chia như sau:

  • Ở thì hiện tại, động từ to be và động từ thường đều sẽ nằm ở dạng V1 (dạng nguyên thể). Trong đó, to be sẽ được chia thành các động từ là am/is/are, còn các động từ thường thì sẽ tùy vào dạng chủ từ ít hay nhiều mà chia có s/es hoặc không, trợ động từ của nhóm thì hiện tại sẽ là do hoặc does.
  • Ở thì quá khứ, động từ to be và động từ thường sẽ nằm ở dạng V2 (quá khứ). Trong đó, to be sẽ được thành các động từ là was/were, các động từ thường thì chia theo cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc và trợ động từ của thì quá khứ là did.
  • Ở thì tương lai, người học tiếng Anh bắt buộc phải thêm modal verb “will” sau mỗi chủ từ trong câu và sau will là các động từ V1 (nguyên thể).
  • Ở thể hoàn thành, người học sẽ thêm 3 trợ động từ bao gồm has/have/had tùy vào ngữ cảnh trong câu và sau các trợ động từ này chính là các động từ nằm ở cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.
  • Ở thể tiếp diễn, các động từ thường sẽ được chia theo dạng V1-ing (vd: playing, swimming,...).

Mẹo chia thì tiếng Anh theo phương pháp sơ đồ

Một trong những phương pháp được nhiều học sinh, sinh viên ứng dụng trong việc học ngoại ngữ của mình nhất chính là phương pháp chia thì theo sơ đồ.

Cụ thể hơn trong phương pháp này, người học sẽ thấy được 2 mũi tên. Mũi tên hướng lên đại diện cho mốc thời gian hiện tại và mũi tên hướng ngang thể hiện quá trình thời gian bắt đầu từ quá khứ đến tương lai. Phía bên trái mũi tên hướng lên là phần thời gian mà hành động đã xảy ra và bên phải mũi tên đứng là các hành được chưa diễn ra.

Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách áp dụng kiểu sơ đồ trên vào việc chia thì trong tiếng Anh.

Bước 1: Xác định hành động nằm khu vực nào trên sơ đồ

Đầu tiên, người học cần xem xét các câu chuyện, hoạt động hoặc ngữ cảnh đề bài nói đến đang nằm tại khu vực nào trong các khu vực sau:

  • Xảy ra suốt quá trình thời gian.
  • Đã xảy ra rồi.
  • Đang xảy ra.
  • Chưa xảy ra.

Bước 2: Nắm rõ các thì tương ứng với từng khu vực

Nếu thấy các hành động lúc nào cũng có dù ở quá khứ hiện tại hay tương lai, điều này có nghĩa là hành động đó sẽ được xếp vào khu vực “Xảy ra iên tục suốt quá trình thời gian” và tương ứng với khu vực này chính là thì Hiện tại đơn.

Trong trường hợp nếu xét thấy các hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ rồi, học viên cần xếp chúng vào khu vực “Xảy ra rồi”. Đối với khu vực này, bạn sẽ chia 1 trong 3 thì là Thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành và dấu hiệu nhận biết các thì như sau.

  • Thì quá khứ đơn: 1 hành động đã hoàn thành và có thời gian xác định cụ thể.
  • Thì quá khứ hoàn thành: Gồm 2 hành động đã hoàn thành ở trong quá khứ nhưng có 1 hành động xảy ra trước 1 hành động còn lại.
  • Thì hiện tại hoàn thành: 1 hành động đã hoàn tất nhưng chưa xác định được thời gian cụ thể.

Nếu học viên thấy hành động, ngữ cảnh trong câu là đang xảy xa và chưa kết thúc, bạn xếp nó vào nhóm “Đang xảy ra” đồng thời cần chia thì Hiện tại tiếp diễn.

Nếu xét thấy các hành động chưa được thực hiện thì bạn xếp chúng vào khu vực “Chưa xảy ra” ở phía bên phải sơ đồ. Khi thấy có 2 hành động diễn ra một cách có thứ tự trước - sau trong nhóm này thì đối với hành động được thực hiện trước sẽ chia thì Tương lai hoàn thành và hành động còn lại chia thì Tương lai đơn.

Ví dụ cụ thể của mẹo chia thì tiếng Anh theo sơ đồ

Ví dụ: When she was a kid, she usually (walk) to school.

Phân tích: Dựa vào ngữ cảnh trong câu “when she was a kid” - khi cô ấy còn nhỏ là đang ở thì quá khứ đơn nên ta có thể bỏ các thì tương lai, hiện tại nằm bên phải sơ đồ. Như vậy “walk” sẽ là một trong 3 trường hợp nằm trong nhóm “đã xảy ra rồi” gồm thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.

Tuy nhiên, do không có 2 hành động trước - sau theo thứ tự nên người học có thể loại bỏ trường hợp quá khứ hoàn thành. Bên cạnh đó như bạn đã biết, dấu hiệu của hiện tại hoàn thành là không có mốc thời gian cụ thể trong khi câu này lại có thời gian vô cùng rõ ràng là “when she was a kid”

=> Câu này sẽ chia thì quá khứ đơn và động từ “walk” sẽ được chia lại thành “walked”.

Video chỉ các dấu hiệu để chia 12 thì trong tiếng Anh chính xác

Bài tập

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây

1. Helen_______ home as soon as she came over to the supermarket.

  1. went.

  2. goes.

  3. gone.

  4. going.

2. Cities now______ separated into smaller towns.

  1. is being.

  2. are being.

  3. is.

  4. are.

3. She_____ reading the book before 9 o’clock this evening.

  1. will be finishing.

  2. will have finished.

  3. will fish.

  4. finish.

4. My brother _________ my grammar two days ago.

  1. meet.

  2. met.

  3. is meeting.

  4. has met.

5. Columbus _________ in the New World in 1942.

  1. arrive.

  2. is arriving.

  3. arrived.

  4. have arrived.

6. She _______ my proposal last year.

  1. do not.

  2. has not refused.

  3. did not refused.

  4. hadn’t refused.

7. He_______ in London by the time his wedding is held.

  1. study.

  2. is studying.

  3. studied.

  4. will be studying.

8. He_________ for that business for 5 years.

  1. have been working.

  2. has worked.

  3. have been working.

  4. had worked.

9. Unlike her, Jack_______10 books for 2 years.

  1. has written.

  2. has been writing.

  3. had written.

  4. have been writing.

10. She hopes she _________ the course by July.

  1. finished.

  2. will have finished.

  3. will be finished.

  4. has finished.

Đáp án

  1. A.

  2. B.

  3. B.

  4. B.

  5. C.

  6. C.

  7. D.

  8. B.

  9. B.

  10. B.

Trên đây là tổng hợp các mẹo chia thì trong tiếng Anh hiệu quả nhất, hoctienganhnhanh.vn mong rằng các chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn củng cố thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của bạn. Chúc bạn học tốt và đạt nhiều điểm cao nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top