MỚI CẬP NHẬT

Miss nghĩa là gì, cách dùng miss hiệu quả trong tiếng Anh

Miss nghĩa là gì ? Trong tiếng Anh, miss được sử dụng ở dạng động từ để chỉ nhiều ý nghĩa như nhớ, lỡ,... tùy theo ngữ cảnh giao tiếp. Cần nắm bắt cách sử dụng từ "miss" để không gây nhầm lẩn trong các tình huống.

Khi hỏi một người mới bắt đầu học tiếng Anh, "miss" nghĩa là gì thì họ sẽ trả lời cho bạn là nhớ, bỏ lỡ. Chẳng hạn trong câu I miss you có nghĩa là anh nhớ em, con nhớ mẹ… tùy theo từng ngữ cảnh mà người dùng dịch nghĩa tiếng Anh sang tiếng Việt hoàn chỉnh. Hãy cùng học tiếng Anh nhanh tìm hiểu cách dùng từ "miss" trong giao tiếp trong bài viết dưới đây nhé!

Miss nghĩa là gì?

Miss nghĩa là gì ?

Miss nghĩa là "Cô"

Khi xem chương trình những cuộc thi hoa hậu trong nước hay quốc tế chúng ta thường nghe các MC đọc danh xưng Miss Grand, Miss Universe, Miss Charm… Thông thường các bạn sẽ nghĩ ngay đến danh xưng Miss của ngôi vị hoa hậu, á hậu.

Miss nghĩa là lở, muộn, thất lạc

Trong các buổi giao tiếp tiếng Anh hay dịch thuật Anh - Việt chúng ta thường nghe về từ "miss" nhưng vẫn không hiểu được đầy đủ ý nghĩa và vai trò của từ miss nghĩa là gì trong cấu trúc tiếng Anh. Bởi vì từ "miss" trong tiếng Anh có thể là động từ, danh từ, danh xưng… rất linh động và uyển chuyển.

Cho nên những người học tiếng Anh thường nhầm lẫn về nghĩa của từ "miss" khi sử dụng trong từng ngữ cảnh sẽ dịch sai ý nghĩa dẫn đến những nội dung sai lệch. Khi đã nắm vững những cách sử dụng từ "miss" được cập nhật trên website hoctienganhnhanh.vn thì người học tiếng Anh sẽ tự tin hơn trong việc giao tiếp và thể hiện những mong muốn của mình.

Cách sử dụng từ miss trong ngữ pháp tiếng Anh

Trong từ điển tiếng Anh Cambridge, "miss" có nhiều vai trò chính trong cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Anh. Tùy theo từng vai trò mà ý nghĩa của từ "miss" sẽ khác nhau.

Động từ "miss"

  • "Miss" đóng vai trò là động từ trong câu nhằm diễn tả ý nghĩa về hành động bỏ lỡ một hành động hay một trải nghiệm.

Ví dụ: You should leave early if you want to miss the rush hour.

(Anh nên về nhà sớm đi nếu không anh sẽ bị kẹt xe vào giờ tan tầm).

Những từ đồng nghĩa với "miss" có nghĩa là gặp phải hay trải nghiệm sự việc nào đó như avoid (tránh), avade (lảng tránh), dodge (hoàn thành), run away from (trốn tránh),...

  • Nếu động từ "miss" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ trạng thái nhớ một người nào đó, một sự việc nào đó thường được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: I miss you so much, mum. (Mẹ ơi con nhớ mẹ rất nhiều)

  • Động từ "miss" thường được sử dụng để diễn tả ý nghĩa bỏ lỡ đến muộn.

Ví dụ: I missed the start of the class become my bus was late.

(Tôi đã lỡ những phút ban đầu của buổi học bởi vì xe buýt của tôi bị trễ)

  • Động từ "miss" diễn tả sự không chú ý đến một người nào đó hay một sự việc nào đó.

Ví dụ: You don't miss much, do you ? Nobody else noticed that mistake.

(Em không hề tập trung chút nào, phải không? Các em học sinh khác đều chú ý đến lỗi này)

  • Diễn tả cảm giác buồn khổ khi một người nào đó hay một sự việc nào đó bị mất đi.

Ví dụ: I really missed her when she went away.

(Tôi thật sự rất nhớ cô ấy khi cô ấy mất đi).

  • Diễn tả hành động làm rơi rớt đồ vật.

Ví dụ: He threw a book at me, but it missed.

(Anh ấy ném quyển sách về phía tôi nhưng nó bị rớt xuống đất).

Danh từ "miss"

  • Miss nghĩa là gì khi diễn tả một dịp, cơ hội mà sự vật hay con người đã bỏ lỡ.

Ví dụ : Well done! You scored 8 hits and only 2 missed.

(Tốt lắm! Anh đã đi được 8 bàn thắng và chỉ bỏ lỡ hai bàn mà thôi).

  • Bỏ lỡ cơ hội, dịp vui chơi, tham gia sự kiện nào đó.

Ví dụ: We usually go to France in the summer, but we've decided to give it a miss this year.

(Chúng tôi thường đến Pháp vào mùa hè nhưng năm nay chắc là không thể đến được rồi).

  • Nói về một cô gái hay một người phụ nữ trẻ tuổi đặc biệt là những người mà có cư xử thô lỗ.

Ví dụ: You're a cheeky little miss. Apologize at once.

(Con thật là một cô bé thô lỗ Hãy xin lỗi một lần đi).

Tính từ "missing"

  • Cấu trúc " missing + noun" được sử dụng để diễn tả sự việc sự vật hay hiện tượng đã bị thất lạc, bỏ lỡ.

Ví dụ: Henry had a missing child and tried to find him for 3 years.

(Henry bị thất lạc một đứa con và đã tìm kiếm thằng bé suốt 3 năm nay).

  • Tính từ "missing" có thể đứng sau danh từ mang ý nghĩa chỉ đồ vật bị mất.

Ví dụ: That cake has 3 missing pieces.

(Cái bánh đó bị mất 3 miếng).

Thành ngữ "miss"

  • Miss a chance/opportunity : bỏ lỡ cơ hội để làm việc gì

Ví dụ: She missed the chance of the promotion when she turn down the job of assistant manager.

(the point: Cô ấy đã bỏ lỡ cơ hội thăng tiến khi từ chối công việc trợ lý).

  • Miss the boat: mất cơ hội để thực hiện điều gì đó do hành động chậm chạp.

Ví dụ: There were tickets available last week, but he missed the boat by waiting to try to buy some.

(Đây là những chiếc vé mua từ tuần trước nhưng anh ấy đã bỏ lỡ bằng cách chờ để mua những chiếc vé khác).

  • Miss the mark : thất bại trong việc đạt được những kết quả đã dự định.

Ví dụ: Her speed missed the mark and failed to generate the public support she had been hoping for.

(Bài diễn thuyết của cô ấy đã thất bại trong việc kết nối với cộng đồng).

  • Miss someone/something out : bỏ lỡ một chi tiết hay một người nào đó trong một ngữ cảnh nhất định.

Ví dụ: You've missed out your address on the form.

(Bạn quên địa chỉ của mình trong cái mẫu điền thông tin này)

Ví dụ 2: Oh, I'm sorry Tina. I've missed you out. What would you like to drink ?

(Oh, xin lỗi Tina nhé. Mình quên mất bạn rồi. Bạn muốn uống gì nè ?)

  • Miss the point : not understand, not get the point : không hiểu, không thể đạt được điểm số.

Ví dụ: The students didn't get the passing grade on this exam because they missed the point.

(Các sinh viên không đạt điểm vượt qua kỳ thi này vì họ không hiểu gì về những bài học trên trường).

Tìm hiểu về ý nghĩa danh xưng Miss trong tiếng Anh

Danh xưng Miss được sử dụng như thế nào?

  • Miss hay viết tắt là Ms là một danh xưng được sử dụng cùng với họ của gia đình hay tên gọi đầy đủ của một người phụ nữ độc thân mà không có danh xưng nào.

Ví dụ: Miss Helena Lewis

Dr White will see you now, Miss Carter.

(Bác sĩ White sẽ gặp cô Carter bây giờ).

  • Cách gọi một cô gái hay một người phụ nữ trẻ.

Ví dụ: Excuse me, Miss, You dropped this.

(Xin lỗi cô gái trẻ ơi ! Cô làm rớt gì kìa.)

  • Danh từ Miss được những đứa trẻ sử dụng khi giao tiếp với những cô giáo.

Ví dụ: Can I go to the toilet, miss ?

(Con có thể đi vào toilet không thưa cô ?)

  • Danh hiệu mà một thí sinh tham dự trong những cuộc thi sắc đẹp ghi trên băng chéo mang trên người. Danh xưng Miss thường được kết hợp với tên của quốc gia hay vùng lãnh thổ mà các thí sinh đang sinh sống.

Ví dụ: Miss India/ Miss USA

(Thí sinh đến từ Ấn Độ).

(Thí sinh đến từ Mỹ).

Video hội thoại diễn đạt từ "miss" trong tiếng Anh

Trong đoạn video dưới đây, sẽ được biết từ "miss" trong tiếng Anh phát âm và sử dụng như thế nào nhé. Các bạn hãy theo dõi đoạn hội thoại sau đây :

Bài hát "I miss you" diễn tả về tình yêu đôi lứa

Một đoạn hội thoại có sử dụng từ miss

At the Anna's office in the morning ( Một buổi sáng tại văn phòng của Anna).

Anna: Didn't you come to Pat's party last night, Susan ?

( Susan, tối qua bạn không đến buổi tiệc của Pat à ? )

Susan: No, I didn't. I was sorry I missed you at Pat's party. I must have arrived after you left.

(Không, tôi có đến. Tôi không gặp bạn bởi vì khi tôi đến thì bạn đã về rồi).

Anna: It was too late so I must have come home to take care of my baby.

(Lúc đó đã quá trễ nên tôi phải về chăm sóc con của tôi).

Susan: What a pity. I thought you would stay there until the party ended.

(Tiếc thật. Tôi nghĩ là bạn sẽ ở đó đến khi buổi tiệc kết thúc cơ).

Lưu ý khi sử dụng miss trong tiếng Anh

Trong khi giao tiếp tiếng Anh thân mật thì mọi người có thể sử dụng cấu trúc trúc Have + N+ missing để diễn tả việc mất hay thiếu đồ vật, thực phẩm…

Ví dụ: They have got some banana missing on the table.

(Họ bị mất một vài trái chuối trên bàn).

Khi muốn sử dụng cấu trúc có từ miss làm tính từ thì người dùng nên lưu ý là missing file (một tập tin bị mất) khác với a missed opportunity (đánh mất một cơ hội).

Cấu trúc miss + V-ing và cấu trúc regret + V-ing có ý nghĩa hoàn toàn khác biệt nhau.

Ví dụ: I miss working with you.

(Tôi lấy làm tiếc không được làm việc cùng với bạn).

I regret working with you.

(Tôi lấy làm tiếc vì đã làm việc với bạn).

Lời kết

Mọi người hãy nhớ cập nhật website hoctienganhnhanh.vn những thông tin liên quan đến vấn đề "miss nghĩa là gì" khi muốn giao tiếp và sử dụng tiếng Anh phù hợp với văn phong của người bản xứ. Điều này rất hữu ích cho những người đang học tập và làm việc trong lĩnh vực dịch thuật tài liệu văn bản từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top