Next week là thì gì? Cách dùng next week đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh
Khi học đến cụm từ next week là thì gì chúng ta liên tưởng đến thì tương lai nhưng vẫn chưa biết cách sử dụng và những từ đồng nghĩa với next week là gì?
Khi học ngôn ngữ tiếng Anh chúng ta cần tìm hiểu đầy đủ về ý nghĩa, cách dùng và những từ đồng nghĩa với cụm từ mới. Chẳng hạn như next week là thì gì trong ngữ pháp tiếng Anh? Tất cả những thông tin liên quan đến cụm từ next week liên quan đến thì tương lai đều được giải đáp trong chuyên mục bài viết trên website hoctienganhnhanh tuần này.
Next week là thì gì trong tiếng Anh?
Next week là thì gì liên quan đến tương lai
Next week có nghĩa là tuần tới được sử dụng là một trạng từ chỉ thời gian trong câu nói diễn đạt về sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra trong tương lai. Cụm từ next week giúp cho người học nhận biết thì tương lai đơn dễ dàng nhất.
Tuy nhiên tùy theo khoảng thời gian diễn ra các sự việc hiện tượng trong tuần tới next week mà chúng ta có thể sử dụng thì tương lai gần, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành hay thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ngoài ra chúng ta cũng có thể biết được thì tương lai của câu nói hay câu viết chứa các cụm từ next month, next year, next day, in + time in future (thời gian trong tương lai),... Điểm đặc biệt của thì tương lai đơn trong tiếng Anh được áp dụng cho một số động từ như think, believe, suppose, perhaps, probably…
Cách dùng trạng từ chỉ thời gian next week ở thì tương lai
Người học tiếng Anh nên chú ý đến cách dùng cụm từ next week.
Next week là cụm từ chỉ thời gian nhận biết thì tương lai. Người học tiếng Anh nên dựa vào ngữ cảnh và những bằng chứng ở hiện tại để phân biệt được các thì tương lai.
Thì tương lai đơn - Simple Future Tense
Công thức: S + will/Shall + V + O
Người nói sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả về sự việc mình quyết định làm nhưng chưa có kế hoạch từ trước.
Ví dụ: Tom's bicycle has a flat tyres. His father will repair it next week. Because he must go abroad this week.
(Xe đạp của Tom bị hư lốp xe. Cha của anh ấy sẽ sửa vào tuần tới. Bởi vì ông ấy bận đi nước ngoài tuần này).
Thì tương lai gần - The Near Future
Công thức: S + will/Shall + be + V-ing + O
Khi người nói đề cập đến những sự việc xảy ra trong tuần tới (next week)có sự sắp xếp và dự định sẵn. Tuy nhiên sử dụng tương lai gần nên phù hợp với ngữ cảnh.
Ví dụ: David is going to visit Hạ Long Bay next week.
(David sẽ đến thăm Vịnh Hạ Long vào tuần tới).
Thì tương lai tiếp diễn - Simple Future Continuous Tense
Công thức: S + will/Shall + be + V-ing + O
Diễn tả những sự việc hay hành động xảy ra nhất định trong tuần tới (next week). Hoặc những sự việc hành động xảy ra như một thông lệ hoặc đột ngột hoặc có dự định trước.
Ví dụ: At this time next week, I will be working in Australia.
(Vào giờ này tuần sau tôi sẽ đang làm việc tại Australia).
Thì tương lai hoàn thành - The Future Perfect Tense
Công thức: S + will/Shall + V2 + O
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động được hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tuần tới (next week).
Ví dụ: We shall done that chair by the time next week.
(Chúng tôi sẽ hoàn thành chiếc ghế đó vào thời gian này tuần tới).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - The Future Perfect Continuous
Công thức: S + will/Shall + have been + V-ing + O
Khi muốn diễn tả một hành động sự việc kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Hoặc muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó so với những hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: By next week, they'll have been living in Japanese for 3 months.
(Đến tuần sau là họ ở Nhật Bản được 3 tháng rồi).
Video hội thoại diễn đạt trạng từ chỉ thời gian next week
Thông qua đoạn hội thoại giữa hai người giao tiếp bằng tiếng Anh thì người học Anh ngữ trên website hoctienganhnhanh.vn sẽ biết cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian next week trong thì tương lai đơn giản theo chủ đề "What will you do?"
Bài hát diễn tả những điều trong tương lai next week
Học tiếng Anh nên kết hợp trang luyện bốn kỹ năng nghe nói đọc viết thông qua những đoạn hội thoại hay bài hát tiếng Anh. Để tăng cường thêm sự tự tin trong giao tiếp khi đi làm đi học ở những nước nói tiếng Anh.
Một đoạn hội thoại không có video liên quan next week
Đoạn hội thoại ngắn giữa mẹ của David và anh ấy nói về chủ đề "What will you do after graduating from college?" (David sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng?).
David: Hi mum, how are you today?
Mum: Hi, David. I'm fine. And you ? What do you pursue after finishing college?(Chào con. Mẹ khỏe. Con sẽ làm gì khi hoàn thành chương trình học cao đẳng của mình?)
David: I have a ton of things to do. Next week I will go to see France for a while. (Con có hàng triệu việc để làm nhé mẹ. Con sẽ đi du lịch đến Pháp tuần tới).
Mum: What will you do after that, David ?(Con sẽ làm gì nữa hả David?)
David: Of course, when I return from France, I will find work in Dublin.
(Dĩ nhiên khi con quay về từ Pháp con sẽ xin việc ở Dublin)
Mum: I hope you have a good time in France. Good luck, my son.
(Mẹ hi vọng con sẽ nghỉ dưỡng ở Pháp thoải mái. Chúc con may mắn nhé con trai).
Lưu ý khi sử dụng "next week" trong tiếng Anh
Mặc dù trạng từ chỉ thời gian Network có thể sử dụng với tất cả các dạng thì tương lai gần, thì tương lai đơn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai tiếp diễn hay thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Người học tiếng Anh nên áp dụng trong khi diễn đạt về những hành động hay sự việc xảy trong tương lai với thì tương lai đơn hoặc tương lai gần để rõ nghĩa hơn.
Ví dụ: The ceremony will take place next week.
(Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra vào tuần tới).
Cụm từ chỉ thời gian next week được viết rời với khoảng cách ở giữa và theo công thức next + time of day, week, month, year khi sử dụng trong các thì tương lai. Khi phân tách hai từ next và week thì người học tiếng Anh sẽ hiểu ý nghĩa của từng từ đơn là tuần và kế tiếp.
Từ next trong tiếng Anh mang ý nghĩa là đến sau ai hay cái gì theo thứ tự trong thời gian hay không gian. Người ta cũng có thể sử dụng cụm từ the next few weeks để nói đến trạng từ chỉ thời gian được dịch sang nghĩa tiếng Việt là vài tuần kế tiếp.
Ví dụ: Her father will stay in town the next few weeks.
(Cha của cô ấy sẽ ở lại thị trấn trong vài tuần kế tiếp).
Câu tường thuật trực tiếp thì người học tiếng Anh cũng có thể nhìn thấy cách biến đổi trạng từ chỉ thời gian từ "next week" sang "the following week", "the next week".
Ví dụ: Nam told me: "She will come here with her son next week".
->Nam told me that she would come here with her son the following week.
(Nam nói với tôi rằng bà ấy sẽ đến với con trai của bà ấy và tuần tới)
Lời kết
Next week là thì gì trong ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến thì tương lai giúp diễn đạt những hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Trạng từ chỉ thời gian next week là một trong những dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn hoặc những thì tương lai khác tùy theo ngữ cảnh. Hi vọng là bài viết về cụm từ chỉ thời gian next week cung cấp cho người học tiếng Anh nhiều thông tin thú vị và bổ ích.